Giấy phép môi trường cho nhà máy xử lí chất thải rắn

Mẫu báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy xử lí chất thải rắn - Minh Phuong Corp - Dịch vụ viết hồ sơ tư vấn môi trường: xin cấp giấy phép môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM, báo cáo công tác bảo vệ môi trường. Liên hệ để được tư vấn 0903 649 782.

Ngày đăng: 12-09-2022

821 lượt xem

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án nhà máy xử lí chất thải rắn 

Mẫu báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy xử lí chất thải rắn - Minh Phuong Corp - Dịch vụ viết hồ sơ tư vấn môi trường: xin cấp giấy phép môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM, báo cáo công tác bảo vệ môi trường. Liên hệ để được tư vấn 0903 649 782.
MỤC LỤC 1
DANH MỤC BẢNG 3
DANH MỤC HÌNH 3
CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 4
1. Tên chủ dự án đầu tư 4
2. Tên dự án đầu tư 4
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư 13
3.1. Công suất của đầu tư dự án 13
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư 13
3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư 20
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cấp điện, nước của dự án 21
5. Các thông tin khác liên quan đến dự án 22
CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG
CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG 26
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh,
phân vùng môi trường (nếu có) 26
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường 26
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ 28
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải 28
1.1. Thu gom, thoát nước mưa 28
1.2. Thu gom, thoát nước thải 28
1.3. Xử lý nước thải 30
2. Công trình, thiết bị xử lý bụi và khí thải 36
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường 42
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại 43
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn độ rung 43
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành 44
6.1. Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải 44
6.2. Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với khí thải 44
6.3. Phòng ngừa, ứng phó sự cố ô chôn lấp 45
7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác 46
8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. Hồ sơ xin giấy phép môi trường
CHƯƠNG IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG 51
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải 51
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải 52
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung 
CHƯƠNG V: KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN 55
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án 55
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm 55
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải 55
2. Chương trình quan trắc chất thải định kỳ theo quy định của pháp luật 57
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ 57
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải 57
2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc
theo đề xuất của chủ cơ sở 58
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm 59
CHƯƠNG VI: CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 60
PHỤ LỤC 61
PHỤ LỤC 1: CÁC VĂN BẢN, GIẤY TỜ LIÊN QUAN 62
PHỤ LỤC 2: CÁC BẢN ĐỒ, BẢN VẼ CỦA DỰ ÁN 63
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Tọa độ vị trí khu vực dự án 4
Bảng 2. Cơ cấu diện tích chiếm đất của dự án 7
Bảng 3. Các hạng mục công trình của dự án 7
Bảng 4. Tọa độ khu chôn lấp 10
Bảng 5. Các phương án xử lý rác thải 14
Bảng 6. Nguyên, nhiên liệu, hóa chất của dự án 21
Bảng 7. Nhu cầu sử dụng nước của dự án 21
Bảng 8. Các loại máy móc, thiết bị hệ thống phân loại, lò đốt 22
Bảng 9. Máy móc, thiết bị hệ thống sản xuất compost 23
Bảng 10. Các hạng mục công trình xử lý nước thải tại nhà máy 30
Bảng 11. Danh mục các thiết bị xử lý bụi, khí thải 38
Bảng 12. Lượng nước thải được đưa vào hệ thống xử lý tập trung của dự án 51
Bảng 13. Giá trị giới hạn các chất ô nhiễm trong nước thải 52
Bảng 14. Giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm của khí thải 53
Bảng 15. Kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải 55
Bảng 16. Kế hoạch về thời gian đo đạc, lấy và phân tích mẫu nước thải để đánh giá hiệu quả công trình xử lý nước thải tại Nhà máy 55
Bảng 17. Kế hoạch về thời gian đo đạc, lấy và phân tích mẫu khí thải để đánh giá hiệu quả công trình xử lý khí thải tại Nhà máy 56
Bảng 18. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm 59
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Vị trí khu vực dự án 5
Hình 2. Sơ đồ quy trình xử lý rác bằng lò đốt 15
Hình 3. Quy trình sản xuất Compost hữu cơ vi sinh 18
Hình 4. Sơ đồ tổ chức quản lý nhà máy 25
Hình 5. Mương thu gom, thoát nước mưa tại Nhà máy 28
Hình 6. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải 32
Hình 7. Tổng quan hệ thống xử lý nước thải 35
Hình 8. Các bể xử lý trong hệ thống xử lý nước thải 36
Hình 9. Sơ đồ hệ thống xử lý khí thải 37
Hình 10. Cyclone xử lý bụi, khí thải lò đốt 37
Hình 11. Hệ thống xử lý bụi, khí thải 39
Hình 12. Sơ đồ quy trình xử lý bụi 40
Hình 13. Thiết bị xử lý bụi 41
Hình 14. Hố chôn lấp 46
CHƯƠNG I THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên chủ dự án đầu tư: Công ty TNHH T
- Địa chỉ: tỉnh Kon Tum.
- Người đại diện theo pháp luật: Ông: 
- Điện thoại: 
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số 
2. Tên dự án đầu tư: Nhà máy xử lý chất thải rắn
- Địa điểm thực hiện
- Vị trí thực hiện dự án: tỉnh Kon Tum.
- Quy mô của dự án đầu tư
- Diện tích sử dụng đất của dự án: 30.840,1 m2.
- Các hạng mục công trình chính của dự án:
- Khu nhà điều hành:
Nhà 01 tầng có diện tích 154,8 m2; chiều cao thông thủy 3,9 m; chiều cao nền so với mặt đất tự nhiên 0,45 m.
Nền lát gạch Ceramic 400x400, bê tông nền đá 40x60 VXM M100. Nền nhà vệ sinh lát gạch Ceramic chống trượt 250x250, mặt tường ốp gạch Ceramic 400x450 cao 1,6 m; bậc cấp lát đá Granite màu đen, xây gạch chỉ.
Móng trụ bằng bê tông cốt thép chịu lực đá 10x20 VXM M200; móng tường xây
đá chẻ VMX M50.
Tường bao che xây gạch 6 lỗ VXM M50: bả matic, sơn 3 nước toàn bộ tường. Toàn bộ cửa đi, cửa sổ, khung nhôm, hộp, kính dày 5 mm.
Khung trần nhôm L25x25 ca rô 500x500, tấm trần nhựa; mái lợp tôn sóng vuông màu xanh rêu dày 0,45 mm; xà gồ thép hộp 100x45.
- Phân xưởng lò đốt + tiếp nhận và phân loại rác:
Nhà 01 tầng diện tích 1.764 m2, chiều cao thông thủy 7 m; chiều cao nền so với mặt đất tự nhiên 0,15 m; móng đơn bê tông cốt thép chịu lực đá 10x20 VXM M250; móng tường xây đá chẻ VXM M75.
Nền bê tông đá 10x20 VXM M250; kẽ roong ô vuông (2x2) m; khung cột, kèo thép tổ hợp khẩu độ 21 m; Tường xây gạch 6 lỗ VXM M75 dày 150 mm, cao 1 m, phía trên che bằng tôn dày 0,42 mm. Cửa chính sử dụng cửa nhôm cuốn.
Mái lợp tôn màu sóng vuông dày 0,45 mm; xà gồ thép dập 150x50x20x2; khung kèo thép tổng hợp; cùm chống bão làm bằng nhựa lõi thép.
Hố tiếp nhận rác: 01 hố, được đặt trước dây chuyền phân loại của nhà máy, kích thước: DxRxC = 12 m x 12 m x 5,0 m, đáy và tường dùng bê tông đá 10x20, mác 200, độ sụt từ 2 – 4 cm, bê tông lót đá 40 x 60, M100, thép lan can chôn trong tường bê tông cốt thép DxH = 01 m x 12 m.
- Phân xưởng ủ Compost và tái chế:
Nhà 01 tầng diện tích 2.142 m2. Trong đó: Diện tích Xưởng compost có diện tích
1.386 m2 (D x R x C = 66 m x 21 m x 07 m); Xưởng tái chế có diện tích 756 m2 (D x R x C= 36 m x 21 m x 07 m (kho chứa thành phẩm diện tích 378 m2 nằm trong xưởng tái chế);
Chiều cao thông thủy 7 m; chiều cao nền so với mặt đất tự nhiên 0,15 m; nền bê tông đá 10x20 VXM M250; móng tường xây đá chẻ VXM M75.
Móng đơn BTCT chịu lực đá 10x20 VXM M250; móng tường xây bằng đá chẻ VXM M75; nền bê tông đá 10x20 VXM M250; kẽ roong ô vuông (2x2) m; khung cột, kèo thép tổ hợp khẩu độ 21 m; tường xây gạch 6 lỗ VXM M75 dày 150 mm, cao 1 m, phía trên che bằng tôn dày 0,42 mm. Cửa chính sử dụng cửa nhôm cuốn.
Mái lợp tôn màu sóng vuông dày 0,45 mm; xà gồ thép dập 150x50x20x2; khung kèo thép tổng hợp; cùm chống bão làm bằng nhựa lõi thép.
- Phân xưởng cơ khí:
Nhà 01 tầng diện tích 192 m2 (bố trí thêm kho chứa hóa chất diện tích 15 m2 nằm trong xưởng cơ khí) chiều cao thông thủy 5 m; chiều cao nền so với mặt đất tự nhiên 0,2 m; móng đơn bê tông cốt thép chịu lực đá 10x20 VXM M250; móng tường xây đá chẻ VXM M75.
Nền bê tông đá l0x20 VXM M250; kẽ roong ô vuông (2x2) m; khung cột, kèo thép tổ hợp khẩu độ 21 m; tường xây gạch 6 lỗ VXM M75 dày 150 mm, cao 2 m, phía trên che bằng tôn dày 0,42 mm.
Mái lợp tôn màu sóng vuông dày 0,45 m; xà gồ thép dập 150x50x20x2; thanh kèo thép dập 150x45x15x3.
- Hố chôn lấp: Hố chôn lấp có diện tích 7.573,27 m2 (chôn lấp chất thải của dự án: Rác trơ trong quá trình phân loại): Hố chôn lấp này được xây dựng trên mặt bằng khu vực bãi chứa chất thải rắn cũ của huyện, tuy nhiên hiện tại chất thải của dự án đang được tập kết tại hố chôn lấp tạm có lót bạc HPPE dày 1,5 mm; kích thước 6.216 m3 (dài 37 m x rộng 21 m x sâu 8 m) vì khối lượng chất thải rắn cũ chưa được xử lý.
Trong quá trình hoạt động của nhà máy, sau khi xử lý hết lượng rác tồn đọng từ bãi rác cũ, Công ty sẽ tiến hành thi công hố chôn lấp. Do đó, trong phạm vi báo cáo này, Công ty không đề nghị cấp phép đối với các hạng mục công trình bảo vệ môi trường tại hố chôn lấp.
- Các hạng mục công trình phụ trợ của dự án:
- Nhà bảo vệ (02 nhà):
Nhà 01 tầng, tổng diện tích 35,2 m2 (17,6 m2 x 2); chiều cao 03 m; chiều cao nền so với mặt đất tự nhiên 0,3 m.
Móng trụ bê tông cốt thép VXM M200, chịu lực.
Nền lát gạch Ceramic 400x400, nền nhà vệ sinh lát gạch Ceramic chống trượt 250x250, mặt bậc cấp trát đá mài.
Tường bao che xây gạch 6 lỗ VXM M50; Bả Matit sơn 3 nước toàn bộ tường. Toàn bộ cửa đi, cửa sổ, khung nhôm, hộp kính dày 5 mm.
Khung trần nhôm L25x25 ca rô 500x500. Tấm trần lam bri nhựa.
Mái lợp tôn mạ kẽm dày 0,35mm; xà gồ thép hộp 40x40x1,5; hệ kèo thép hộp 45x100x1,5.
- Nhà để xe:
Nhà 01 tầng diện tích 134 m2; cao 03 m; chiều cao nền so với mặt đất tự nhiên 0,15 m.
Móng BTCT chịu lực đá 10x20 VXM M200; móng bó nền xây đá chẻ VXM M50.
Nền bằng bê tông sỏi đá 20x40 VXM M200, dày 100 làm nhóm bề mặt.
Mái lợp tôn tráng kẽm dày 0,45 mm; xà gồ thép hộp 80x40x2; khung kèo thép; trụ làm bằng ống thép tráng kẽm Ф60, Ф114.
- Nhà ăn + nhà nghỉ:
Nhà 01 tầng, diện tích 150,38 m2; chiều cao thông thủy 3,9 m; chiều cao nền so với mặt đất tự nhiên 0,3 m.
Móng bê tông cốt thép chịu lực đá 10x20 VXM M200; móng bó nền xây đá chẻ VXM M50.
Nền lát gạch Ceramic 300x300, nền nhà vệ sinh lát gạch Ceramic chống trượt 250x250, bậc cấp lát đá Granite màu đen, xây gạch chỉ.
Tường bao che xây gạch 6 lỗ VXM M50; bả Matit, sơn 3 nước toàn bộ tường. Toàn bộ cửa đi, cửa sổ, khung nhôm, hộp kính dày 5 mm.
Khung trần nhôm L25x25 ca rô 500x500. Tấm trần nhựa.
Mái lợp tôn sóng vuông màu xanh rêu dày 0,45 mm; xà gồ thép hộp 100x45.
- Nhà vệ sinh (02 nhà):
Nhà 01 tầng, tổng diện tích 58,8 m2 (29,4 m2 x 2); chiều cao thông thủy 2,7m; chiều cao nền so với mặt đất tự nhiên 0,45 m.
Móng bê tông cốt thép chịu lực đá 10x20 VXM M200; móng bó nền xây đá chẻ VXM M50.
Nền lát gạch Ceramic 300x300 chống trượt.
Tường bao che xây gạch 6 lỗ VXM M75; phía trong ốp gạch men 250x400 cao 1,8 m; bả Matit, sơn 3 nước toàn bộ tường.
Khung trần hộp tráng kẽm 30x30x1,5 carô 700x700, trần tôn lạnh.
Mái lợp tôn màu sóng vuông dày 0,42 mm; xà gồ thép hộp 40x80x2.
- Tường rào, cổng ngõ:
Tổng chiều dài 832,84 m, chiều cao tường 2,2 m; móng xây đá chẻ VXM M50; tường rào xây gạch 6 lỗ VXM M50; giằng bê tông đá 10x20 VXM M200.
Cổng chính sử dụng thép ống màu đen đường kính Ф60, Ф90, Ф114.
Tường, trụ sơn vôi 3 nước.
- Trạm cân:
Móng trụ BTCT chịu lực đá 10x20 VXM M200; móng tường xây bằng đá chẻ VXM M50.
Nền bê tông đá 10x20 VXM M200 dày 150 mm.
- Bể nước phòng cháy chữa cháy:
Diện tích 50 m2, thể tích chứa 100 m3; chiều cao thông thủy 2 m; chiều cao nền so với mặt đất tự nhiên 0,8 m; bể âm dưới đất 1,3 m so với coste sân hoàn thiện; nền đáy bể làm bằng BTCT đá 10x20 dày 300 mm.
Tường xây gạch chỉ trát VXM M75; sàn BTCT đá 10x20 VXM M200.
- Cấp điện và hệ thống chiếu sáng:
Trạm điện có diện tích 16 m2; móng trụ bê tông đá 10x20 VXM M250 và khung móng bằng thép M24x750.
Trụ điện chiếu sáng dùng trụ thép mạ kẽm nhúng nóng cao 7 m (TBG7-78), cần đơn mạ kẽm nhúng nóng (CBG-1-2-1,5).
Sử dụng cáp CXV/DSTA-4x16 mm2; ống nhựa bảo vệ cáp ngầm chiếu sáng dùng loại ống nhựa xoắn chịu lực HDPE D50/40.
Bóng đèn cao áp chiếu sáng sử dụng loại bóng tiết kiệm năng lượng LED 90W- IP66 thân đèn hợp kim nhôm đúc áp lực cao.
Điều khiển bằng mạch điều khiển cho 02 lộ; tiếp địa an toàn trụ điện dùng 01 cọc đồng D16-2,4 m dùng dây đồng trần M10 nối liên kết.
Dây lên đèn sử dụng loại dây điện đồng bọc nhựa PVC VC-2x2,5 mm2.
- Đài nước: Diện tích 16 m2; chiều cao thông thủy 5,4 m; chiều cao nền so với mặt đất tự nhiên 0,15m; móng trụ BTCT chịu lực đá 10x20 VXM M200; móng dầm xây bằng đá chẻ VXM M50; bên ngoài sơn 3 nước không bả, nền bê tông đá 10x20 VXM M200 dày 150 mm.
- Hệ thống cấp nước:
Khoan giếng độ sâu 100m, sử dụng bơm chìm Q=24 M3/h, H=160 m.
Ống nước sử dụng loại ống nhựa PVC D27, D42, D49.
- Đường giao thông nội bộ, sân bãi, taluy, cây xanh bãi cỏ:
Đường giao thông nội bộ có diện tích 4.966,92 m2; sân bãi bê tông trung chuyển diện tích 1.382,89 m2, sân thể thao diện tích 214,27 m2; đất taluy diện tích 3.165,67 m2; cây xanh bãi cỏ diện tích 8.364,80 m2.
Đường giao thông: Đắp đất san nền bằng đất cấp phối đồi lu lèn đầm chặt K = 0,95; lớp đá san nền bằng cấp phối đá dăm 0,075 – 50 mm lu lèn đầm chặt K = 0,98; Mặt đường nội bộ và mặt sân bãi bê tông xi măng đá 10x20 VXM M250 dày 250 mm; tất cả đều làm khe co dãn cách ly giữa cấp phối đá dăm và bê tông xi măng lát giấy dầu; bó vỉa giữa hè, đường làm bằng tấm bê tông đúc sẵn 18x33x100.
Cây xanh: Trồng cây xanh bóng mát và cỏ lá gừng trang trí.
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư
3.1. Công suất của đầu tư dự án
Công suất thiết kế 130 tấn/ngày đêm. Trong đó:
- Xử lý rác thải bằng công nghệ lò đốt: 72 tấn/ngày đêm.
- Xử lý rác thải thành Compost hữu cơ vi sinh: 52 tấn/ngày đêm.
- Xử lý rác tái chế - nguy hại và rác trơ (khối lượng này sẽ thu gom bán phế liệu đối với rác là chai nhựa, ống nhựa..., chất thải nguy hại sẽ thu gom và lưu trữ rồi hợp đồng với đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý; chôn lấp đối với rác trơ): 6 tấn/ngày đêm.
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
- Công nghệ sản xuất của dự án:
Xử lý chất thải sinh hoạt bằng phương pháp đốt, chế biến thành compost hữu cơ vi sinh, chôn lấp, hợp đồng xử lý đối với chất thải nguy hại, bán cho đơn vị thu mua đối với rác tái chế.
- Quy trình công nghệ vận hành của nhà máy như sau:
Giấy phép môi trường nhà máy xử lí chất thải rắn
a. Thu gom rác từ khu dân cư tập kết về nhà máy
Nguồn rác thải sinh hoạt được thu gom trên địa bàn huyện và các vùng lân cận. Công ty sẽ phối hợp với các tổ chức, hộ gia đình tiến hành phân loại chất thải ngay tại nguồn theo quy định nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm hữu cơ vi sinh. Rác từ các khu dân cư được thu gom đưa về nhà máy, qua trạm cân và tập kết vào khu vực chứa rác thải. Tại đây sử dụng dung dịch gồm chế phẩm EM, gỉ đường và nước pha theo tỉ lệ thích hợp phun tự động vào rác để khử trùng, diệt ruồi muỗi và khử trùng. Sau đó rác được cầu trục gắp rác đưa lên thiết bị xé bao để đưa lên băng tải vào khâu phân loại.
b. Phân loại rác thải, xử lý rác thải
Rác thải khi đưa về nhà máy sẽ được tập kết tại hố tiếp nhận, hệ thống cầu trục – gầu ngoạm gắp đưa rác vào máy xé bao, sau đó máy xé bao thực hiện xé các bao chứa rác thải theo thời gian cài đặt tự động từ bộ phận điều khiển, sau khi rác được xé tơi sẽ rơi xuống băng tải để chuyển rác thải đến sàng lồng quay phân loại như sau:
- Chất thải hữu cơ (mùn Compost) được tách ra và rớt xuống băng tải phía dưới sàng lồng, rác thải trên băng tải được chạy qua xưởng ủ Compost.
- Tất cả rác thải còn lại được tách ra đưa về hệ thống băng tải, tại đây công nhân thực hiện phân loại bằng phương pháp thủ công, rác thải phân loại như sau:
+ Các chất thải như: Lon nhôm, chai nhựa, thùng carton ... đưa vào khu vực lưu trữ phế liệu để bán cho các đơn vị tái chế.
+ Các chất thải có thể cháy được như: Giẻ lau, nilon, cây gỗ, bàn ghế hỏng ... đưa vào lò đốt (tro, xỉ phát sinh từ lò đốt được thu gom vận chuyển đến bãi chôn lấp để xử lý bằng biện pháp chôn lấp cùng với các loại chất thải trơ khác).
+ Chất thải chứa thành phần nguy hại (bóng đèn, ắc quy, thủy tinh, pin ...) đưa về kho chứa CTNH của nhà máy, hợp đồng đơn vị chức năng vận chuyển, xử lý theo quy định hiện hành.
+ Các chất thải trơ (xà bần, gốm, sứ, ngói, gạch...) đưa về khu chôn lấp.
Bảng 5. Các phương án xử lý rác thải
Giấy phép môi trường nhà máy xử lí chất thải rắn
Thuyết minh quy trình đốt:
Lò đốt thực hiện đốt rác theo 2 chế độ:
- Chế độ đốt sơ cấp: Rác đốt được cấp vào lò đốt bằng hệ thống băng tải, rác được đưa vào phễu đựng, rồi từ từ rơi xuống sàn sấy (buồng đốt sơ cấp) bằng cánh tay thủy lực. Tại khoang buồng đốt sơ cấp có hệ thống ghi nghiêng, rác được đốt cháy giảm dần thể tích. Rác được sấy ẩm ngay tại khoang buồng đốt sơ cấp ghi nghiêng và cháy sơ bộ với nhiệt độ 5000C – 7000C. Thể tích rác được sụt giảm đáng kể.
- Chế độ đốt thứ cấp: Buồng đốt được thiết kế theo nguyên lý đốt khí xoáy lốc. Thời gian lưu khí trung bình tại buồng đốt thứ cấp là 1,5 – 2,5s tạo điều kiện đốt cháy triệt để các loại khí thải độc hại như furan, dioxin trước khi ra khỏi lò đốt. Nhiệt độ ở buồng đốt thứ cấp ≥ 9500C.
Sau khi đốt, rác thải phân hủy thành dạng khí và chất tro xỉ. Các quá trình phản ứng hóa học xảy ra trong khi cháy tại buồng đốt:
- Sự cháy của các bon (C) :
- Cháy hoàn toàn:
Các bon (C) sẽ được kết hợp với oxi (O2) trong quá trình cháy sẽ sinh ra khí cacbonnic (CO2). Phản ứng hóa học: C + O2  CO2
Quá trình này sẽ sinh ra 1 lượng nhiệt là cứ 1 kg C sinh ra 8.100 kcal.
- Cháy không hoàn toàn: Phản ứng hóa học: 2C + O2  2CO: Quá trình này sẽ sinh ra 1 lượng nhiệt là cứ 1 kg C sinh ra 2.440 kcal.
1 kg C + 16 kg O2  28 kg CO + 2440 kcal/kgC
- Sự cháy của hydro (H):
- Hydro (H) sẽ được kết hợp với oxi (O2) trong quá trình cháy sẽ sinh ra hơi nước (H2O). Phản ứng hóa học: 2H2 + O2  2H2O
- Quá trình này sẽ sinh ra 1 lượng nhiệt là cứ 1 kg H2 sinh ra 34.200 kcal.
1 kg H2 + 32 kg O2  36 kg H2O + 34200 kcal/kg H2
- Sự cháy của lưu huỳnh (S):
- Lưu huỳnh (S) sẽ được kết hợp với oxi (O2) trong quá trình cháy sẽ sinh ra khí (SO2). Phản ứng hóa học: S + O2  SO2
- Quá trình này sẽ sinh ra 1 lượng nhiệt là cứ 1 kg S sinh ra 2.600 kcal.
1 kg S + 32 kg O2  64 kg SO2 + 2600 kcal/kgS
- Sự cháy của ni tơ (N):
- Nitơ (N) sẽ được kết hợp với oxi (O2) trong quá trình cháy sẽ sinh ra khí (NO).
- Phản ứng hóa học: 2N + O2  2NO+ QN: Quá trình này sẽ sinh ra 1 lượng nhiệt.
Trong điều kiện có oxi, khí NO tiếp tục cháy tạo ra khí NO2.
- Phản ứng hóa học: 2NO + O2  2NO2: Khi ở nhiệt độ cao thì NO2 sẽ bị phân hủy gần hết theo phản ứng nghịch.
- Sự cháy của photpho (P):
- Photpho (P) sẽ được kết hợp với oxi (O2) trong quá trình cháy sẽ sinh ra P2O5
- Phản ứng hóa học: 4P + 5O2  2P2O5 + QN; Quá trình này sẽ sinh ra 1 lượng nhiệt.
- Phản ứng cháy của clo (Cl):
- Trong quá trình cháy ở buồng đốt, clo chứa trong chất thải rắn và nhiên liệu kết hợp với nhau tạo thành phân tử khí Cl2, khí Cl2 sẽ gặp hơi nước trong buồng đốt và phản ứng theo phương trình:
- Phản ứng hóa học: 2Cl2 + 2H2 4HCl + O2
Các phản ứng cháy xảy ra liên tục sẽ tạo ra một lượng nhiệt lớn và sẽ được giữ lại trong lò, một phần nhỏ bị tổn thất theo khói, khí ra ngoài môi trường.
Trong thành phần hóa học thì lưu huỳnh (S) sẽ dễ cháy trong điều kiện có oxi sẽ tạo ra SO2, SO3 khi chúng tác dụng với hơi nước tạo thành các axit sẽ rất dễ gây ăn mòn kim loại đặc biệt là thành lò. Tuy nhiên, vật liệu xây dựng tường lò sử dụng gạch chịu lửa cao cấp su mốt, phía bên trong xây gạch cách nhiệt có trọng lượng xốp, nhẹ, vữa xây là xi măng chịu nhiệt, bột sa mốt A.
- Phản ứng hóa học: SO3 + H2 H2SO4
Các thành phần như C, H, O, N, S… sẽ tham gia vào phản ứng hóa học trong quá trình cháy và tạo thành khói khí ra ngoài môi trường. Còn các tạp chất không cháy không tạo ra nhiệt lượng mà chỉ thu bớt nhiệt lượng để gây phản ứng hóa học và tạo tro xỉ.
Lượng tro xỉ rơi xuống ghi lò rồi rơi xuống vít tải xỉ và được đưa ra ngoài. Khối lượng tro xỉ chiếm khoảng 2%. Lượng tro xỉ này được đưa về khu chôn lấp ở phía Nam dự án.
Các khí sinh ra sau quá trình cháy trong lò chủ yếu: CO2 (chiếm khoảng 50%), SO2
(chiếm khoảng 0,5%), NO2 (chiếm khoảng 1,5%), còn lại là hơi nước và oxy.
Các khói khí, bụi này có nồng độ ô nhiễm vượt quá tiêu chuẩn cho phép do đó cần có hệ thống xử lý để các thông số ô nhiễm trong khí thải lò đốt thải ra môi trường không được vượt quá các giá trị quy định của QCVN 61- MT:2016/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải sinh hoạt.
- Sản xuất compost hữu cơ vi sinh:
- Công nghệ: Nhà máy áp dụng công nghệ ủ sinh học hiếu khí, chuyển hóa chất thải hữu cơ trong điều kiện có oxy với sự tham gia của các vi sinh vật hiếu khí thành Compost hữu cơ vi sinh.
- Cơ sở lựa chọn công nghệ: Nguyên liệu để sản xuất Compost hữu cơ vi sinh chủ yếu là rác thải hữu cơ, nên sử dụng phương pháp sinh học là phù hợp nhất. Thực tế cho thấy việc áp dụng công nghệ xử lý chất thải rắn hữu cơ thành Compost hữu cơ vi sinh so với phương pháp chôn lấp và thiêu huỷ có thể khắc phục được tình trạng ô nhiễm môi trường không khí và nguồn nước; bên cạnh đó tận thu sản phẩm Compost vi sinh phục vụ cho hoạt động nông - lâm nghiệp; ngoài ra việc sử dụng Compost hữu cơ vi sinh để tạo phân hữu cơ vi sinh giảm nhu cầu sử dụng phân bón hoá học, góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường và giảm nguy cơ về bệnh tật, bảo vệ sức khoẻ cộng đồng.
- Thành phần chất lượng mùn compost:
+ Hàm lượng hữu cơ: 29,8%;
+ Hàm lượng Nitơ tổng số: 1,01%;
+ Hàm lượng P2O5 hữu hiệu: 0,43%;
+ Hàm lượng K2O hữu hiệu: 0,73%;
+ Vi sinh vật phân giải Xenluloza: 1,0×106 cfu/g;
+ Men vi sinh vật dạng bột: 1 kg/bao PE;
+ Độ ẩm: 25%.
Giấy phép môi trường nhà máy xử lí chất thải rắn
Hình 3. Quy trình sản xuất Compost hữu cơ vi sinh
Thuyết minh quy trình ủ Compost:
- Bước 1 – Chuẩn bị nguyên liệu:
Thành phần là chất thải hữu cơ dễ phân hủy, tại sàng phân loại chất thải trong quy trình vận hành của nhà máy, chất thải hữu cơ được phân loại ra khỏi sàng quay và theo băng tải chuyển qua nhà xưởng ủ để thực hiện sản xuất compost (khối lượng ước khoảng 52 tấn rác/ngày đêm).
- Bước 2 – Bổ sung chế phẩm sinh học, chất dinh dưỡng:
Thành phần chất thải hữu cơ dễ phân hủy sinh học được bổ sung thêm vi sinh, chất
dinh dưỡng, độ ẩm phù hợp để tạo điều kiện tối ưu cho quá trình phân hủy của vi sinh vật.
- Bước 3 – Ủ cấp khí tự nhiên:
Sau khi bổ sung phụ gia, hỗn hợp nguyên liệu hữu cơ được đưa vào ngăn ủ với thời gian ủ lên men khoảng 12 ngày.
- Bước 4 – Ủ chín:
+ Rác thải sau khi ủ sau đó đem ra ủ đánh luống. Quá trình ủ mùn diễn ra tại các luống ủ. Suốt trong quá trình ủ cần phải có lực tác động để làm biến đổi chất hữu cơ thành compost hữu cơ kèm theo việc làm ẩm. Điều này được thực hiện nhờ một xe đảo đống di động chuyên dụng và bơm nước tưới ẩm (hoặc có thể sử dụng phương pháp đảo trộn thủ công). Luống ủ có kích thước: D x R x C= 60 m x 02 m x 03 m, với 08 luống ủ. Với kích cỡ luống như vậy, quá trình sinh học sẽ diễn ra nhanh chóng, nhiệt độ được giữ ổn định, luống ủ có tiết diện đủ lớn để trao đổi khí. Hoạt động sinh học có thể làm tăng nhiệt độ lên tới 700C ở tâm của luống ủ. Bằng cách đảo luống đều đặn các phần bên ngoài được chuyển vào phần lõi của luống ủ. Như vậy, các vi sinh vật có hại (mầm bệnh) và các hạt cỏ dại sẽ bị tiêu diệt hoàn toàn.
+ Tùy thuộc vào điều kiện của luống ủ, quá trình đảo sẽ được thực hiện hai hoặc ba lần trong tuần. Nếu độ ẩm ở dưới ngưỡng 40% thì việc tưới nước làm ẩm nguyên liệu ủ là điều cần thiết.
+ Sau khoảng 4 tuần diễn ra sự phân hủy mạnh, quá trình ủ cơ bản hoàn tất. Điều này được đánh dấu bởi sự giảm nhiệt độ ở tâm của luống ủ xuống dưới 400C. Nếu để thêm 4 tuần ủ nguội, mùn compost sẽ đạt độ chín nhất. Giờ đây nguyên liệu đã sẵn sàng cho việc sàng tinh.
+ Qua quá trình ủ trong quá trình lên men, gây nhiệt bằng chủng men phân giải Celluloza, Celluose (nhóm vi sinh vật dạng bào tử gồm các vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí có hoạt tính cao và ổn định), nhiệt độ đống ủ đạt tới 70oC- 80oC. Gây phân hủy nhanh, hết mùi hôi, không có nước rỉ rác, không ô nhiễm môi trường. Với 52 tấn rác hữu cơ/ngày đêm sau phân loại sau quá trình ủ chín, khối lượng mùn còn loại khoảng 45% tức khoảng 23,4 tấn Compost hữu cơ vi sinh thành phẩm/ngày đêm.
+ Khi ủ compost khối lượng bay hơi, chuyển hóa trong quá trình ủ chiếm tỷ lệ 40% khối lượng rác đem ủ compost. Với khối lượng rác đem ủ là 52 tấn rác hữu cơ/ngày đêm thì khối lượng bay hơi, chuyển hóa là 20,8 tấn/ngày đêm. Tại xưởng ủ compost bố trí 8 luống ủ, kích thước: D x R x C = 60 m x 02 m x 03 m, luống cách luống 0,5 m. Lượng rác ủ còn lại là 31,2 tấn/ngày đêm chiếm diện tích 10,4 m2. Xưởng compost có diện tích 1.386 m2 (D x R x C = 66 m x 21 m x 07 m), tổng diện tích các luống ủ 960 m2 có thể chứa tối đa trong 92 ngày tương đương khoảng 13 tuần, quá trình ủ 01 mẻ khoảng 8 – 12 tuần nên diện tích Nhà xưởng đảm bảo cho quá trình ủ compost.
+ Bước 5 – Giai đoạn tinh chế:
+ Sản phẩm sau ủ luống sẽ được chuyển đến nạp liệu qua bộ phận đánh tơi. Tại đây có sử dụng thiết bị tuyển từ để tách kim loại còn sót lại. Sau khi tách kim loại xong, mùn thô được đưa vào thiết bị sàng quay qua băng tải để tách phần rác thải chưa phân hủy (chưa hoại mục). Hỗn hợp sau khi tách kim loại được cho vào thiết bị sàng quay, khi thiết bị khởi động, phần chất thải có kích thước nhỏ (đã hoại mục) sẽ lọt qua khe hở của thiết bị sàng và được công nhân thu gom lại. Phần chất thải còn sót lại trong thiết bị được đem đi xử lý (có thể đem ủ lại nếu phần rác là hợp chất hữu cơ hoặc chuyển qua lò đốt để thiêu hủy hoặc có thể đem chôn lấp nếu phần rác khó phân hủy và khó đốt).
+ Phần Compost qua thiết bị sàng được xe xúc lật đưa lên phễu cho vào thiết bị nghiền để nghiền mịn. Compost hữu cơ vi sinh được sản xuất từ chất thải sinh hoạt sau khi ra thành phần Compost tinh sẽ được được vận chuyển đến kho để lưu trữ (kho chứa thành phẩm diện tích 378 m2 nằm trong xưởng tái chế). Công ty sẽ làm việc với các cơ quan chức năng để phân tích kiểm định các chỉ tiêu dinh dưỡng và hàm lượng kim loại nặng theo quy định, đảm bảo về chất lượng sản phẩm trước khi đưa đi tiêu thụ trên thị trường.
+ Chôn lấp rác thải trơ:
+ Sau khi phân loại, các loại rác thải trơ như: Xà bần, gốm, sứ, mảnh ngói, gạch... không đốt cháy được sẽ được vận chuyển đưa về hố chôn lấp có diện tích 7.573,27 m2 ở phía Nam dự án. Hố chôn lấp này được xây dựng trên mặt bằng khu vực bãi chứa chất thải rắn cũ của huyện Đăk Hà, tuy nhiên hiện tại chất thải của dự án đang được tập kết tại hố chôn lấp tạm có lót bạc HDPE dày 1,5 mm; kích thước 6.216 m3 (dài 37 m x rộng 21 m x sâu 8 m) vì khối lượng chất thải rắn cũ chưa được xử lý. Trong quá trình hoạt động của nhà máy, sau khi xử lý hết lượng rác tồn đọng từ bãi rác cũ, Công ty sẽ tiến hành thi công hố chôn lấp. Do đó, trong phạm vi báo cáo này, Công ty không đề nghị cấp phép đối với các hạng mục công trình bảo vệ môi trường tại hố chôn lấp.
+ Hố chôn lấp chủ yếu chứa tro xỉ của lò đốt và các chất thải trơ sau phân loại như sành sứ, gạch vụn, xà bần,... Bản chất của chất thải đem chôn là dạng trơ, không có khả năng hòa tan trong nước nên không phát sinh nước thải rỉ từ ô chôn lấp gây ảnh hưởng đến môi trường. Lượng nước phát sinh từ hố chôn lấp chủ yếu là nước mưa thấm vào hố chôn lấp sẽ được thu gom về hố gom nước phía cuối ô chôn lấp, tại đây được lắp đặt một bơm tự động để bơm lượng nước rác về hệ thống xử lý nước thải tập trung của Nhà máy để xử lý.
Minh Phương Corp là Đơn vị

- Chuyên Tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng trên Toàn Quốc.

- Đơn vị chuyên thi công dự án khoan ngầm các đường quốc lộ, đường thủy con kênh ,sông lớn trên Toàn Quốc.

- Đơn vị viết Hồ sơ Môi trường các nhà máy vận hành, khu công nghiệp, các cơ sở hạ tầng kinh doanh, sản xuất.

+ Giấy phép Môi trường.

+ Báo cáo Công tác bảo vệ Môi trường hằng năm.

+ Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường ĐTM.

Tại sao nên chọn Công ty CP Tư vấn Đầu tư & Thiết kế Xây dựng Minh Phương ?

Công ty được hình thành trên cơ sở sáng lập viên từng là giám đốc dự án, kỹ sư chuyên ngành xây dựng, công nghệ kỹ thuật, quản trị kinh doanh, từng điều hành các tập đoàn lớn, các Công ty Liên doanh nước ngoài hàng chục năm.

Với đội ngũ nhân viên đầy nhiệt huyết, năng lực, và giàu kinh nghiệm.

Là Đơn vị chuyên tư vấn và nhận thầu các dự án đầu tư và thiết kế xây dựng trên Toàn Quốc.

Tư vấn nhiệt tình, giá cả hợp lí, mang tính cạnh tranh cao.

Quy trình làm việc đảm bảo tiến độ nhanh chóng, hiệu quả cao nhất:

Chất lượng dịch vụ được khách hàng tin tưởng và ưu tiên đặt khách hàng lên hàng đầu.

Triển khai thực hiện ngay khi khách hàng kí hợp đồng.

Đảm bảo đúng tiến độ hoàn thành dự án.

MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ: 0903 649 782

Hoặc gửi về email: nguyenthanhmp156@gmail.com

HOTLINE - 0903 649 782

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE

HOTLINE:
0903 649 782

 nguyenthanhmp156@gmail.com