Mẫu báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM dự án khu dân cư

Mẫu báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM dự án khu dân cư. Liên hệ 0903 649 782 - Minh Phương Corp - Chuyên viết hồ sơ môi trường: Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM, giấy phép môi trường, lập báo cáo nghiên cứu khả thi đề án.

Ngày đăng: 25-07-2022

732 lượt xem

Mẫu báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM dự án khu dân cư 

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC CÁC HÌNH

MỞ ĐẦU

1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN

1.1. Thông tin chung về dự án

Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư

Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật bảo vệ môi trường; Mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan  11

2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM

2.1. Các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM Văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự án 

2.2. Các nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập

3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

4. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

4.1. Các phương pháp đánh giá tác động môi trường

4.2. Các phương pháp khác

4.3. Các bước thực hiện ĐTM

5. TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO ĐTM

5.1. Thông tin về dự án

5.2. Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi trường

5.3. Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án

5.4. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án

5.5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của dự án

5.6. Chương trình giám sát giai đoạn xây dựng

5.7. Chương trình giám sát giai đoạn hoạt động

CHƯƠNG 1

THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN

1. TÓM TẮT VỀ DỰ ÁN

1.1. Thông tin chung về dự án

1.2. Tên dự án

1.3. Thông tin về chủ dự án và dự án

1.4. Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án

1.5. Mục tiêu, quy mô và loại hình dự án

1.6. Các hạng mục công trình của dự án

1.7. Các hạng mục công trình phụ trợ của dự án

1.8. Giao thông

1.9. Cấp nước

2. Cấp điện và chiếu sáng đô thị

2.1. Thông tin liên lạc

2.2. Các hạng mục công trình xử lý nước thải và bảo vệ môi trường

2.3. Hệ thống thoát nước mưa

2.4. Hệ thống thoát nước thải

2.5. Vệ sinh môi trường

2.6. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước cho dự án 

2.7. Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu của dự án trong giai đoạn xây dựng

2.7. Nhu cầu cấp điện, cấp nước cho dự án trong giai đoạn hoạt động

2.8. Công nghệ sản xuất, vận hành

2.9. Trồng, chăm sóc cây xanh

3. Duy tu bảo dưỡng hạ tầng kỹ thuật

3.1. Quản lý khu nhà ở, khu thương mại - dịch vụ, trường mẫu giáo, cơ sở y tế, đất văn hóa   

3.2. Quản lý công tác bạo vệ môi trường

3.3. Biện pháp tổ chức thi công

3.4. Biện pháp thi công chi tiết, phương án cơ bản xây dựng công trình

3.5. Phương án đền bù và giải phóng mặt bằng

3.6. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án

3.7. Tiến độ thực hiện dự án

3.8. Vốn đầu tư

3.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án

4. Hình thức quản lý Dự án

4.1. Tổ chức quản lý

CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI

1. Điều kiện tự nhiên

1.1. Điều kiện kinh tế - xã hội

1.2. Điều kiện kinh tế

1.3. Điều kiện xã hội

2. HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT KHU VỰC CÓ THỂ CHỊU TÁC ĐỘNG DO DỰ ÁN

Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường

Hiện trạng trạng đa dạng sinh học

3. NHẬN DẠNG CÁC ĐỐI TƯỢNG BỊ TÁC ĐỘNG, YẾU TỐ NHẠY CẢM VỀ MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN

4. SỰ PHÙ HỢP CỦA ĐỊA ĐIỂM LỰA CHỌN THỰC HIỆN DỰ ÁN

CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG      

3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN TRIỂN KHAI XÂY DỰNG DỰ ÁN 

3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động

3.1.1.1. Đánh giá, dự báo tác động liên quan đến chất thải

3.1.1.2. Đánh giá, dự báo tác động không liên quan đến chất thải

3.1.1.3. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của giai đoạn thi công xây dựng          

3.1.1.4. Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện trong giai đoạn xây dựng  

3.1.1.5. Biện pháp giảm thiểu tác động nguồn liên quan đến chất thải

3.1.1.6. Biện pháp giảm thiểu tác động nguồn không liên quan đến chất thải

3.1.1.7. Biện pháp quản lý phòng ngừa các rủi ro, sự cố của giai đoạn thi công xây dựng dự án  

3.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐI VÀO VẬN HÀNH

3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động

3.2.2. Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn liên quan đến chất thải

