Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của dự án Đầu tư xây dựng nâng cấp bến cảng. Để đảm bảo năng lực khai thác, sức cạnh tranh trong tương lai, cơ sở hạ tầng cầu cảng cần được nghiên cứu, đầu tư phù hợp để thực hiện các thủ tục cho phép Bến cảng tiếp nhận tàu tổng hợp.
Ngày đăng: 10-10-2024
90 lượt xem
MỞ ĐẦU
Dự án Đầu tư xây dựng nâng cấp bến Cảng đã được UBND tỉnh Bình Định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 1109/QĐ- UBND ngày 31/3/2021 với khối lượng nạo vét khoảng 505.143 m3, thời gian nạo vét từ tháng 4/2022 đến tháng 12/2022, vật liệu nạo vét để san lấp mặt bằng tại dự án Khu đô thị mới Chợ Góc. Phương án thi công nạo vét: Máy đào gầu dây (công suất 2,3m3) -> sà lan 250 tấn (có gắn thiết bị định vị tự động) -> bơm bằng tuyến ống tuyến dài 1,5km -> Khu Chợ Góc.
Công ty Cổ phần Cảng.. đã tổ chức nạo vét và vận chuyển vật liệu san nền Khu đô thị mới Chợ Góc. Tuy nhiên, trong quá trình vận chuyển thì đoạn sông Cát (hạ lưu sông Hà Thanh) thuộc phường Nhơn Bình, thành phố Quy Nhơn bị lồi lắng, phương tiện không di chuyển được. Do đó, Công ty Cổ phần Cảng ... đã đề xuất phương án thi công mới tại Văn bản số 1694/QNP-ĐT ngày 02/12/2022.
Theo quy định tại khoản 4, điều 37 của Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13, đối với dự án đầu tư có một trong các thay đổi về tăng quy mô, công suất, công nghệ sản xuất hoặc thay đổi khác làm tăng tác động xấu đến môi trường sẽ thực hiện lại công tác đánh giá tác động, do đó Công ty Cổ phần Cảng....đã tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Dự án Đầu tư xây dựng nâng cấp bến Cảng. Từ đó, dự báo được những tác động và sự cố môi trường có thể xảy ra, đồng thời đưa ra các biện pháp hạn chế, khắc phục những tác động tiêu cực trong suốt quá trình thực hiện Dự án.
Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án
UBND tỉnh Bình Định là cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Đầu tư xây dựng nâng cấp bến Cảng.
Chương 1
THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NÂNG CẤP BẾN CẢNG
(Sau đây gọi tắt là Dự án)
+ Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Cảng....
+ Địa chỉ: ..........Phan Chu Trinh, phường Hải Cảng, TP. Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
+ Người đại diện pháp luật: ........ Chức vụ: Tổng giám đốc
+ Điện thoại: ........ Fax: .............
+ Tiến độ thực hiện: 2022 - 2023.
Địa điểm thực hiện dự án
Khu vực thực hiện Dự án Đầu tư xây dựng nâng cấp bến cảng nằm về phía Đông Bắc cảng hiện hữu, thuộc phường Hải Cảng, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định, cách trung tâm thành phố Quy Nhơn khoảng 1,5 km về phía Tây. Khu vực thi công Dự án bao gồm các hạng mục: xây dựng bến và nạo vét diện tích khu nước và vũng quay tàu. Tổng diện tích của Dự án khoảng 189.982 m2, trong đó diện tích nạo vét khu nước và vũng quay tàu bến số 1 khoảng 173.182 m2 và diện tích bến số 1 là 16.800 m2.
Bến cảng Quy Nhơn
Vị trí giới cận của khu vực như sau:
+ Phía Đông giáp khu nước bến số 1 hiện trạng.
+ Phía Tây giáp bến số 1 hiện trạng.
+ Phía Nam giáp bến số 2.
+ Phía Bắc giáp Đầm Thị Nại.
