BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG của cơ sở Nhà máy sản xuất da tổng hợp PU, công suất: 21.075 tấn sản phẩm/năm.
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG của cơ sở Nhà máy sản xuất da tổng hợp PU, công suất: 21.075 tấn sản phẩm/năm
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ iii
Chương I 1 THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ 1
1. Tên chủ cơ sở 1
2. Tên cơ sở 1
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của cơ sở 1
3.1. Công suất của cơ sở 1
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở 1
3.3. Sản phẩm của cơ sở: da tổng hợp PU 8
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở 8
5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở 9
Chương II 10 SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, 10
KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG 10
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường 10
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường 10
Chương III 11 KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ 11
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải 11
1.1. Thu gom, thoát nước mưa: 11
1.2. Thu gom, thoát nước thải: 11
1.3. Xử lý nước thải: 12
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải: 15
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường 26
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại: 27
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung 28
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi cơ sở đi vào vận hành 28
7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu có): không 32
8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường 32
Chương IV 33 NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG 33
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải: 33
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải: 34
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung: không 35
4. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại: 35
5. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất: 35
Chương V 36 KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ 36
1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải 36
2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi, khí thải 37
Chương VI 40 CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ 40
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải 40
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm 42
Chương VII 43 KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ 43
Chương VIII 44 CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ 44
PHỤ LỤC BÁO CÁO 45
DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
Bảng 1.1. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu 8
Bảng 1.2. Nhu cầu sử dụng hóa chất 8
Bảng 1.3. Nhu cầu sử dụng nước 9
Bảng 3.1. Thông số kỹ thuật chính của HTXL khí thải lò dầu tải nhiệt 16
Bảng 3.2. Thông số kỹ thuật của HXLT khí thải tại khu vực phối trộn 18
Bảng 3. 3. Thông số kỹ thuật của HTXL khí thải trong khu vực sản xuất Xưởng 1
Bảng 3.4. Thông số kỹ thuật HTXL khí thải chuyền sản xuất tại xưởng 2 24
Bảng 3.5. Thông số kỹ thuật HTXL bụi mài 25
Bảng 4.1. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải 33
Bảng 4.2. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải 34
Bảng 5.1. Kết quả quan trắc nước thải năm 2020 36
Bảng 5.2. Kết quả quan trắc nước thải năm 2021 36
Bảng 5.3. Kết quả quan trắc bụi, khí thải năm 2020 37
Bảng 5.4. Khí thải sau hệ thống xử lý của lò dầu tải nhiệt năm 2021 38
Bảng 5.5. Khí thải sau hệ thống xử lý khí thải phát sinh từ chuyền sản xuất tại xưởng 1 năm 20201 39
Bảng 5.6. Khí thải sau hệ thống xử lý khí thải phát sinh từ hoạt động của máy mài 39
Bảng 6.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm: 40
Bảng 6.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải 41
Hình 1.1. Quy trình sản xuất keo PU cao cấp 2
Hình 1.2. Phản ứng tạo prepolyme 3
Hình 1.3. Phản ứng tăng mạnh hình thành Polyurethan 4
Hình 1.4. Quy trình sản xuất hỗn hợp keo PU 5
Hình 1.5. Quy trình công nghệ làm khô 6
Hình 1.6. Quy trình hoàn thiện sản phẩm 7
Hình 3.1. Sơ đồ thu gom, thoát nước mưa 11
Hình .2. Sơ đồ thu gom nước thải của dự án 12
Hình Sơ đồ cấu tạo ể tự hoại ngăn 12
Hình .4. Sơ đồ và vị tí bể tách dầu mỡ 13
Hình .5. Sơ đồ quy trình xử lý nước thải từ HTXL khí thải lò dầu 14
Hình .6. Sơ đồ thu gom nước thải từ HTXL khí thải chuyền sản xuất xưởng 1
Hình 3.7. Bồn lưu chứa 700 m3 15
nh .8. Sơ đồ quy trình xử lý khí thải lò dầu tải nhiệt 16
Hình 3.9. Sơ đồ HTXL khí thải tại khu vực phối trộn 18
Hình 3.10. Sơ đồ HTXL khí thải trong khu vực sản xuất 19
Hình 3.11. Hình ảnh tháp hấp thụ phun sục khí 22
Hình 3.12. Quy trình xử lý khí thải cho chuyền sản xuất tại xưởng 2 23
Hình 3.13. Hệ thống xử lý bụi mài 25
Hình 3.14. Hình ảnh hệ thống xử lý bụi mài 26
Hình .15. Sơ đồ thu gom, xử lý chất thải rắn tại dự án 27
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG của cơ sở Nhà máy sản xuất da tổng hợp PU
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
1. Tên chủ cơ sở:
- Công ty TNHH
- Địa chỉ văn phòng
- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở:
+ Chức vụ:
+ Quốc tịch:
- Điện thoại: Fax:
2. Tên cơ sở:
- Nhà máy sản xuất da tổng hợp PU, công suất: 21.075 tấn sản phẩm/năm.