3.2.3. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của giai đoạn vận hành dự án     

3.2.4. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện trong giai đoạn vận hành  

3.2.5. Biện pháp giảm thiểu các tác động liên quan tới chất thải

3.2.6. Biện pháp giảm thiểu các tác động không liên quan tới chất thải

3.2.7. Biện pháp quản lý phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của giai đoạn vận hành dự án     

4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG       

5. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO

CHƯƠNG 4 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG

CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN

CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN

Chương trình giám sát giai đoạn xây dựng

Giám sát trong giai đoạn hoạt động của dự án

Tổ chức thực hiện giám sát

CHƯƠNG 5 KẾT QUẢ THAM VẤN

THAM VẤN CỘNG ĐỒNG

QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN THAM VẤN CỘNG ĐỒNG

KẾT QUẢ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG

THAM VẤN CHUYÊN GIA, NHÀ KHOA HỌC, CÁC TỔ CHỨC CHUYÊN MÔN

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT

KẾT LUẬN

KIẾN NGHỊ

CAM KẾT

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

BHYT                           : Bảo hiểm y tế

BOD                             : Nhu cầu ôxy sinh hóa

COD                             : Nhu cầu ôxy hóa học

CTR                              : Chất thải rắn

CTNH                           : Chất thải nguy hại

CP                                 : Cổ phần

DO                                : Ôxy hòa tan

ĐTM                             : Đánh giá tác động môi trường

HĐND                          : Hội đồng nhân dân

LĐTBXH                     : Lao động thương binh xã hội

KDC                             : Khu dân cư

KTM                             : Khu thương mại

PCCC                            : Phòng cháy chữa cháy

QCVN                          : Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam

QCXDVN                    : Quy chuẩn xây dựng Việt Nam

QCKTQG                     : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

SS                                  : Chất rắn lơ lửng

TDS                              : Tổng chất rắn hòa tan

CP                                 : Cổ phần

CT                                 : Chủ tịch

CCB                              : Cựu chiến binh

UBND                          : Ủy Ban Nhân Dân

UBMTTQ                     : Ủy Ban Mặt Trận Tổ Quốc

VNĐ                             : Việt Nam Đồng

DA                                : Dự án

HT XLNT                    : Hệ thống xử lý nước thải

DA                                : Dự án

TP.HCM                       : Thành Phố Hồ Chí Minh

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Tọa độ vị trí dự án

Bảng 1.2. Thống kê hiện trạng sử dụng đất

Bảng 1.3: Bảng cân bằng đất

Bảng 1.4. Thống kê chi tiết sử dụng đất

Bảng 1.5. Thống kê giao thông và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật

Bảng 1.6. Bảng tổng hợp khối lượng giao thông

Bảng 1.7. Bảng thống kê khối lượng cấp nước

Bảng 1.8. Khối lượng xây dựng hệ thống cấp điện và chiếu sáng

Bảng 1.9. Bảng tính toán số thuê bao cho các khu chức năng

Bảng 1.10. Tổng hợp khối lượng hệ thống thoát nước mưa

Bảng 1.11. Tổng hợp khối lượng hệ thống thu gom nước thải

Bảng 1.12. Danh mục máy móc, thiết bị sử dụng trong quá trình xây dựng Dự án

Bảng 1.13. Danh mục thiết bị, máy móc phục vụ cho hệ thống xử lý nước thải

Bảng 1.14. Nhu cầu vật liệu xây dựng

Bảng 1.15. Chỉ tiêu và nhu cầu cấp nước sinh hoạt

Bảng 1.16. Cân bằng nước thải phát sinh của dự án

Bảng 1.17. Nhu cầu sử dụng điện của dự án khi đi vào hoạt động

Bảng 1.18. Tổng hợp khối lượng san nền

Bảng 1.19: Bảng tóm tắt những nội dung chính của dự án

Bảng 2.1: Nhiệt độ (oC) không khí trung bình tại trạm Đồng Xoài

Bảng 2.2: Thống kê lượng mưa của các tháng trong năm

Bảng 2.3: Độ ẩm không khí trung bình những tháng trong các năm

Bảng 2.4: Số giờ nắng khu vực dự án (Trạm Đồng Xoài)

Bảng 2.5. Vị trí lấy mẫu không khí

Bảng 2.6. Kết quả đo đạc vi khí hậu

Bảng 2.7: Kết quả phân tích môi trường không khí xung quanh

Bảng 2.8. Vị trí lấy mẫu đất

Bảng 2.9. Kết quả phân tích chất lượng môi trường đất

Bảng 2.10: Kết quả phân tích mẫu nước mặt

Bảng 2.11. Các hoạt động, nguồn gây tác động môi trường, đối tượng bị tác động, mức độ tác động trong giai đoạn xây dựng

Bảng 2.12. Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn hoạt động

Bảng 3.1. Thể tích đất đào của hệ thống xử lý nước thải

Bảng 3.2. Tải lượng ô nhiễm khuếch tán từ quá trình đào đất

Bảng 3.3. Nồng độ bụi phát tán trong không khí trong quá trình thi công đào đất

Bảng 3.4. Hệ số và tải lượng ô nhiễm khí thải xe tải >16 tấn

Bảng 3.5. Nồng độ các khí ô nhiễm khí thải của xe tải > 16 tấn

Bảng 3.6. Lưu lượng xe dùng vận chuyển nguyên vật liệu

Bảng 3.7. Giá trị giới hạn khí thải

Bảng 3.8. Tải lượng ô nhiễm không khí do các phương tiên vận chuyển

Bảng 3.9. Nồng độ ô nhiễm không khí do các phương tiện vận chuyển

Bảng 3.10. Định mức tiêu thụ nhiên liệu của các thiết bị thi công

Bảng 3.11. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm của các thiết bị thi công

Bảng 3.12. Nồng độ các chất ô nhiễm trong không khí giai đoạn thi công làm đường

Bảng 3.13. Các chất ô nhiễm của que hàn

Bảng 3.14. Nồng độ các chất khí độc trong quá trình hàn điện vật liệu kim loại

Bảng 3.15: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn

Bảng 3.16. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt

Bảng 3.17. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt

Bảng 3.18. Tác động của các nguồn gây ô nhiễm môi trường nước

Bảng 3.19. Khối lượng chất thải rắn xây dựng phát sinh

Bảng 3.20. Danh mục chất thải nguy hại dự kiến phát sinh giai đoạn xây dựng tại Dự án  

Bảng 3.21: Độ ồn phát sinh từ một số phương tiện thi công trên công trường

Bảng 3.22: Dự báo độ ồn cho khu vực dự án theo khoảng cách

Bảng 3.23: Tác hại của tiếng ồn có mức ồn cao đối với sức khoẻ con người

Bảng 3.24. Mức rung suy giảm theo khoảng cách từ các thiết bị, phương tiện thi công

Bảng 3.25. Hệ số phát thải đối với các nguồn thải di động đặc trưng

Bảng 3.26. Tải lượng ô nhiễm phát thải của xe ô tô và xe máy

Bảng 3.27. Nồng độ khí thải do phương tiện giao thông ở các khoảng cách khác nhau

Bảng 3.28. Tải lượng ô nhiễm không khí do hoạt động đun nấu

Bảng 3.29. Thành phần và tính chất nước thải sinh hoạt (chưa qua xử lý)

Bảng 3.30. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt

Bảng 3.31: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt

Bảng 3.32: Tác động do nước nước thải trong giai đoạn hoạt động

Bảng 3.33. Chất thải rắn sinh hoạt

Bảng 3.34. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt

Bảng 3.35. Danh mục chất thải nguy hại phát sinh thường của toàn khu dân cư

Bảng 3.36. Tác động do chất thải rắn trong giai đoạn hoạt động

Bảng 3.37. Tiếng ồn phát sinh bởi các phương tiện giao thông

Bảng 3.38. Thành phần và tính chất nước thải sinh hoạt (đã qua xử lý ở bể tự hoại).160 Bảng 3.39. Kích thước bể của hệ thống xử lý nước thải

Bảng 3.40. Hiệu suất xử lý nước thải qua các công trình đơn vị

Bảng 3.41. Thống kê số lượng thùng chứa đối với từng loại chất thải

Bảng 3.42. Danh mục các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường

Bảng 3.43. Kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường

Bảng 3.44. Dự toán kinh phí các công trình bảo vệ môi trường

Bảng 3.45. Quản lý và thực hiện dự án

Bảng 3.46: Các phương pháp sử dụng để đánh giá

Bảng 4.1: Chương trình quản lý môi trường

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Phạm vi nghiên cứu quy hoạch Khu dân cư Phước Thắng

Hình 1.2. Vị trí dự án trên Googlemap

Hình 1.3. Hiện trạng cảnh quan khu vực nghiên cứu quy hoạch

Hình 1.4. Trục đường liên xã

Hình 1.5. Khu tái định cư Hồ Phước Hòa

Hình 1.6. Sơ đồ cấu trúc cảnh quan của dự án khi đi vào hoạt động

Hình 1.7. Sơ đồ tổ chức quản lý dự án

Hình 1.8. Sơ đồ quy trình thi công

Hình 1.9. Hình ảnh mô phỏng khu dân cư Phước Thắng khi đi vào hoạt động

Hình 1.10. Sơ đồ tổ chức quản lý môi trường giai đoạn CBMB và thi công của DA

Hình 1.11. Sơ đồ tổ chức quản lý môi trường giai đoạn vận hành dự án

Hình 2.7. Lấy mẫu khí và đất nơi thực hiện dự án

Hình 3.1. Sơ đồ nguyên lý thu gom nước thải tại Dự án

Hình 3.2. Sơ đồ tuyến thoát nước thải

Hình 3.3. Sơ đồ xử lý nước thải bồn cầu

Hình 3.4. Mô hình cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn

Hình 3.5. Sơ đồ thu gom nước thải còn lại

Hình 3.6. Sơ đồ quy trình xử lý nước thải của Khu dân cư Phước Thắng

Hình 3.7. Hình ảnh minh họa cho thùng chứa phân loại rác

Hình 3.8. Sơ đồ ứng phó PCCC

Hình 5.1. Một số hình ảnh họp tham vấn tại xã Minh Thắng và xã Nha Bích

MỞ ĐẦU

1.XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN

1.1.Thông tin chung về dự án

  • Góp phần phát triển kinh tế, xã hội địa phương.

  • Việc hình thành Khu dân cư Phước Thắng giúp đáp ứng nhu cầu về đất ở, các công trình dịch vụ, công viên cây xanh cho công nhân làm việc trong các khu công nghiệp xung quanh và người dân trong khu vực.

Thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa, chỉnh trang đô thị, kết nối đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, bắt nhịp xu hướng đô thị văn minh - hiện đại - xanh - sạch - đẹp, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân tại khu vực.

1.2.Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư

Dự án “Khu dân cư ”- diện tích 554.365,8m2; dân số khoảng 8.750 người tại tỉnh Bình Phước do Công ty TNHH làm chủ dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh chấp thuận chủ trương tại Quyết định số 1809/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quyết định chủ trương đầu tư dự án “Khu dân cư ” - diện tích 554.365,8m2; dân số khoảng 8.750 người.

Cấu trúc cảnh quan khu dân cư

1.3.Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật bảo vệ môi trường; Mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan

Do đó, dự án này là hoàn toàn phù hợp với quy hoạch phát triển của địa phương theo quyết định số 100/QĐ-UBND ngày 10/2/2020 của UBND huyện  về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư tỉnh và theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường, Chủ dự án phối hợp với Công ty lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án nhằm phân tích, đánh giá những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội tại khu vực dự án và đề ra các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực thích hợp.

2.CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM

2.1.Các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM

Báo cáo ĐTM của Khu dân cư dựa trên các cơ sở như sau:

  • Luật Phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/06/2001 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa X;

  • Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI;

  • Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 21/11/2007, có hiệu lực từ 01/07/2008;

  • Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XII;

  • Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 17/6/2010, có hiệu lực từ 01/7/2011;

  • Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13, được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2013;

  • Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 do Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 22/11/2013;

  • Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội nước Cộng Hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XI;

  • Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua ngày 25/6/2015, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2016.

  • Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020;

  • Luật Xây dựng 62/2020/QH14, ngày 17/6/2020 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của luật xây dựng;

  • Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, thông qua ngày 17/11/2020;

  • Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 hướng dẫn Luật tài nguyên nước;

  • Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính Phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai;

  • Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;

  • Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Đầu tư;

  • Nghị định 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ qui định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;

  • Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính Phủ về Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

  • Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.

  • Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

  • Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/08/2019 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ ngày 07/04/2020 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

  • Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

  • Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;

  • Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

  • Nghị định số 55/2021/NĐ-CP ngày 24/05/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

  • Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

  • Thông tư số 07/2010/TT-BXD ngày 28/7/ 2010 của Bộ Xây dựng Ban hành quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình;

  • Thông tư số 04/2012/TT-BCT ngày 13/02/2012 của Bộ Công Thương Quy định phân loại và ghi nhãn hóa chất.

  • Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16/5/2017 của Bộ Xây dựng về quản lý chất thải rắn xây dựng

  • Thông tư số 19/2017/TT-BLĐTBXH ngày 03/07/2017 của Bộ Lao động Thương binh Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động;

  • Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Công thương Quy định cụ thể và hướng dẫn và thi hành một số điều của Luật hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ –CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.

  • Thông tư số 36/2018/TT-BCA ngày 05/12/2018 của Bộ Công an về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

  • Thông tư số 02/2019/TT-BYT ngày 21/03/2019 của Bộ Y tế về Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi- Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 05 yếu tố bụi tại nơi làm việc;

  • Thông tư số 48/2020/TT-BCT ngày 21/12/2020 của Bộ Công Thương về Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm.

  • Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30/06/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường;

  • Thông tư số 15/2021/TT-BXD ngày 15/12/2021 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn về công trình hạ tầng kỹ thuật thu gom, thoát nước thải đô thị, khu dân cư tập trung.

  • Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

  • Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc và 7 thông số vệ sinh lao động;

  • Quyết định số 06/2006/QĐ-BXD ngày 17/03/2006 của Bộ Xây dựng ban hành TCXDVN 33:2006 về “Cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình - tiêu chuẩn thiết kế”;

  • Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 12/4/2013 của UBND tỉnh ban hành quy định về quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

  • TCVN 7957:2008 về thoát nước – Mạng lưới và công trình bên ngoài – tiêu chuẩn thiết kế.

  • QCVN 14:2008/BTNMT về nước thải sinh hoạt;

  • QCVN 06:2009/BTNMT về chất độc hại trong không khí xung quanh;

  • QCVN 26:2010/BTNMT về Quy chuẩn tiếng ồn;

  • QCVN 27:2010/BTNMT về Quy chuẩn độ rung;

  • QCVN 05:2013/BTNMT về chất lượng không khí xung quanh;

  • QCVN 03-MT:2015/BTNMT về giới hạn kim loại nặng trong đất;

  • QCVN 08-MT: 2015/BTNMT về chất lượng nước mặt;

  • QCVN 09-MT: 2015/BTNMT về chất lượng nước ngầm;

  • QCVN 24:2016/BYT về tiếng ồn – Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc;

  • QCVN 26:2016/BYT về vi khí hậu – Giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc;

  • QCVN 05:2020/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm.

  • QVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.

2.2. Văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự án

  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3800431836 do Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước cấp đăng ký lần đầu ngày 30 tháng 9 năm 2008, cấp đăng ký thay đổi lần thứ 8 ngày 17 tháng 5 năm 2019.

  • Quyết định số 100/QĐ-UBND ngày 10/02/2020 của UBND huyện Chơn Thành về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Phước Thắng tại tỉnh Bình Phước;

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

2.3. Các nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập

Bản vẽ liên quan của dự án;

Các tài liệu và số liệu về hiện trạng môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội tại các khu vực lân cận Dự án do Công ty  cùng các đơn vị tham gia khảo sát, thu thập trong những năm gần đây;

Các số liệu về khí tượng thuỷ văn của các trạm quan trắc ở Bình Phước;

Các báo cáo về Đánh giá tác động môi trường đã được các cơ quan chuyên môn thực hiện ở Việt Nam trong những năm qua, nhất là các báo cáo ĐTM đối với các Dự án có cùng bản chất và các Dự án tương tự khác;

Các số liệu được điều tra, khảo sát và đo đạc dựa vào phương pháp chuẩn để thực hiện báo cáo ĐTM. Đó là số liệu về hiện trạng môi trường (nước, không khí, đất);

Các tài liệu tham khảo trong và ngoài nước về các biện pháp quản lý và giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường của hoạt động Dự án.

Xem thêm: Mẫu báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM cho dự án Nạo vét duy tu khu nước trước cảng tổng hợp Long Sơn  <tại đây>

HOTLINE - 0903 649 782

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE

HOTLINE:
0903 649 782

 nguyenthanhmp156@gmail.com