Tọa độ các ranh giới của Dự án:
Bảng 1.1: Tọa độ bến số 1
STT |
Tên điểm |
Tọa độ VN 2000, múi 30 |
|
X |
Y |
||
1 |
A1 |
1.524.626 |
634.294 |
2 |
A2 |
1.524.520 |
634.371 |
3 |
A3 |
1.524.237 |
634.576 |
4 |
A4 |
1.524.217 |
634.548 |
5 |
A5 |
1.524.605 |
634.266 |
6 |
A1 |
1.524.626 |
634.294 |
(Nguồn: Bản đồ quy hoạch mặt bằng Dự án)
Sơ đồ vị trí dự án được thể hiện như sau:
Hình 1.1: Ranh giới vị trí khu vực Dự án
Khu nước và vũng quay tàu
Vị trí giới cận của khu vực như sau:
+ Phía Đông giáp luồng hàng hải vào cảng Quy Nhơn.
+ Phía Tây giáp khu nước bến số 1 hiện trạng.
+ Phía Nam giáp bến số 2 và luồng hàng hải vào cảng Quy Nhơn.
+ Phía Bắc giáp Đầm Thị Nại.
Bảng 1.2: Tọa độ khu nước và vũng quay tàu
STT |
Tên điểm |
Tọa độ VN 2000, múi 30 |
|
X |
Y |
||
1 |
A1 |
1.524.626 |
634.294 |
2 |
A2 |
1.524.520 |
634.371 |
3 |
A3 |
1.524.237 |
634.576 |
4 |
K2 |
1.524.281 |
634.637 |
5 |
K3 |
1.524.343 |
634.746 |
6 |
K4 |
1.524.224 |
634.819 |
7 |
K5 |
1.524.311 |
634.963 |
8 |
K6 |
1.524.638 |
634.777 |
9 |
K1 |
1.524.670 |
634.355 |
10 |
A1 |
1.524.626 |
634.294 |
(Nguồn: Bản đồ quy hoạch mặt bằng Dự án)
Bãi đổ chất nạo vét
Theo Quyết định số 2676/QĐ-UBND ngày 06/7/2020 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới khu vực Chợ Góc, phường Nhơn Bình, thành phố Quy Nhơn, khu vực quy hoạch có tổng diện tích 62 ha, hiện trạng là các ao hồ nuôi tôm, cá, khu dân cư hiện trạng,… cần được san nền mặt bằng để xây dựng khu đô thị. Vì vậy, khối lượng chất nạo vét từ Dự án sẽ được vận chuyển đến san nền tại Dự án Khu đô thị mới khu vực Chợ Góc tại phường Nhơn Bình, thành phố Quy Nhơn. Theo biên bản thỏa thuận vị trí đổ chất nạo vét của Công ty Cổ phần Cảng ngày 16/12/2020, tổng diện tích có khả năng tiếp nhận chất nạo vét của Dự án (khối lượng nạo vét khoảng 505.143 m3) là 50,5 ha. Sau khi hoạt động nạo vét kết thúc, chất nạo vét sau khi được lắng nước sẽ vận chuyển san lấp các khu vực khác thấp trũng trong Dự án, san nền mặt bằng kết thúc sẽ bàn giao lại cho Công ty TNHH Phú Hiệp.
Căn cứ vào tiến độ giải phóng mặt bằng của Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh cho Khu đô thị mới khu vực Chợ Góc, Dự án sẽ được hoàn thành trong quý I năm 2022, Chủ đầu tư sẽ thực hiện nạo vét trong thời gian từ tháng 4/2022-12/2022, do đó khu vực này có thể tiếp nhận chất nạo vét của Dự án.
Dự án sẽ sử dụng sà lan để vận chuyển, tuyến đường giao thông thủy từ khu vực Dự án theo tuyến luồng hàng hải (chiều dài khoảng 3 km), qua cầu Nhơn Hội đến khu vực luồng thủy nội địa thuộc đầm Thị Nại và hạ lưu sông Hà Thanh (chiều dài 3,5 km), sau đó sử dụng máy bơm và tuyến ống có chiều dài 1.500 m để bơm chất nạo vét vào khu vực bãi chứa.
Giới cận khu vực bãi đổ như sau:
+ Phía Bắc: giáp sông Hà Thanh.
+ Phía Nam: Quốc lộ 19 (mới).
+ Phía Đông: giáp dự án Khu đô thị Đại Phú Gia.