- Địa điểm cơ sở: KCN Long Giang, tỉnh Tiền Giang.
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của cơ sở:
3.1. Công suất của cơ sở: 21.075 tấn sản phẩm/năm.
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở
a) Công nghệ sản xuất keo PU cao cấp
Nhà máy sẽ sản xuất ra keo PU cao cấp và sẽ là hóa chất phục vụ cho sản xuất da tổng hợp PU cao cấp (phục vụ một số sản phẩm đòi hỏi chất lượng cao: túi xách cao cấp, thắt lưng cao cấp, …, những sản phẩm này không thuộc phạm vi của dự án). Quy trình sản xuất keo PU cao cấp (quá trình phản ứng) diễn ra tại khu vực phản ứng như sau:
Hình 1.1. Quy trình sản xuất keo PU cao cấp
Thuyết minh quy trình:
Để tạo ra Polyurethan (Polyurethan là một dạng polyme) thường được tạo ra ằng quá tr nh tạo prepolyme và phản ứng tăng mạnh.
uá tr nh tạo tiền prepolyme: được tạo ra ằng cách cho phản ứng giữa 2 mol Toluen điisoxyanat với 1 mol 1,4 Butadiol.
Hình 1.2. Phản ứng tạo prepolyme
Phản ứng tăng mạnh: Phản ứng hóa học tiếp đến xảy ra giữa prepolyme an đầu có nhóm isoxyanat ở cuối mạch với các nhóm hydroxyl của diol.
Hình 1.3. Phản ứng tăng mạnh hình thành Polyurethan
Hóa chất canxi cac onat, Xenlulo đóng vai trò như một chất phụ gia có tác dụng làm gia tăng độ ền sản phẩm, độ phân tán trong hóa chất nhựa PU tốt hơn. Đimetyl amin có vai trò là chất xúc tác hỗ trợ cho các phản ứng trong quá tr nh sản xuất.
b) Công nghệ sản xuất hỗn hợp keo PU
Nhà máy nhập nguyên liệu keo PU thường và sản xuất số lượng ít keo PU cao cấp (dùng trong những sản phẩm cao cấp). Tùy theo yêu cầu của khách hàng mà nhà máy sẽ sử dụng keo PU thường hay keo PU cao cấp. uy tr nh tạo hỗn hợp keo PU là keo PU được trộn cùng với chất tạo màu và DMF để tạo ra hỗn hợp keo PU (quá tr nh phối trộn) diễn ra tại khu vực phối trộn:
Hình 1.4. Quy trình sản xuất hỗn hợp keo PU
Thuyết minh quy trình:
Keo PU thực chất là một chất keo dạng sữa và tan trong dung môi là DMF. Do đó, mục đích của việc cho DMF vào keo PU là làm loãng keo PU để chuẩn ị cho các công đoạn sản xuất da tổng hợp PU.
Hỗn hợp keo PU được công nhân vận chuyển và đưa vào quy tr nh sản xuất da tổng hợp PU.
c) Công nghệ sản xuất da tổng hợp PU
Công nghệ sản xuất da tổng hợp PU, quá tr nh này được tạo thành từ bước: Bước thứ 1 là sẽ tạo thành lớp phôi nền ( ase ottom lanks) ằng công nghệ sản xuất phôi nền. Bước thứ 2 là tạo thành lớp da ề mặt mỏng gọi là lớp da PU mỏng bằng công nghệ làm khô. Bước là dán lớp phôi nền và lớp da PU mỏng vào với nhau tạo thành da tổng hợp PU.
Quy trinh cụ thể như sau:
- Bước 1: Công nghệ sản xuất phôi nền (tạo ra phôi nền (base bottom blanks)
Tại giai đoạn I, toàn ộ phôi nền – base bottom blanks (sản phẩm của công nghệ sản xuất phôi nền) sẽ được nhập về để phục vụ quá tr nh sản xuất của nhà máy.
- Bước 2: Công nghệ làm khô (tạo ra lớp da PU mỏng)
Hình 1.5. Quy trình công nghệ làm khô
Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu đầu vào của quy tr nh theo công nghệ làm khô để dán ề mặt là giấy tráng phủ. Giấy tráng phủ được quét một lớp mỏng hỗn hợp keo PU lên ề mặt, sau đó đưa qua lò sấy rồi lại tiếp tục quét lên một lớp hỗn hợp keo PU, sau đó lại đưa qua lò sấy khô và tiếp tục quét lên một lớp hỗn hợp keo PU và đưa qua lò sấy, tiếp tục quét lớp hỗn hợp keo PU lần thứ 4 và đưa vào sấy, ốc hơi để loại ỏ các chất dung dịch trong nhựa và tạo thành án thành phẩm là lớp da PU mỏng.
- Bước 3: Công đoạn hoàn thiện thành phẩm
Hình 1.6. Quy trình hoàn thiện sản phẩm
Thuyết minh quy trình:
thành phẩm: phôi nền (từ quy tr nh công nghệ sản xuất phôi nền) và lớp da PU mỏng (từ quy tr nh công nghệ làm khô) được ghép lại với nhau thành da PU tổng hợp ằng lớp keo kết dính. Sau đó chuyển qua công đoạn sấy khô để chắc chắn 2 lớp này dính chặt và thực hiện tiếp công đoạn tách giấy tráng phủ và da ra sẽ được sản phẩm da PU tổng hợp hoàn chỉnh. Tiếp theo là các công đoạn hoàn thiện như: cắt, mài.
Để tạo thành sản phẩm tất cả các quy tr nh công nghệ đều được hoạt động hoàn toàn tự động theo các dây chuyền sản xuất tự động với máy móc hiện đại, người công nhân chỉ cân chỉnh, định lượng hóa chất và vận chuyển hóa chất đưa vào nồi phản ứng, điều chỉnh màn hình điều khiển….
3.3. Sản phẩm của cơ sở: da tổng hợp PU.
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở:
a) Nhu cầu sử dụng nguyên nhiên, vật liệu, hoá chất
Bảng 1.1. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu
c) Nhu cầu sử dụng nước
Bảng 1.3. Nhu cầu sử dụng nước
Chương II
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường:
Cơ sở đang hoạt động tại tỉnh Tiền Giang hoàn toàn phù hợp với quy hoạch chi tiết của Khu công nghiệp Long Giang.
Cơ sở nằm trong KCN Long Giang, tỉnh Tiền Giang được thành lập theo Công văn số 801/TTg-CN ngày 25/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
Toàn Khu công nghiệp có tổng diện tích 540 ha được quy hoạch chi tiết theo Quyết định số của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
CN Long Giang đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp quyết định số về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường cơ sở KCN Long Giang (các hạng mục đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật KCN Long Giang) và Quyết định của Bộ Tài nguyên và Môi trường phê quyệt Báo cáo đánh giá tác động bổ sung của KCN Long Giang.
CN Long Giang đã được Tổng Cục Môi trường xác nhận Hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của Cơ sở “Khu Công nghiệp Long Giang (các hạng mục đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật CN Long Giang)” tại, tỉnh Tiền Giang tại Giấy xác nhận số 91/GXN-TCMT ngày 03/09/2015.
KCN Long Giang đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép xả thải vào nguồn nước theo giấy phép số và đã lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động 24/24h.
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường:
Các nội dung được đánh giá trong quá tr nh cấp giấy phép môi trường không thay đổi so với áo cáo đánh giá tác động môi trường đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Nước thải phát sinh từ cơ sở được hợp đồng thu gom, xử lý với chủ đầu tư KCN Long Giang nên không thuộc đối tượng phải đánh giá khả năng chịu tải của môi trường nước mặt.
Minh Phương Corp là Đơn vị
- Chuyên Tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng trên Toàn Quốc.
- Đơn vị chuyên thi công dự án khoan ngầm các đường quốc lộ, đường thủy con kênh ,sông lớn trên Toàn Quốc.
- Đơn vị viết Hồ sơ Môi trường các nhà máy vận hành, khu công nghiệp, các cơ sở hạ tầng kinh doanh, sản xuất.
+ Giấy phép Môi trường các Cấp.
+ Báo cáo Công tác bảo vệ Môi trường hằng năm.
+ Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường ĐTM.
Tại sao nên chọn Công ty CP Tư vấn Đầu tư & Thiết kế Xây dựng Minh Phương ?
Công ty được hình thành trên cơ sở sáng lập viên từng là giám đốc dự án, kỹ sư chuyên ngành xây dựng, công nghệ kỹ thuật, quản trị kinh doanh, từng điều hành các tập đoàn lớn, các Công ty Liên doanh nước ngoài hàng chục năm.
Với đội ngũ nhân viên đầy nhiệt huyết, năng lực, và giàu kinh nghiệm.
Là Đơn vị chuyên tư vấn và nhận thầu các dự án đầu tư và thiết kế xây dựng trên Toàn Quốc.
Tư vấn nhiệt tình, giá cả hợp lí, mang tính cạnh tranh cao.
Quy trình làm việc đảm bảo tiến độ nhanh chóng, hiệu quả cao nhất:
Chất lượng dịch vụ được khách hàng tin tưởng và ưu tiên đặt khách hàng lên hàng đầu.
Triển khai thực hiện ngay khi khách hàng kí hợp đồng.
Đảm bảo đúng tiến độ hoàn thành dự án.
MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ: 0903 649 782
Hoặc gửi về email: nguyenthanhmp156@gmail.com
HOTLINE - 0903 649 782
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn