Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Dự án Khu kho cảng

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Dự án Khu kho cảng. Dự án với tính chất hoạt động chủ yếu là: điều hành cảng đường thủy nội địa, tiếp nhận tàu tổng hợp có trọng tải đến 1.000 tấn và sà lan có trọng tải đến 2.000 tấn lưu thông vào Cảng. Công suất lưu chuyển hàng hóa là 3.000.000 tấn/năm.

Ngày đăng: 24-10-2024

103 lượt xem

MỤC LỤC.. i

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.. iv

DANH MỤC CÁC BẢNG.. v

DANH MỤC CÁC HÌNH.. vii

CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 8

1.1.      TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 8

1.2.      TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 8

1.2.1.        Địa chỉ thực hiện dự án. 8

1.2.2.        Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công          10

1.2.3.        Quy mô diện tích thực hiện dự án. 10

1.3.      CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 20

1.3.1.        Công suất của dự án. 20

1.3.2.        Công nghệ khai thác cảng. 20

1.4.      NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 23

1.4.1.        Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án. 23

1.4.2.        Nhu cầu điện. 24

1.4.3.        Nhu cầu sử dụng nước. 24

1.5.      CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 25

1.5.1.        Tiến độ thực hiện. 25

1.5.2.        Tổng vốn đầu tư. 25

1.5.3.        Nhu cầu sử dụng lao động tại dự án. 25

CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.. 26

2.1.      SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG.. 26

2.2.      SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG   26

CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG  NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ... 28

3.1.      HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT KHU VỰC DỰ ÁN........ 28

3.2.      MÔ TẢ VỀ MÔI TRƯỜNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA DỰ ÁN.. 28

3.2.1.        Công trình thu gom, xử lý nước thải của KCN . 28

3.2.2.        Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của KCN:. 29

3.3.      ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐẤT, NƯỚC, KHÔNG KHÍ NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN.. 30

3.3.1.        Hiện trạng chất lượng môi trường không khí khu vực dự án. 30

3.3.2.        Hiện trạng chất lượng nước mặt. 31

3.3.3.        Hiện trạng chất lượng đất. 32

CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.. 34

4.1.      ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 34

4.1.1.        Đánh giá, dự báo các tác động. 34

4.1.1.1.     Đánh giá tác động của việc chiếm dụng đất 34

4.1.1.2.     Đánh giá tác động của hoạt động giải phóng mặt bằng. 34

4.1.1.3.     Vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị 34

4.1.1.4.     Thi công các hạng mục công trình của dự án. 38

4.1.2.        Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện. 53

4.1.2.1.     Công trình, biện pháp xử lý nước thải 53

4.1.2.2.     Công trình, biện pháp lưu trữ rác thải sinh hoạt, chất thải xây dựng, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại 54

4.1.2.3.     Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải 55

4.1.2.4.     Về công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung. 56

4.1.2.5.     Biện pháp giảm thiểu tác động đến kinh tế - xã hội 57

4.1.2.6.     Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó sự cố trong giai đoạn xây dựng. 58

4.2.      ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐI VÀO VẬN HÀNH.. 61

4.2.1.        Đánh giá, dự báo các tác động. 61

4.2.1.1.     Đánh giá, dự báo tác động các nguồn phát sinh chất thải 61

4.2.2.        Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn không liên quan đến chất thải 69

4.2.3.        Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của KCN. 70

4.2.4.        Rủi ro, sự cố trong giai đoạn dự án đi vào vận hành. 72

4.2.5.        Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện. 75

4.2.5.1.     Công trình, biện pháp xử lý nước thải 75

4.2.5.2.     Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải 78

4.2.5.3.     Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn. 79

4.2.5.4.     Về công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường  81

4.2.5.5.     Biện pháp giảm thiểu sạt lở đất 81

4.2.5.6.     Biện pháp giảm thiểu tác động ngập lụt trong mùa mưa lũ. 82

4.2.5.7.     Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành. 82

4.3.      TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.. 85

4.4.      NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO   86

CHƯƠNG V: PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC.. 88

CHƯƠNG VI: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP MÔI TRƯỜNG.. 89

6.1.      NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI 89

6.2.      NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG.. 90

6.3.      NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI 90

CHƯƠNG VII: KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.. 93

6.4.      KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 93

6.5.      CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT     93

6.6.      KINH PHÍ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG HẰNG NĂM... 94

CHƯƠNG VIII: CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ... 95

CHƯƠNG I:
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.1.TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

CÔNG TY CỔ PHẦN KHU CÔNG NGHIỆP ...

Địa chỉ văn phòng: KCN Thành Thành Công, khu phố An Hội, phường An Hòa, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.

Người đại diện theo pháp luật: ...........

Chức vụ: Chủ tịch hội đồng quản trị.

Sinh ngày: ..........  Quốc tịch: ...........

Liên hệ.........  Fax: .........

Email:............Website: ..........

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ........, đăng ký lần đầu ngày 10/9/2008, đăng ký thay đổi lần thứ 19 ngày 28/01/2021 do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp cho Công ty Cổ phần Khu công nghiệp......

Giấy chứng nhận đầu tư mã số dự án: ......., chứng nhận lần đầu ngày 25/01/2010, chứng nhận đăng ký thay đổi lần thứ sáu ngày 08/4/2021 do Sở kế hoạch và đầu tư cấp cho dự án “Khu kho cảng” của Công ty cổ phần khu công nghiệp........ng.

Quyết định số ........ ngày 16/02/2022 của UBND tỉnh Tây Ninh cấp về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết Khu kho cảng ...., phường An Hòa, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.

1.2.TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

KHU KHO CẢNG”

1.2.1.Địa chỉ thực hiện dự án

Dự án được thực hiện tại: ........sông Vàm Cỏ Đông, phường An Hòa, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.

Vị trí tiếp giáp của Dự án

  • Phía Bắc, phía Nam và phía Đông: Giáp Nhà máy điện mặt trời TTC 1;
  • Phía Tây: Giáp sông Vàm Cỏ Đông.

Hình 1.1: Vị trí dự án

Khoảng cách từ dự án đến các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội và các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án:

  • Cách văn phòng của KCN Thành Thành Công 4,3km;
  • Cách cảng Thanh Phước 4km;
  • Cách UBND phường An Hòa 6km;
  • Cách trung tâm thị xã Trảng Bàng 8,3km;
  • Cách cửa khẩu quốc tế Mộc Bài 13km;
  • Cách cảng Bến Kéo – Fico Gò Dầu 30km;
  • Cách thành phố Tây Ninh 37km;
  • Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh 45km;
  • Cách sân bay Tân Sơn Nhất 40km;
  • Cách cảng Cát Lái 65km.
  • Cách cảng Hiệp Phước 70km.
  • Xung quanh dự án là nhà máy điện mặt trời TTC 1 và một số Công ty đang hoạt động sản xuất tại KCN không có các đối tượng như chùa, nhà thờ, nghĩa trang, khu bảo tồn thiên nhiên.
  • Dự án nằm trong quy hoạch Khu công nghiệp và dịch vụ Thành Thành Công, nên không có dân cư sinh sống.

1.2.2.Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công

Dự án “Khu kho cảng” có tổng vốn đầu tư là 1.302.665.000.000 đồng.

Căn cứ theo Khoản 1, Điều 9, Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 thì Dự án thuộc nhóm B (Dự án giao thông (cảng sông) có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng).

1.2.3.Quy mô diện tích thực hiện dự án

Tổng quy mô diện tích sử dụng đất của dự án là 360.198,8m² (làm tròn 36,02 ha). Trong đó, khu kho cảng có quy mô 31,96 ha và giao thông đối ngoại là 4,06 ha, quy hoạch sử dụng đất của dự án được trình bày như sau:

Bảng 1.2: Quy hoạch sử dụng đất Dự án

(Nguồn: Theo quyết định số 403/QĐ-UBND ngày 16/02/2022 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu kho cảng )

Phương án tổ chức không gian của dự án:

Khu vực dưới nước:

  • Hệ thống cầu cảng: Được xây dựng dạng bến liền bờ với tổng chiều dài 600m, rộng 15m có thể tiếp nhận được cùng một lúc 6÷8 tàu, sà lan có trọng tải tới 1.000÷2.000 tấn. Tuyến bến bố trí lùi vào so tuyến bờ hiện hữu từ 5÷35m, cách hành lang an toàn tuyến đường thủy nội địa trên sông Vàm Cỏ Đông từ 23,5÷53,8m. Với khoảng cách này đảm bảo an toàn cho tàu, sà lan và các phương tiện vận tải thủy lưu thông trên tuyến luồng. Vị trí cầu cảng đã được Cục đường thủy nội địa Việt Nam thỏa thuận vị trí xây dựng tại văn bản số 803/CĐTNĐ-PCVT & ATGT ngày 02/06/2009.
  • Khu nước neo đậu trước bến có chiều dài 650m, chiều rộng 20m (Từ mép ngoài cầu cảng trở ra sông).
  • Xây dựng tuyến kè sau cầu với chiều dài 600m và kè bảo vệ bờ phía thượng lưu và hạ lưu của cầu cảng với tổng chiều dài 40m, tổng chiều dài kè là 640m.

Khu vực trên trên bờ:

  • Xung quanh khu đất của cảng được xây dựng hàng rào bảo vệ.
  • Cổng ra vào cảng: Bố trí 01 cổng chính ra vào cảng kết nối với tuyến đường quy hoạch D16 của KCN.
  • Khu kho cảng xây dựng dựa trên trục dọc chính đường KKC D1 và các trục dọc phụ đường KKC D2, đường KKC D3 và các trục ngang phụ đường KKC N1, đường KKC N2, đường KKC N3, đường KKC N4. Hình thành mạng lưới giao thông theo hình ô cờ. Đồng thời, tổ chức các khu chức năng theo từng lô đất, có hệ thống giao thông nội bộ thuận tiện, phù hợp với công năng khu kho cảng, đảm bảo khai thác hiệu quả quỹ đất, thuận lợi cho công tác quản lý vận hành khu kho cảng.
  • Hệ thống đường giao thông nội bộ trong cảng: Bố trí 01 trục đường chính rộng 21m kết nối từ cổng chính ra cầu cảng, và các tuyến đường phụ rộng 4m - 8m.
  • Khu hành chính, điều hành được bố trí cuối đường KKC D1 kết nối trực tiếp với cổng chính của khu kho cảng. Khối nhà văn phòng cao 3 tầng, hình thức kiến trúc hiện đại tạo điểm nhấn cho cảnh quan khu kho cảng.
  • Các khu kho xưởng được bố trí theo từng lô đất, nằm phân bố đều trong khu kho cảng, đảm bảo các mặt tiếp xúc với đường giao thông, thuận tiện cho việc vận chuyển hàng hóa vào, ra kho xưởng, tầng cao tối đa 2 tầng, hình thức kiến trúc nhà xưởng hiện đại. Xây dựng 16 kho xưởng, 08 kho xưởng kích thước (124mx80m) và 08 kho xưởng kích thước (120mx80m).
  • Khu bến bãi được bố trí tiếp giáp với sông Vàm Cỏ Đông thuận lợi cho việc các tàu thuyền tiếp cận vận chuyển hàng hóa vào ra khu kho cảng.
  • Các công viên cây xanh được bố trí tập trung phía Tây và dọc theo ranh khu cảng, xung quanh các kho xưởng là dải cây xanh, vừa tạo được cảnh quan cho khu kho cảng, vừa đảm bảo cách ly với khu vực xung quanh làm giảm ô nhiễm tiếng ồn, khói bụi của dự án đến khu vực xung quanh.

Các hạng mục công trình xây dựng của dự án:

Bảng 1.3: Các hạng mục công trình xây dựng tại dự án

Stt

Hạng mục

Đơn vị

Khối lượng

1

Cầu cảng rộng 15m

Mét

600

2

Kè sau cầu

Mét

640

3

Đường sau cầu

5.491

4

Kho xưởng loại 1 (124mx80m) - 08 kho xưởng

79.360

5

Kho xưởng loại 2 (120mx80m) - 08 kho xưởng

76.800

6

Đường bãi quanh kho

39.543

7

Nhà văn phòng (03 tầng)

1.575

8

Nhà để xe khu văn phòng (30x12m)

360

-

Sân khu văn phòng

1.273

9

Nhà để xe khu cảng (30x12m)

360

10

Cổng chính + nhà bảo vệ

Công trình

01

11

Trạm biến áp

Công trình

11

12

Khu công viên cảnh quan

38.686

13

Cây xanh

23.056

14

Đường giao thông rộng 4m

3.793

15

Đường giao thông rộng 8m

17.397

16

Đường giao thông rộng 21m

12.742

17

Tường rào

Mét

1.560

(Nguồn: Công ty Cổ phần Khu công nghiệp, 2022)

Giải pháp kết cấu xây dựng các hạng mục công trình chính:

a. Cầu cảng

Tuyến bến cảng được xây dựng dạng bến liền bờ, các thông số kỹ thuật chính của bến như sau:

  • Tổng chiều dài tuyến bến: 600m.
  • Chiều rộng bến              : 15m.
  • Cao trình đỉnh bến         : +2,50m (Hệ Hòn Dấu).
  • Cao trình đáy bến          : -5,20m (Hệ Hòn Dấu).
  • Trụ cẩu bờ cố định:
  • Kích thước trụ LxBxH : 7,5m x 7,5m x 2,5m.
  • Cao trình đỉnh trụ          : +2,50m (Hệ Hòn Dấu).
  • Cao trình đáy trụ           : +0,00m (Hệ Hòn Dấu).
  • Tải trọng khai thác:
  • Tàu trọng tải đến 1.000 tấn có các thông số cơ bản: L x B x Tc= 64m x 10,4m x 4,2m.
  • Sà lan có trọng tải đến 2.000 tấn có các thông số cơ bản: L x B x Tc= 78,5m x 14,7m x 3,1m.
  • Sà lan chở container 84 TEU có: LxBxTc = 65,22m x 12,7m x 3,6m.
  • Tải trọng hàng hóa phân bố đều trên mặt bến q = 2 tấn/m².
  • Cần cẩu CBW 40/29,5 lắp đặt cố định trên cầu cảng.
  • Cần trục bánh hơi sức nâng lớn nhất Q = 25T.
  • Kết cấu cầu cảng: Kết cấu cầu cảng dạng bệ cọc cao đài mềm/đài cứng bao gồm: hệ thống dầm bản, trụ BTCT trên nền cọc ống BTCT dự ứng lực.
  • Nạo vét khu nước trước bến:
  • Khu vực nạo vét: Dự án chỉ nạo vét khu vực xây dựng cầu cảng có chiều dài 600m.
  • Cao trình đáy khu nước trước bến cho tuyến bến là -5,20m (Hệ Hòn dấu) ra đến luồng.
  • Phạm vi nạo vét tuyến bến và luồng vào được khống chế bởi các điểm N1, N2, N3, N4, V1, V2, V3, V4 từ các điểm mép tuyến bến mở ra phía luồng một góc 1200, tới đường đồng sâu -5,20m (Hệ Hòn dấu).
  • Mái dốc nạo vét m = 3.
  • Khối lượng nạo vét bến và luồng vào: 119.556,98m3

Trong đó:        

+ Khối lượng nạo vét hình học : 110.321,47

+ Khối lượng nạo vét sai số: 9.235,52m³

  • Cách thức nạo vét:
  • Nạo vét khu nước được thực hiện bằng gầu dây đặt trên cầu phao (Ponton) để nạo vét đất từ dưới sông lên sà lan sau đó vận chuyển đến vị trí tập kết ở khu đất của dự án.
  • Lượng bùn nạo vét được từ Sông Vàm Cỏ Đông, Công ty sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển đi nơi khác xử lý theo đúng quy định.

b. Kè bảo vệ bờ

  • Thông số của tuyến kè:
  • Tổng chiều dài tuyến kè :640m.
  • Cao trình đỉnh kè :+2,50m (hệ Hòn Dấu).
  • Cao trình đáy kè  : +0,00m (hệ Hòn Dấu).
  • Tải trọng khai thác: Tải trọng hàng hóa, thiết bị di chuyển tương đương tải phân bố q= 2 tấn/m².
  • Kết cấu kè:
  • Kết cấu dạng tường góc BTCT M300 có sườn gia cường trên nền cọc ống BTCT dự ứng lực
  • Nền cọc: Sử dụng cọc ống BTCT dự ứng lực D500-300mm, chiều dài cọc L=28m.
  • Tường góc: Bằng BTCT M300 đá 1x2 đổ tại chỗ kích thước BxH = 2,5x2,5m.
  • Cơ đá, đệm đá và kết cấu sau kè:
  • Dưới bản đáy được cấu tạo bằng lớp đệm bằng đá hộc xếp chèn đá ba dày 40cm, trên nền cừ tràm d = 8-10cm, L=4,5m mật độ đóng 25 cừ/m². Phía trên mặt lớp đá đệm là lớp bê tông lót M100 đá 4x6 dày 10cm tạo phẳng trước khi thi công bản đáy.
  • Cơ đá phản áp trước kè rộng 100cm tại cao trình +0,50m, mái taluy 1:1,5. Phía sau kè trên lớp đá hộc xếp chèn đá ba dày 50cm trải lớp đá dăm 4mx6m dày 25cm và lớp đá dăm 1x2 dày 25cm, chiều rộng 3,2m lên đến cao trình bản đáy kè +0,50m (Hòn Dấu), mái taluy 1:1. Phía sau mố, trên mặt lớp đá dăm 1x2, đặt các bản quá độ bằng BTCT M300 đá 1x2 đúc sẵn, kích thước LxB = 300x200cm, dày 20cm khe hở giữa các bản quá độ rộng 2 cm, bản quá độ được liên kết với mố bằng các chốt thép chôn sẵn khi thi công BT bản đáy. Trên mặt bản quá độ và lớp đá dăm 1x2 phía sau bản quá độ được trải vải địa kỹ thuật. Phía trên lấp cát đầm chặt K≥0,95 và kết áo cấu bãi.

c. Kho xưởng chứa hàng

Xây dựng 16 kho xưởng, 08 kho xưởng kích thước (124mx80m) và 08 kho xưởng kích thước (120mx80m). Tổng diện tích kho xưởng là 156.160 m².

  • Chiều cao toàn kho (từ nền đến đỉnh mái): 12,710m.
  • Kết cấu nền kho: Nền kho sử dụng giải pháp nền BTCT trên hệ cọc xi măng đất D900, chiều dài L=9,5m, bố trí lưới vuông 3mx3m.
  • Kết cấu khung kho: Sử dụng hệ kết cấu bằng thép tổ hợp hàn và thép hình chữ I.
  • Bao che quanh kho xây tường VXM M75 dày 20cm, quét vôi 01 nước màu trắng và 02 nước màu kết hợp lợp tôn mạ màu. Xung quanh phía trên kho được lợp tôn mạ màu.
  • Hệ thống kỹ thuật khác: Cấp điện, cấp thoát nước, PCCC,.. đảm bảo theo tiêu chuẩn hiện hành.

d. Nhà văn phòng cảng

Nhà văn phòng của cảng là nơi tập trung các phòng ban quản lý, điều hành, hành chính... của khu kho cảng. Nhà gồm 3 tầng được bố trí các phòng theo quy mô quản lý, điều hành các bộ phận cảng.

  • Nhà văn phòng có diện tích 1.575 m². Xây dựng 03 tầng.
  • Chiều cao công trình (từ nền tới đỉnh mái): 14,66m.
  • Kết cấu nền nhà văn phòng: lát gạch ceramic.
  • Kết cấu khung nhà: Dạng khung BTCT M250 toàn khối.
  • Kết cấu bao che: Tường bao che xây gạch dày 20cm, tường ngăn xây gạch dày 10cm trên mặt dầm móng BTCT. Tường được trát VXM M75 hai mặt dày 1,5cm và sơn màu vàng nhạt.
  • Hệ thống kỹ thuật khác: Cấp điện, cấp thoát nước, PCCC, hệ thống điện thoại, mạng internet,... đảm bảo theo tiêu chuẩn hiện hành.

Giải pháp kết cấu xây dựng các hạng mục công trình phụ trợ:

a. Cổng chính ra vào cảng

Cổng ra vào cảng được chia thành 02 cổng: phần cổng vào cảng và phần cổng ra cảng có ca bin kiểm soát nhằm mục đích tạo thuận lợi cho xe ra vào.

  • Cổng có chiều dài 30m, chiều rộng 28m. Cổng vào chia làm 3 phân luồng, cổng ra chia làm 3 phân luồng.
  • Chiều cao cổng (từ nền đường đến mái): 8,2 m. Chiều cao an toàn cho xe qua lại: 5,3m.
  • Dải phân luồng: chiều rộng 1,5m, chiều dài 28m, có 07 dài phân luồng.
  • Ca bin bảo vệ: 06 ca bin, chiều rộng cabin 1,5m, chiều dài cabin 2,5m.
  • Kết cấu khung cổng: Bằng khung thép tấm chế tạo. Bộ khung gồm có cột, vì kèo, hệ giằng cột, giằng vì kèo. Các kết cấu được sơn 02 nước chống rỉ, 02 nước sơn màu ghi.
  • Toàn bộ phần tường xây đều trát vữa XM M75 dày 1,5cm, sau đó được bả và sơn hai nước sơn màu.

b. Nhà bảo vệ

Nhà bảo vệ có diện tích 10,6m² (3,8m x 2,8m).

  • Chiều cao toàn bộ (từ mặt nền tới đỉnh mái): 3,75m.
  • Kết cấu nền: Lát gạch ceramic 30x30cm.
  • Giằng tường: Bằng BTCT M250 đá 1x2, kích thước BxH=20x20cm.
  • Kết cấu bao che: tường bao che xung quanh dày 10cm, cao 3,35m. Tường trát vữa xi măng M75 dày 1,5cm và quét vôi.

c. Nhà để xe văn phòng

Nhà để xe văn phòng có diện tích 360m² (30m x 12m).

  • Chiều cao toàn bộ (từ mặt nền tới đỉnh mái): 3,403m.
  • Kết cấu nền: Lớp BT M200.
  • Kết cấu khung nhà: kết cấu bộ khung chịu lực bằng thép.
  • Kết cấu bao che: mái lợp tôn múi mạ màu dày 0,48mm.

d. Nhà để xe khu cảng

Nhà để xe khu cảng có diện tích 360m² (30m x 12m).

  • Chiều cao toàn bộ (từ mặt nền tới đỉnh mái): 3,403m.
  • Kết cấu nền: Lớp BT M200.
  • Kết cấu khung nhà: kết cấu bộ khung chịu lực bằng thép.
  • Kết cấu bao che: mái lợp tôn múi mạ màu dày 0,48mm.

e. Đường giao thông

  • Giao thông đối ngoại: Đường thủy theo tuyến sông Vàm Cỏ Đông.
  • Giao thông nội bộ:
  • Đường KKC D1: là tuyến đường chính của khu kho cảng, kết nối khu cầu cảng với trục đường KCN D16. Lộ giới đường 21m, lòng đường 21m, mặt cắt 1-1.
  • Đường KKC N4: là tuyến đường chính của khu kho cảng, kết nối từ trục đường KKC D2 với trục đường KKC D3. Lộ giới đường 9m, lòng đường 9m, mặt cắt 2-2.
  • Các tuyến đường KKC N1, KKC N2, KKC N3. Lộ giới đường 8m, lòng đường 8m, mặt cắt 3-3.
  • Các tuyến đường KKC D2, KKC D3. Lộ giới đường 4m, lòng đường 4m, mặt cắt 4-4.

Bảng 1.4: Thông số kỹ thuật đường giao thông nội bộ của dự án

(Nguồn: Công ty Cổ phần KCN, năm 2022)

f. Hệ thống cấp nước

Nguồn nước cấp cho toàn Khu kho cảng được lấy từ nhà máy cấp nước của KCN. Các tuyến ống cấp nước có đường kính từ D100 đến D150, và được đấu nối với hệ thống tuyến ống D150 của KCN trên đường KCN D16.

  • Hệ thống cấp nước được thiết kế là hệ thống kết hợp cấp nước sinh hoạt và chữa cháy.
  • Ống cấp nước sử dụng vật liệu là HDPE và uPCV.
  • Ống cấp nước được đi trên vỉa hè, cây xanh.
  • Mạng lưới cấp nước phải kết hợp chặt chẽ với hệ thống thoát nước, cấp điện và ống ngầm khác để bố trí đường ống hợp lý và an toàn.

Bảng 1.5: Khối lượng hệ thống cấp nước cho dự án

(Nguồn: Công ty Cổ phần KCN, năm 2022)

g. Hệ thống thông tin liên lạc

Đầu tư xây dựng mới một hệ thống viễn thông hoàn chỉnh, có khả năng kết nối đồng bộ với mạng viễn thông quốc gia và quốc tế.

Hệ thống thông tin trong khu quy hoạch là hệ thống cống bể đi ngầm, còn hệ thống cáp thông tin, hệ thống cột ăng ten trong khu sẽ được đầu tư bởi các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông.

Các tuyến cáp quang và cáp đồng sẽ được đi ngầm đến chân các công trình thông qua tuyến cáp bể ngầm.

Bảng 1.6: Khối lượng hệ thống thông tin liên lạc

Stt

Hạng mục

Đơn vị

Khối lượng

1

Bể cáp bê tông 1 nắp đan

Bể

40

2

Bể cáp bê tông 2 nắp đan

Bể

1

3

Tuyến cống 1-2 ống luồn cáp thông tin  HDPE-TFP D200

Mét

861

4

Tuyến cống 1-2 ống luồn cáp thông tin HDPE-TFP D 130

Mét

3059

(Nguồn: Công ty Cổ phần KCN , năm 2022)

h. Hệ thống cấp điện

Nguồn điện cấp cho Khu kho cảng là tuyến cao thế 110KV trong KCN, từ tuyến cao thế này dẫn đến trạm giảm áp (trạm trung gian) 110/22KV cấp điện đến các khu vực thiết kế.

Điểm đấu nối chính cho khu quy hoạch là tuyến đường điện 22kv trên trục đường KCN D16 của khu kho cảng.

Từ tuyến điện 22kv trên đường KCN D16 sẽ đấu nối vào dự án bằng tuyến 22kv đi nổi trên trụ điện BTLT 14m dọc bên đường giao thông.

Bảng 1.7: Khối lượng hệ thống cấp điện cho dự án

Stt

Hạng mục

Đơn vị tính

Khối lượng

1

Trạm biến áp

Trạm

11

2

Đường dây nổi 22kV

km

3,20

3

Đường cáp ngầm 0,4kV - mạch đèn đường – đèn đơn

km

4,44

4

Trạm hạ thế 22kV/0,4kV chiếu sáng

kVA

300

(Nguồn: Công ty Cổ phần KCN, năm 2022)

Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường

a. Hệ thống thu gom thoát nước mưa

  • Hệ thống thu gom nước mưa được thiết kế tách riêng với hệ thống thu gom thoát nước thải.
  • Nước mưa trên toàn bộ bề mặt khu kho cảng sẽ được gom về các trục giao thông chảy ra các tuyến cống trên các trục đường sau đó được xả thẳng ra các nguồn tiếp nhận sông Vàm Cỏ Đông.
  • Cống thoát nước mưa sử dụng cống tròn BTCT H10 - H30, kích thước cống tính toán theo chu kỳ tràn cống T=5 năm. Kích thước cống D800mm - D1000mm.
  • Độ sâu chôn cống dưới đường là 0,7m và dưới vỉa hè là 0,5m nhằm đảm bảo cống làm việc bình thường dưới tác dụng của xe cộ và các tải trọng khác liên quan.
  • Nước mưa trong Dự án sau khi thu gom và thoát ra sông Vàm Cỏ Đông tại 04 điểm đấu nối nước mưa. (Sơ đồ hệ thống thu gom và thoát nước mưa được trình bày trong phần phụ lục)

Bảng 1.8: Thông số kỹ thuật hệ thống thu gom thoát nước mưa của dự án

Stt

Hạng mục

Đơn vị

Khối lượng

2

Cống tròn BTCT D1000

m

1155

3

Cống tròn BTCT D800

m

715

8

Hố ga D1000

cái

42

9

Hố ga D800

cái

25

10

Cửa xả

cái

4

(Nguồn: Công ty Cổ phần KCN, năm 2022)

b. Hệ thống thu gom thoát nước thải

  • Hệ thống thu gom và thoát nước thải tại Dự án được thiết kế tách riêng biệt với tuyến thoát nước mưa. Công ty sử dụng hệ thống ống để thu gom nước thải có thiết kế như sau:
  • Các tuyến cống thu gom nước thải được bố trí dọc theo các tuyến đường giao thông.
  • Hệ thống thoát nước thải được bố trí theo một bên các tuyến đường tại các vị trí có bố trí kho xưởng và công trình phát sinh nước thải, cống thoát nước nằm trong phần cây xanh bên đường (cách mép bó vỉa bình quân 3m).
  • Nối cống theo nguyên tắc nối ngang đỉnh cống, chiều sâu chôn cống tối thiểu là 0,9m.
  • Hố ga được bố trí với khoảng cách trung bình là 30m (vị trí hố ga có thể thay đổi theo nhu cầu của từng kho xưởng).
  • Cấu tạo hố ga: hố ga bằng bê tông đá 1x2 B15 đổ tại chỗ, tường hố ga dày 20 cm. Cao độ nắp hố ga bằng cao độ mặt vỉa hè tại vị trí đặt hố ga.
  • Ống thu gom, thoát nước thải: Ống nhựa uPVC Ø300mm.
  • Móng cống: dùng gối cống đúc sẵn bằng BTCT đá 1x2.
  • Nước thải sau khi qua hệ thống xử lý sơ bộ đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột B được đấu nối vào hệ thống thu gom và thoát nước thải chung của KCN  dẫn về Nhà máy xử lý nước thải tập trung khu dệt may tại 01 vị trí hố ga đấu nối nước thải số hiệu N11.R-MH.1 (tọa độ x=1220214,962; y=585571,817) nằm trên tuyến đường N11 của KCN.

(Sơ đồ hệ thống thu gom và thoát nước thải được trình bày trong phần phụ lục)

c. Công trình xử lý nước thải sinh hoạt

Công ty xây dựng 19 bể tự hoại 3 ngăn, trong đó:

  • Bể tự hoại 7,5m³: 02 bể được xây dựng tại khu nhà văn phòng.
  • Bể tự hoại 2m³: 17 bể được xây dựng tại mỗi kho xưởng và công viên cây xanh.

Bể tự hoại được xây dựng với kết cấu bê tông cốt thép. Toàn bộ nước thải sinh hoạt phát sinh tại dự án được thu gom dẫn về bể tự hoại để xử lý, nước thải sinh hoạt sau xử lý đạt tiêu chuẩn đấu nối nước thải vào KCN. (Dự án không tiếp nhận nước thải từ các tàu, sàn lan cập bến).

d. Công trình lưu trữ chất thải rắn

Toàn bộ chất thải rắn và chất thải nguy hại được thu gom, lưu giữ và xử lý triệt để đúng theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường; Thông tư số 02/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.

Chất thải rắn từ quá trình sinh hoạt của cán bộ công nhân viên chủ yếu là: thực phẩm thừa, đồ ăn thừa, bao bì nilon,... Công ty trang bị thùng đựng chất thải rắn sinh hoạt có thể tích từ 20 – 120 lít/thùng tại văn phòng và dọc theo tuyến đường nội bộ của dự án. Hàng ngày, xe thu gom rác sẽ di chuyển dọc các trục đường chính và gom rác từ các thùng chứa đặt ở đây. Công ty sẽ ký hợp đồng thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải sinh hoạt với đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định.

Chất thải rắn công nghiệp thông thường từ hoạt động kho cảng chủ yếu là: bao bì giấy, mảnh vụn gỗ, kim loại, nhựa, thùng carton,… Yêu cầu khách hàng khi thuê kho chứa hàng hóa phải bố trí khu vực lưu trữ chất thải rắn công nghiệp thông thường tại mỗi kho. Các loại chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh tại mỗi kho: Giấy và bao bì giấy carton thải bỏ, bao bì nhựa, bao bì gỗ, bao bì kim loại thải bỏ thuộc chất thải rắn công nghiệp thông thường có thể tái chế. Vì vậy Công ty sẽ yêu cầu mỗi khách hàng khi thuê kho phải ký hợp đồng bán phế liệu cho các đơn vị có chức năng theo quy định.

Chất thải nguy hại của dự án chủ yếu là các loại bóng đèn, giẻ lau nhiễm thành phần nguy hại, dầu thải, mực in thải bỏ,... Công ty bố trí khu vực lưu trữ CTNH với diện tích 10m² ở 01 phòng riêng trong khu tòa nhà văn phòng. Công ty sẽ ký hợp đồng thu gom, xử lý chất thải nguy hại với đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.

1.3.CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.3.1.Công suất của dự án

a. Khả năng tiếp nhận tàu, sà lan của Khu kho cảng

Khu kho cảng có khả năng tiếp nhận tàu tổng hợp có trọng tải đến 1.000 tấn và sà lan có trọng tải đến 2.000 tấn.

Bảng 1.9: Các loại tàu và sà lan dự kiến khu kho cảng tiếp nhận

TT

Loại tàu

Chiều dài (m)

Chiều rộng (m)

Mớn nước (m)

Trọng tải (DWT) (tấn)

1

Tàu hàng tổng hợp 1.000 DWT

64,00

10,40

4,20

1.000

2

Sà lan chở hàng tổng hợp 2.000 DWT

78,50

14,70

3,10

2.000

3

Sà lan chở container 54 TEU

54,00

9,70

3,75

1.008

4

Sà lan chở container 72 TEU

61,70

12,40

3,58

1.813

5

Sà lan chở container 84 TEU

65,22

12,70

3,60

1.827

(Nguồn: Công ty Cổ phần Khu công nghiệp, 2022)

b. Chủng loại hàng hóa dự kiến được xuất, nhập hoặc lưu chứa tại Dự án

Bảng 1.10: Khối lượng các loại hàng hóa dự kiến được xuất, nhập hoặc lưu chứa của Dự án

Stt

Hạng mục

Đơn vị

Khối lượng 

I

Hàng tổng hợp

Tấn/năm

1.500.000

1

Hàng bao kiện

Tấn/năm

750.000

2

Hàng máy móc, sắt thép, thiết bị

Tấn/năm

750.000

II

Hàng container

Tấn/năm

1.500.000

TỔNG LƯỢNG HÀNG QUA CẢNG

Tấn/năm

3.000.000

(Nguồn: Công ty Cổ phần Khu công nghiệp, 2022)

Hoạt động của dự án không có các hoạt động phân loại, đóng gói các mặt hàng thủy hải sản thực phẩm tươi sống và không tiếp nhận chất thải nguy hại, chất thải rắn công nghiệp thông thường.

1.3.2.Công nghệ khai thác cảng

Dự án xây dựng khu kho cảng, bến bãi và được đầu tư mới hoàn toàn (100%).

Dự án với tính chất hoạt động chủ yếu là: điều hành cảng đường thủy nội địa, tiếp nhận tàu tổng hợp có trọng tải đến 1.000 tấn và sà lan có trọng tải đến 2.000 tấn lưu thông vào Cảng. Công suất lưu chuyển hàng hóa là 3.000.000 tấn/năm.

Chi tiết quy trình công nghệ của dự án được thể hiện như sau:

a. Quy trình xuất hàng hóa

Quy trình xuất hàng hóa tại dự án được thể hiện ở hình sau:

 

Hình 1.2: Quy trình xuất hàng hóa

Thuyết minh quy trình:

Hàng hóa các loại được khách hàng vận chuyển đến cảng bằng xe tải, tùy vào đơn hàng mà vận chuyển vào kho, bãi chứa hoặc chở trực tiếp ra bến cảng đển chuyển lên tàu, sà lan.

Đối với hàng tổng hợp:

  • Bốc xếp hàng từ kho bãi lên xuống xe vận chuyển: sử dụng cần cẩu bánh hơi, xe nâng loại 5÷10 tấn kết hợp với lao động phổ thông.
  • Đối với hàng sắt thép, thiết bị, hàng cồng kềnh sử dụng dụng xe moóc để vận chuyển từ kho bãi ra cầu cảng.
  • Sử dụng xe ô tô vận tải để vận chuyển hàng tổng hợp từ kho bãi ra cầu cảng.
  • Sử dụng cần trục bờ bánh hơi sức nâng lớn nhất 40 tấn, sức nâng khai thác 5 tấn ở tầm với R=15m kết hợp với cần trục CBW lắp đặt cố định trên cầu cảng để bốc xếp hàng các phương tiện vận tải lên tàu, sà lan.

Đối với hàng container:

  • Bốc container có hàng từ khu vực kho, bãi đóng rút lên xuống xe, sử dụng xe nâng RSD 45 tấn kết hợp cần cẩu bánh hơi.
  • Tại khu vực kho CFS, bãi đóng rút container: rút hàng từ container vào kho, từ kho chuyển ra xe, đóng rút container tại bãi sử dụng xe nâng kết hợp với lao động phổ thông.
  • Khu vực bãi chứa container: nâng hạ container có hàng từ bãi lên xe: sử dụng loại xe nâng chuyên dùng RSD 45 tấn kết hợp cần cẩu bánh hơi. Nâng hạ container rỗng: Sử dụng xe nâng rỗng kết hợp với cần cẩu bánh hơi.
  • Vận chuyển container từ bãi cảng ra cầu cảng: sử dụng xe chở container chuyên dùng và kết hợp xe nâng RSD 45 tấn.
  • Sử dụng cần trục CBW lắp đặt cố định trên cầu cảng để bốc xếp container từ các phương tiện vận tải lên tàu, sà lan.

b. Quy trình nhập hàng hóa

Quy trình nhập hàng hóa tại dự án được thể hiện ở hình sau:

Hình 1.3: Quy trình nhập hàng hóa

Thuyết minh quy trình:

Hàng hóa từ tàu, sà lan sau khi cập cảng sẽ được vận chuyển như sau:

Đối với hàng tổng hợp:

  • Sử dụng cần trục bờ bánh hơi sức nâng lớn nhất 40 tấn, sức nâng khai thác 5 tấn ở tầm với R=15m kết hợp với cần trục CBW lắp đặt cố định trên cầu cảng để bốc xếp hàng từ sà lan, tàu lên các phương tiện vận tải.
  • Sử dụng xe ô tô vận tải để vận chuyển hàng tổng hợp từ cầu cảng vào kho, bãi.
  • Đối với hàng sắt thép, thiết bị, hàng cồng kềnh sử dụng dụng xe moóc để vận chuyển từ cầu cảng vào kho bãi.
  • Bốc xếp hàng từ xe xuống bãi, từ xe vào kho: sử dụng cần cẩu bánh hơi, xe nâng loại 5÷10 tấn kết hợp với lao động phổ thông.

Đối với hàng container:

  • Sử dụng cần trục CBW lắp đặt cố định trên cầu cảng để bốc xếp container từ tàu, sà lan lên các phương tiện vận tải.
  • Vận chuyển container từ cầu cảng vào bãi cảng: sử dụng xe chở container chuyên dùng và kết hợp xe nâng RSD 45 tấn.
  • Khu vực bãi chứa container: nâng hạ container có hàng từ xe xuống bãi: sử dụng loại xe nâng chuyên dùng RSD 45 tấn kết hợp cần cẩu bánh hơi. Nâng hạ container rỗng: Sử dụng xe nâng rỗng kết hợp với cần cẩu bánh hơi.
  • Tại khu vực kho CFS, bãi đóng rút container: rút hàng từ container vào kho, từ kho chuyển ra xe, đóng rút container tại bãi sử dụng xe nâng kết hợp với lao động phổ thông.
  • Bốc container có hàng từ khu vực kho, bãi đóng rút lên xe, sử dụng xe nâng RSD 45 tấn kết hợp cần cẩu bánh hơi.

Trong quá trình nhập hàng hóa sẽ phát sinh tiếng ồn, bụi, khí thải từ các phương tiện vận chuyển hàng hóa ra vào dự án.

1.3.3.Danh mục máy móc, thiết bị của dự án

Bảng 1.11: Danh mục máy móc thiết bị sử dụng cho dự án

1.4.NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.4.1.Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án

Nguồn cung cấp nhiên liệu: mua nhiên liệu từ các trạm kinh doanh xăng dầu trong khu vực chở đến bằng ô tô chuyên dùng cung cấp xăng dầu. Ngoài nguồn nhiên liệu phục vụ vận hành các máy móc, khu kho cảng không xây dựng kho chứa xăng dầu.

Nhiên liệu sử dụng là dầu DO chủ yếu cung cấp cho các thiết bị: cần trục bánh hơi, xe nâng,… hoạt động trong Cảng. Mức tiêu hao năng lượng được tính toán dựa trên tổng số ca hoạt động của từng loại thiết bị trong năm và định mức tiêu hao nhiên liệu của từng loại thiết bị trong ca. Định mức tiêu hao nhiên liệu của từng loại máy móc, thiết bị trong ca làm việc như sau:

Bảng 1.12: Định mức nhu cầu sử dụng nhiên liệu tại dự án

(Nguồn: Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/5/2021 của Bộ Xây Dựng)

Ghi chú: Loại cần trục cố định hoạt động bằng điện.

Trên cơ sở số ca hoạt động của các loại thiết bị trong năm, định mức tiêu hao của từng loại thiết bị. Tổng nhu cầu sử dụng nhiên liệu trong năm được tình bày như sau:

Bảng 1.13: Nhu cầu sử dụng nhiên liệu tại dự án

Stt

Loại nhiên liệu

Nhu cầu sử dụng (lít/năm)

Nguồn cung cấp

1

Dầu DO

135.300

Các đại lý xăng dầu gần khu vực dự án

1.4.2.Nhu cầu điện

  • Nguồn cung cấp: Khi dự án đi vào hoạt động sẽ sử dụng nguồn điện cấp từ KCN. Điểm đấu nối chính cho khu quy hoạch là tuyến đường điện 22kv trên trục đường KCN D16 của khu kho cảng.
  • Mục đích sử dụng: tiêu thu chủ yếu là cần trục CBW lắp cố định, điện chiếu sáng cho cầu cảng, kho cảng, đường bãi, khu văn phòng,…
  • Tổng nhu cầu sử dụng điện của dự án là 1172 kW/ngày tương đương 30.477 kw/tháng.

1.4.3.Nhu cầu sử dụng nước

  • Nguồn cung cấp: nhà máy cấp nước của KCN
  • Nhu cầu sử dụng nước:

Bảng 1.14: Nhu cầu sử dụng nước của dự án

Stt

Mục đích sử dụng

Định mức

Đơn vị

Quy mô
(ha)

Nhu cầu
sử dụng
(m³/ngày.đêm)

 
 

Q1

Đất kho xưởng

25

m³/ha/ngày.đêm

19,56ha

489

 

Q2

Đất hành chính, dịch vụ

10

m³/ha/ngày.đêm

0,22ha

2,20

 

Q3

Đất cây xanh

3

m³/ha/ngày.đêm

6,4ha

19,20

 

Q4

Đất bến bãi

5

m³/ha/ngày.đêm

2,06ha

10,30

 

Q5

Dự phòng - rò rỉ

15%

15%*(Q1+Q2+Q3+Q4)

 -

78,11

 

 Tổng nhu cầu
sử dụng nước

 -

598,81

 

Làm tròn

-

-

-

600

 

(Nguồn: Quy hoạch chi tiết Khu kho cảng , đã được UBND tỉnh Tây Ninh phê duyệt tại quyết định số 403/QĐ-UBND ngày 16/02/2022 )

1.5.CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.5.1.Tiến độ thực hiện

  • Dự kiến hoàn thành thủ tục pháp lý: Quý I/2022;
  • Giai đoạn xây dựng, bố trí máy móc, thiết bị: Quý II/2022;
  • Giai đoạn vận hành: Quý III/2022.

1.5.2.Tổng vốn đầu tư

Tổng vốn đầu tư dự án là 1.302.665.000.000 VNĐ (một ngàn ba trăm lẻ hai tỷ sáu trăm sáu mươi lăm triệu đồng) trong đó, kinh phí phục vụ các hoạt động bảo vệ môi trường là 1.800.000.000VNĐ.

>>> XEM THÊM: Mẫu đăng ký môi trường cấp xã cho cơ sở Kho xăng dầu

HOTLINE - 0903 649 782

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE

HOTLINE:
0903 649 782

 nguyenthanhmp156@gmail.com