+ Phía Tây: giáp phân khu Chợ Góc 2 và Quốc lộ 19 (mới).
Hình 1.2: Vị trí dự kiến đổ chất nạo vét
Bảng 1.3: Tọa độ vực đổ chất nạo vét của Dự án
STT |
Tọa độ VN 2000, múi 30 |
STT |
Tọa độ VN 2000, múi 30 |
||
X |
Y |
X |
Y |
||
1 |
1.527.563 |
603.489 |
10 |
1.528.007 |
603.649 |
2 |
1.527.563 |
603.489 |
11 |
1.528.005 |
603.466 |
3 |
1.527.595 |
603.723 |
12 |
1.527.991 |
602.795 |
4 |
1.527.624 |
603.715 |
13 |
1.527.993 |
602.761 |
5 |
1.527.648 |
603.727 |
14 |
1.527.473 |
602.832 |
6 |
1.527.713 |
603.915 |
15 |
1.527.474 |
602.838 |
7 |
1.527.784 |
603.960 |
16 |
1.527.558 |
603.455 |
8 |
1.527.918 |
603.947 |
17 |
1.527.563 |
603.489 |
9 |
1.528.013 |
603.809 |
18 |
1.527.563 |
603.489 |
(Nguồn: Bản đồ quy hoạch mặt bằng Dự án Khu đô thị mới khu vực Chợ Góc)
Đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực dự án
Dự án được xây dựng thuộc phường Hải Cảng, thành phố Quy Nhơn, đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực như sau:
Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
− Hệ thống cấp nước:
+ Nguồn nước từ hệ thống cấp nước sạch thành phố được dẫn đến Cảng bằng ống gang D150. Ống cấp nước phân phối trong Cảng dùng ống gang D150, nhìn chung hệ thống cấp nước còn tốt, đáp ứng được nhu cầu hiện tại của Cảng.
+ Hiện trạng Cảng đã có hệ thống bể chứa và trạm bơm tăng áp với tổng dung tích bể chứa khoảng 440 m3, phục vụ cấp nước cho toàn Cảng và cấp nước chữa cháy. Tại Bến số 1 hiện hữu đã có hệ thống đường ống cấp nước D80mm bố trí chạy dọc tuyến bến. Việc cấp nước chữa cháy cho Bến số 1 sau nâng cấp sẽ thực hiện bằng việc đấu nối đường ống cấp nước tại điểm góc cuối hạ lưu Bến số 1 và đấu nối tạo mạch vòng để cấp nước chữa cháy cho Bến số 1 sau nâng cấp. Đường ống cấp nước sử dụng ống sắt tráng kẽm D76mm và các họng cấp nước chữa cháy bố trí dọc tuyến mép Bến số 1 sau nâng cấp.
− Hệ thống thoát nước mưa: nước mưa được thu vào hệ thống thoát nước mưa hiện có của Cảng và thoát ra biển.
− Hệ thống thoát nước thải: trong khu quy hoạch chưa có hệ thống thoát nước thải. Nước thải sinh hoạt phát sinh được xử lý bằng bể tự hoại. Trong quá trình xây dựng và hoạt động của Dự án thì công trình có thể đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt cho công nhân.
Các công trình lân cận và các đối tượng xung quanh Dự án
Trong khu vực Cảng Quy Nhơn có 5 bến cảng đang hoạt động, các bến số 1, 2, 3, 4 thuộc quản lý của Chủ đầu tư, bến số 5 thuộc Công ty ..... Khu vực xung quanh Dự án có các doanh nghiệp như: Công ty xăng dầu Bình Định, Công ty CP Petec Bình Định, Công ty CP trạm trung chuyển xi măng Bình Định, Công ty CP thương mại Thành Thành Công. Các công ty này hiện trạng đều thuê đất của Chủ đầu tư làm mặt bằng hoạt động và kho chứa.
Ngoài ra, khu vực vùng nước phía Tây Bến số 1 hiện có 01 bến phao dầu diesel 1.000 DWT của Công ty CP Petec Bình Định (thuê đất của cảng Quy Nhơn để làm kho) và 01 bến phao xăng dầu 10.000 DWT của Công ty xăng dầu Bình Định. Theo quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển Nam Trung Bộ (nhóm 4) và quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 mở rộng cảng .. giai đoạn năm 2020÷2030 và tầm nhìn sau năm 2030, bến phao xăng dầu này sẽ được di dời ra khu vực cảng Đống Đa. Các bến phao đã được thỏa thuận di dời giữa Chủ đầu tư và các đơn vị này. Hiện trạng tại khu vực này còn lại hệ thống phao nổi của bến, không có tuyến ống xăng dầu của các công ty xăng dầu, do đó trong quá trình thi công xây dựng bến số 1 sẽ ảnh hưởng thấp đến khu vực này, chủ yếu về tuyến giao thông thủy tại khu vực này.
Vị trí xây dựng và thi công Dự án cách khu vực nuôi trồng thủy sản khu vực Hải Minh thuộc phường Hải Cảng khoảng 1,6 km về phía Đông Nam và cách bãi tắm Quy Nhơn khoảng 1,8 km về phía Tây Nam. Trong quá trình thi công của Dự án có thể lan truyền chất rắn lơ lửng trong nước gây ảnh hưởng đến khu nuôi trồng thủy sản và chất lượng nước biển ven bờ biển Quy Nhơn.
Hiện trạng dân cư: khoảng cách từ khu dân cư đến Dự án vào khoảng 500 m. Hoạt động kinh tế chính của dân cư ven gần khu vực Dự án và lân cận là đánh bắt cá, buôn bán và dịch vụ nhỏ. Hiện trạng nuôi trồng thủy sản xung quanh khu vực thực hiện dự án: cách trung tâm vị trí dự án khoảng 2,5 km về phía Đông Nam hiện có khu vực nuôi trồng thủy sản của người dân trên bán đảo thuộc xã Nhơn Hải. Khu vực nuôi trồng nằm bên cạnh tuyến luồng chính ra vào khu vực cảng, cách tâm luồng khoảng 1,0 km. Trong các đợt nạo vét luồng hàng hải trước đây tại khu vực, các hoạt đông nuôi trồng thủy sản vẫn diễn ra bình thường và hầu như không chịu tác động xấu từ các hoạt động của khu vực Cảng.
Vệ sinh môi trường
Vệ sinh môi trường khu vực Dự án và khu vực xung quanh được đảm bảo, hiện trạng đã có đơn vị thu gom rác thải của thành phố Quy Nhơn thu gom hàng ngày.
Hiện trạng Bến số 1:
Bến số 1 hiện trạng có chiều dài 350 m, dạng bến liền bờ, được xây dựng vào năm 1970, năm 2001 bến cảng được cải tạo, sửa chữa; loại hàng cập bến là hàng tổng hợp. Phạm vi thực hiện đầu tư nâng cấp Bến số 1 hoàn toàn diện tích là đất mặt nước, hiện đang khai thác giao thông thủy phục vụ chuyên chở hàng hóa ra vào Cảng. Khu vực không có công trình xây dựng và nuôi trồng thủy sản.
Theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Cảng đã được phê duyệt tại Quyết định số 1534/QĐ-UBND ngày 03/6/2005 thì bến số 1 có tổng chiều dài 350 m, chiều rộng 24 m, cao độ đáy khu vực trước bến -11,8 mHĐ, cao độ đáy vũng quay tàu -10,5 mHĐ, tiếp nhận tàu có tải trọng 7.000 tấn và loại hàng hóa là bao rời, gỗ, cây, container, bao. Luồng tàu ra vào Cảng có thể tiếp nhận tàu có tải trọng 30.000 DWT. Trong quá trình hoạt động của cảng, khu vực đã được nạo vét luồng hàng hải và khu nước trước bến định kỳ theo quy định giao thông hàng hải nhằm cho tàu có tải trọng lớn ra vào. Dự án đã tiến hành nạo vét khu vực như sau:
+ Khu vực nạo vét trước bến: chiều dài khu nước 230 m, chiều rộng khu nước 65 m, cao độ đáy khu nước -11,8 mHĐ.
+ Nạo vét vũng quay tàu: đường kính 300 m, cao độ đáy -10,5 mHĐ.
+ Nạo vét luồng tàu chiều dài 6 km, chiều rộng đáy luồng 100 m.
Vào năm 2017, Chủ đầu tư đã tiến hành lập Dự án Nạo vét, duy tu khu nước trước bến Cảng, nạo vét toàn bộ khu nước trước bến 1, 2, 3, 4 với diện tích 2.649,23 m2. Cụ thể như sau:
+ Khu nước trước bến số 1: cao trình đáy -7,4 mHĐ, chiều dài khu nước 347,54 m, chiều rộng khu nước 80 m.
+ Khu nước trước bến số 2 và số 3: cao trình đáy -8,9 mHĐ, chiều dài khu nước 258 m, chiều rộng 80 m.
+ Khu nước trước bến số 4: cao trình đáy -11,8 mHĐ, chiểu dài khu nước 198 m, chiều rộng 80 m.
Năm 2019, Tổng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam tiến hành Nạo vét duy tu tuyến luồng hàng hải Quy Nhơn, vị trí nạo vét cụ thể như sau:
− Đoạn 1 từ đầu tuyến luồng đến phao số 7.
− Đoạn 2 từ phao số 7 đến vũng quay tàu.
+ Khu vực 1 từ phao số 7 đến cảng Thị Nại.
+ Khu vực 2 từ cảng Thị Nại đến vũng quay tàu.
Tuyến luồng hàng hải Quy Nhơn được nạo vét duy tu đạt cao trình đáy thiết kế - 11,0 mHĐ, luồng hiện hữu tiếp nhận tàu có trọng tải 30.000 DWT đầy tải và các tàu đến 63.550 DWT.
Các Dự án nạo vét của khu vực Cảng và luồng tàu vào cảng có vị trí và quy mô không nằm trong quy hoạch của Dự án Đầu tư xây dựng nâng cấp bến cảng, do đó việc đầu tư xây dựng Dự án đảm bảo tăng hiệu quả khai thác của bến và phù hợp với phát triển giao thông hàng hải, mở rộng tuyến giao thông của khu vực. Bến số 1 có khu nước trước bến có bề rộng 80m, cao độ hiện hữu đạt -7,4 mHĐ, ra đến biên luồng cao độ tăng lên từ -8,0÷ -11 mHĐ. Vũng quay tàu hiện hữu có đường kính D=215 m, cao độ hiện hữu -8,0÷ -10,5 mHĐ (sử dụng chung với bến số 2). Khoảng cách từ mép bến ra đến biên luồng hiện hữu là 220÷248 m. Bến được thiết kế cho tàu 5.000 DWT đầy tải (loại tàu có tải trọng toàn phần tối đa khi đầy tải là 5.000 DWT, kích thước 103 x 15,4 x 6,8 m), hiện đã được kiểm định để tiếp nhận tàu 35.000 DWT giảm tải có mớn nước phù hợp (loại tàu có tải trọng toàn phần tối đa khi đầy tải là 35.000 DWT, kích thước 180 x 30 x 9,4 m, khi vào Cảng thì tải trọng toàn phần của tàu cập bến chỉ có 5.000 DWT).
Chủ đầu tư sẽ tiến hành nâng cấp mở rộng bến số 1 đảm bảo tiếp nhận cho 02 tàu có tải trọng 30.000 DWT đầy tải. Hiện trạng kết cấu, trang thiết bị, máy móc của bến và cao độ đáy khu nước và vũng quay chưa đủ điều kiện để tiếp nhận tàu, do đó việc đầu tư Dự án là hết sức cần thiết.
Hiện trạng khu nước và vũng quay tàu:
Dự án sẽ tiến hành nạo vét khu nước và vũng quay tàu, cao độ trung bình hiện trạng diện tích nạo vét -6,73 mHĐ đến -10,44 mHĐ, tổng diện tích khoảng 173.182 m2, khối lượng nạo vét chủ yếu là bùn và cát trên đầm Thị Nại. Toàn bộ diện tích là đất mặt nước, hiện trạng là luồng tàu của các tàu thuyền ra vào bến số 1, 2 và 3. Dự án tiến hành nạo vét khu nước và vũng quay tàu theo cao trình đã được phê duyệt nhằm thuận lợi cho tàu ra vào bến Cảng.
Mục tiêu của dự án
– Trong giai đoạn 1 của Dự án, thực hiện nâng cấp cảng đảm bảo tiếp nhận đồng thời 02 tàu tổng hợp, container đến 30.000 DWT đầy tải, nhằm tận dụng tối đa các điều kiện cơ sở hạ tầng hiện có, nâng cao khả năng tiếp nhận tàu, năng lực khai thác nhằm đáp ứng nhu cầu sản lượng hàng hóa, đội tàu thông qua phục vụ phát triển kinh tế xã hội của khu vực miền Trung – Tây Nguyên nói chung, tỉnh Bình Định nói riêng, đồng thời mang lại hiệu quả sản xuất kinh doanh cao hơn cho cảng. Tại báo cáo này chỉ đánh giá tác động môi trường giai đoạn 1 thực hiện Dự án, trong các giai đoạn sau sẽ thực hiện theo quy định của pháp luật khi Chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện Dự án trên cơ sở phù hợp với tuyến luồng hàng hải quốc gia.
– Để đảm bảo năng lực khai thác, sức cạnh tranh trong tương lai, cơ sở hạ tầng cầu cảng cần được nghiên cứu, đầu tư phù hợp để thực hiện các thủ tục cho phép Bến cảng tiếp nhận tàu tổng hợp, container 50.000 DWT đầy đủ, phù hợp với tiến trình nâng cấp, mở rộng tuyến luồng Quy Nhơn đã được phê duyệt tại quyết định số 2370/QĐ-BGTVT ngày 29/7/2016 của Bộ Giao thông Vận tải. Các thủ tục đầu tư cho cỡ tàu đến 50.000 DWT sẽ được nghiên cứu trong một dự án khác khi có nhu cầu triển khai.
Quy mô, công suất dự án
Xây dựng công trình cầu cảng: bến cập tàu dạng bến liền bờ, được xây dựng trước bến số 1 hiện hữu để đảm bảo tiếp nhận đồng thời 02 tàu tổng hợp, tàu container tải trọng đến 30.000 DWT. Thông số cầu cảng như sau: chiều dài cầu cảng L=480 m, chiều rộng cầu cảng B=35 m, cao trình đỉnh bến +4,2 mHĐ, cao độ đáy bến -12,2 mHĐ, chiều dài khu nước trước bến L=480 m, chiều rộng khu nước trước bến B=75 m, mực nước cao thiết kế +2,41 m, mực nước thấp thiết kế +0,8 m. Tải trọng khai thác: mặt bến 4T/m2, mép bến 1 T/m2.
Nạo vét khu nước trước bến, vũng quay tàu đáp ứng cho tàu 30.000 DWT đầy tải neo đậu. Mái dốc ta luy phía ngoài m=5, mái dốc gầm bến m=3, cao độ đáy nạo vét - 12,2 mHĐ, khối lượng nạo vét khoảng 505.143 m3.
Năng suất bốc xếp Bến số 1
Bảng 1.4: Bảng tính toán công suất Bến số 1
TT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Thông số |
||
1 |
Loại tàu |
|
30.000 |
30.000 |
30.000 |
2 |
Loại hàng bốc xếp |
|
Hàng rời |
Tổng hợp |
Container |
3 |
Trọng tải hàng bốc xếp trung bình theo các nhóm tàu |
Tấn Teus |
22.000 |
22.000 |
1.700 |
4 |
Số tuyến bốc xếp |
Tuyến |
3 |
3 |
3 |
5 |
Năng suất 1 tuyến bốc xếp (theo giờ) |
T/h Teus/h |
180 |
108 |
45 |
6 |
Năng suất 1 tuyến bốc xếp (theo ca) |
T/ca Teus/ca |
1.296 |
778 |
324 |
TT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Thông số |
||
7 |
Năng suất giờ tàu bốc xếp bình quân |
T/giờ/tàu Teus/giờ/tàu |
486 |
292 |
122 |
8 |
Số ca làm việc/ngày |
ca |
3 |
3 |
3 |
9 |
Hệ số hàng không đều |
|
1,2 |
1,2 |
1,2 |
10 |
Hệ số bến bận |
|
0,7 |
0,7 |
0,6 |
11 |
Hệ số ảnh hưởng do số lượng ca trong ngày |
|
0,9 |
0,9 |
0,9 |
12 |
Thời gian bến bận bốc xếp |
Giờ |
45,3 |
75,4 |
14,0 |
13 |
Thời gian làm thao tác phụ |
Giờ |
5 |
5 |
5 |
14 |
Thời gian làm việc trong ngày |
Giờ |
24 |
24 |
24 |
15 |
Khả năng thông qua ngày đêm |
T/ngày Teus/ngày |
10.504 |
6.563 |
2.148 |
16 |
Thời gian làm việc trong năm sau khi trừ thời tiết xấu |
ngày |
350 |
350 |
350 |
17 |
Công suất bến tính toán |
T/năm Teus/năm |
2.100.000 |
1.300.000 |
400.000 |
18 |
Tỷ lệ thời gian khai thác theo từng mặt hàng |
% |
50% |
35% |
15% |
19 |
Tổng công suất bến tính toán (02 bến) |
T/năm Teus/năm |
3.000.000 |
120.000 |
(Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án)
Công nghệ và loại hình của Dự án
Thông số kỹ thuật của bến số 1 nâng cấp sau khi tính toán như sau:
Bảng 1.6: Cá thông số kỹ thuật của bến số 1 nâng cấp
STT |
Hạng mục |
Thông số |
1 |
Bến số 1 nâng cấp |
|
2 |
Khu nước đậu tàu |
|
3 |
Khu vũng quay tàu |
|
4 |
Nạo vét bến số 1 (khu nước, vũng quay tàu) cho tàu container 30.000 DWT đầy tải |
|
5 |
Hạ tầng kỹ thuật đồng bộ |
Cấp điện, chiếu sáng và PCCC,... |
6 |
Cỡ tàu tiếp nhận: Tàu container 30.000 DWT, L x B x T = 210 x 30 x 10,7 m Tàu tổng hợp, hàng rời 30.000 DWT, L x B x T = 188 x 27,7 x 11,3 m |
(Nguồn: Bản vẽ quy hoạch mặt bằng Dự án)
Kết cấu bến số 1:
Nền cọc: mặt cắt ngang bến gồm 08 hàng cọc trong đó có 06 hàng cọc xiên 8:1 và 02 hàng cọc thẳng. Bước cọc theo phương ngang bến là: 1,8 m + 8,7 m + 1,8 m + 5,7 m + 1,8 m + 10,2 m + 1,8 m; bước cọc theo phương dọc bến 5,9 m. Sử dụng cọc ống BTCT DƯL đường kính D700 mm - t130 cm, chiều dài cọc dự kiến từ 51 m đến 53 m theo cấu trúc địa tầng. Bê tông cọc M400, sử dụng xi măng bền sunfat.
Dầm ngang: kết cấu bằng BTCT B30-W10 sử dụng xi măng bền sunfat, có vỏ dầm đúc sẵn và lõi dầm đổ tại chỗ. Dầm ngang gồm 2 loại:
Dầm dọc: kết cấu bằng BTCT B30-W10 sử dụng xi măng bền sunfat, có vỏ dầm đúc sẵn và lõi dầm đổ tại chỗ. Dầm dọc gồm 4 loại:
Bản tựa tàu (BTT): kết cấu bằng BTCT B30-W10 sử dụng xi măng bền sunfat, tiết diện bản 185´40 cm, chiều dài bằng chiều dài phân đoạn bến là 80 m.
Bản mặt cầu: kết cấu bằng BTCT B30-W10 sử dụng xi măng bền sunfat, gồm 2 phần: phần đúc sẵn dày 25 cm phía dưới và phần đổ tại chỗ dày 15 cm. Lớp phủ mặt cầu bằng bê tông B30 dày trung bình 6,5 cm.
Hào công nghệ: kết cấu bằng BTCT B30-W10 sử dụng xi măng bền sunfat, đổ tại chỗ cùng với bê tông dầm dọc, dầm ngang và bản mặt cầu tuyến mép bến, kích thước lòng hào 50´40 cm chạy dọc bến. Trong hào bố trí giá bằng thép hình L50´5 mạ kẽm với khoảng cách 2 m/thanh đỡ đường ống nước, đường cáp điện đặt trong lòng hào.
Bích neo tàu: trên bến bố trí bích neo loại 150T bằng gang đúc, tổng số 42 bích.
Đệm tàu: thiết bị đệm tàu sử dụng loại đệm kiểu trụ 1150H, có tấm panel thép mặt trước kích thước 150 cm x 260 cm, thân đệm cao su hình trụ.
Đường ray cẩu: với đặc tính của thiết bị cẩu lắp trên đường ray có tải trọng bánh xe rất phù hợp với loại ray cẩu kiểu A120.
Lăng thể đá gầm bến: cao độ đáy bến 1 hiện hữu là -7,4 mHĐ và sau khi nâng cấp bến 1 bằng việc đẩy tuyến mép bến ra xa cách mép bến 1 hiện hữu 35 m thì tiến hành nạo vét đến cao độ là -12,2 mHĐ do đó cần phải bổ sung lăng thể đá hộc để giảm tải trước chân tường cừ hiện hữu của bến 1 để bù lại cho khối lượng đất khu nước nạo vét đến cao độ -12,2 mHĐ để gia cường độ ổn định cho tường cừ hiện hữu. Lăng thể đá hộc có bề rộng đỉnh là 10 m tại cao trình -3,0 mHĐ, mái dốc lăng thể đá m = 2.
Bệ neo bờ: bệ neo bố trí sau kè hiện hữu, đặt cách mép kè 4,5 m. Kích thước axbxh = 6,0x7,0x2,0 m. Kết cấu bệ neo bằng BTCT M300 đá 2x4 đổ tại chỗ, lót móng bằng bê tông M100 đá 4x6 dày 15 cm. Trên mặt bệ lắp đặt 01 bích neo loại 150T.
Hạng mục khu vực tiếp nhận chất nạo vét
Diện tích tiếp nhận chất nạo vét của Dự án là 50,5 ha (vị trí tại khu đô thị mới khu vực Chợ Góc). Chủ đầu tư sẽ tiến hành lắp đặt đê bao xung quanh diện tích này nhằm ngăn cách không cho chất nạo vét tràn ra ngoài khu vực xung quanh. Đê bao sử dụng là loại ống địa kỹ thuật loại GT750 có chu vi ống 9,42 m và GT500 có chu vi ống 6,3 m, lõi ống geotube được bơm cát.
Tại vị trí phía Đông Nam khu vực này, có bố trí 01 cửa tràn tạo thành diện tích hố lắng nước (diện tích khoảng 0,9 ha, chiều dài khoảng 190 m). Cửa tràn được thiết kế có cửa thoát nước từ ô chứa sang hố lắng (bề rộng 6 m, kết cấu cửa tràn được xếp bằng đá hộc). Hố lắng nước có 01 cửa xả (kết cấu đá hộc xếp, chiều rộng 6 m) để nước từ hố lắng thoát ra sông.
Hệ thống thoát nước khu vực đổ chất nạo vét: chất nạo vét được vận chuyển đến khu vực đổ chất nạo vét bằng sà lan và tàu kéo, sau đó được bơm vào ô chứa bằng đường ống dài 1.500 m, phương án đổ theo hướng từ Tây sang Đông tạo hướng thoát nước từ Tây sang Đông. Sau khi khối lượng chất nạo vét được lắng trọng lực, nước trên bề mặt sẽ chảy thoát qua cửa tràn phía Đông Nam. Các chất rắn lơ lửng trong chất nạo vét còn lại sẽ tiếp tục được lắng xuống và nước trên bề mặt được dẫn thoát ra ngoài sông và thoát ra đầm Thị Nại.
>>> XEM THÊM: Báo cáo ĐTM dự án Phương án cải tạo đất kém hiệu quả
HOTLINE - 0903 649 782
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn