Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng nút giao lập thể quốc lộ 5

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN XÂY DỰNG NÚT GIAO LẬP THỂ QUỐC LỘ 5. Minh Phương Corp chuyên viết hồ sơ môi trường, lập báo cáo ĐTM, giấy phép môi trường. Liên hệ 0903 649 782.

Ngày đăng: 14-07-2022

577 lượt xem

 
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN XÂY DỰNG NÚT GIAO LẬP THỂ QUỐC LỘ 5
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
1.1. Thông tin chung về Dự án
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt Dự án
1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với các quy hoạch phát triển khác đã được phê duyệt có liên quan
2. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM
2.1. Các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trƣờng
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định liên quan về Dự án
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ đầu tư tự tạo lập
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN  ĐÁNH GIÁ TÁC  ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
4. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÁC  ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
4.1. Các phương pháp  ĐTM
4.2. Các phương pháp khác
5. TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO  ĐTM
5.1. Thông tin về dự án
5.2. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động đến môi trường
5.3. Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án
5.4. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án
5.5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường
CHƯƠNG 1. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
1.1. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
1.1.1. Tên dự án
1.1.2. Tên chủ dự án
1.1.3. Vị trí địa lý
1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất của Dự án
1.1.5. Mục tiêu
1.1.6. Loại hình dự án
1.1.7. Quy mô, tiêu chuẩn kĩ thuật
Bố trí tường chắn bằng BTCT đường đầu cầu sau mố, chiều dài tường chắn dự kiến L= 480m (bề rộng tường chắn B=7,0m), móng cọc BTCT
1.2. CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH VÀ HOẠT  ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
1.2.1. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình chính
1.2.2. Các hạng mục công trình phụ trợ
1.2.3. Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường
1.3. NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU, HÓA CHẤT SỬ DỤNG CỦA DỰ ÁN; NGUỒN CUNG CẤP  IỆN, NƯỚC VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN
1.3.1. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất của dự án
1.3.2. Nguồn cung cấp điện, nước
1.4. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT, VẬN HÀNH
1.4.1. Nguyên tắc chung
1.4.2. Về dự án lưu lượng giao thông trên tuyến khi đi vào vận hành
1.5. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG
1.5.1. Thực hiện giải phóng mặt bằng
1.5.2. Công vụ
1.5.3. Bãi chứa vật liệu và đúc cấu kiện
1.5.4. Biện pháp thi công chủ đạo phần đường
1.5.5. Biện pháp thi công chủ đạo phần cầu
1.6. TIẾN  ĐỘ, TỔNG MỨC  ĐẦU TƯ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN
1.6.1. Tiến độ thực hiện Dự án
1.6.2. Tổng mức đầu tư
1.6.3. Tổ chức quản lý và thực hiện Dự án
CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.2. Điều kiện Kinh tế - xã hội
2.1.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án 
2.2. HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC KHU VỰC DỰ ÁN
2.2.1. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường
2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học
2.3. NHẬN DẠNG CÁC  ĐỐI TƯỢNG BỊ TÁC  ĐỘNG, YẾU TỐ NHẠY CẢM VỀ MÔI TRỪỜNG
2.4. SỰ PHÙ HỢP CỦA  ĐỊA  ĐIỂM LỰA CHỌN THỰC HIỆN DỰ ÁN
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI  ĐOẠN CHUẨN BỊ
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động 
3.1.2. Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện
3.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI  ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG
3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động
3.2.2. Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện
3.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI  ĐOẠN DỰ ÁN I VÀO VẬN HÀNH
3.3.1. Đánh giá, dự báo các tác động
3.3.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện
3.4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
3.4.1. Danh mục các công trình, biện pháp bảo vệ môi trưuờng của dự án
3.4.2. Kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường
3.4.3. Tóm tắt kinh phí đối với từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
3.4.4. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường
3.5. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT,  ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO
3.5.1. Mức độ chi tiết của các đánh giá
3.5.2. Độ tin cậy của các đánh giá
CHƯƠNG 4. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
4.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN
4.1.1. Mục tiêu chương trình quản lý môi trường của Chủ dự án 
4.1.2. Nội dung chương trình quản lý môi trường của Chủ dự án 
4.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN
4.2.1. Mục tiêu của chương trình giám sát môi trường
4.2.2. Cơ sở thực hiện chương trình giám sát môi trường
4.2.3. Chương trình giám sát môi trường của Chủ dự án 
4.2.4. Các giám sát khác
CHƯƠNG 5. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG 
5.1. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN THAM VẤN CỘNG ĐỒNG 
5.1.1. Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử 
5.1.2. Tham vấn bằng văn bản 
5.2. KẾT QUẢ THAM VẤN CỘNG  ĐỒNG 
5.2.1. Ý kiến của các cơ quan quản lý chuyên ngành 
5.2.2. Ý kiến về thỏa thuận thủy lợi 
5.2.3. Ý kiến tham vấn cộng đồng về nội dung báo cáo ĐTM 
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 
1. KẾT LUẬN 
2. KIẾN NGHỊ 
3. CAM KẾT 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tổng hợp khối lượng giải phóng mặt bằng khu vực Dự án
Bảng 1.2. Tổng hợp kết quả xử lý nền đất yếu
Bảng 1.3. Bảng tổng hợp khối lượng phần đường của dự án
Bảng 1.4 Tổng hợp khối lượng thi công phần cầu
Bảng 1.5. Danh mục máy móc, thiết bị chính của dự án
Bảng 1.6. Hiện trạng lưu lượng PTVT tại khu vực
Bảng 1.7. Dự báo lưu lượng PTVT tại nút giao khi hoàn thành
Bảng 2.1. Bảng tọa độ VN2000 của tuyến dự án
Bảng 2.2. Các đặc trưng khí hậu trạm Hải Dương 
Bảng 2.3. Nhiệt độ trung bình tại Hải Dương từ năm 2017 đến năm 2021
Bảng 2.4. Lượng mưa các tháng tại Hải Dương từ năm 2017 đến năm 2021
Bảng 2.5. Độ ẩm trung bình tại Hải Dương từ năm 2017 đến năm 2021
Bảng 2.6. Lƣợng mưa ngày lớn nhất ứng với các tần suất
Bảng 2.7. Thống kê mực nước điều tra dọc tuyến
Bảng 2.8. Bảng tính mức chênh giữa mực nước điều tra và mực nƣớc thiết kế
Bảng 2. 11. Hiện trạng chất lượng môi trường không khí xung quanh khu vực dự án
Bảng 2.12. Hiện trạng chất lượng môi trường nước mặt khu vực dự án
Bảng 2.13: Hiện trạng chất lượng môi trường nước dưới đất khu vực dự án
Bảng 2.14: Hiện trạng chất lượng môi trường đất khu vực dự án
Bảng 2.15: Hiện trạng chất lượng môi trường trầm tích khu vực dự án 
Bảng 3.1. Tóm lược các tác động môi trường trong giai đoạn chuẩn bị 
Bảng 3.2. Thiệt hại do chiếm dụng vĩnh viễn đất nông nghiệp của dự án 
Bảng 3.3. Mức ồn điển hình trong hoạt động phá dỡ, phát quang (đơn vị: dBA)
Bảng 3.4. Tóm lược các tác động trong giai đoạn triển khai dự án
Bảng 3.5. Khối lượng đào đắp của dự án
Bảng 3.6. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong thi công bù ngang
Bảng 3.7. Tải lượng các chất ô nhiễm trong hoạt động thi công bù dọc (tính đối với dòng thải từ việc tiêu thụ nhiên liệu)
Bảng 3.9. Nồng độ các chất ô nhiễm theo khoảng cách của hoạt động thi công bù dọc
Bảng 3.9. Mức ồn điển hình của thiết bị thi công (đơn vị: dBA)
Bảng 3.10. Tính toán mức ồn phát sinh trong hoạt động thi công của dự án
Bảng 3.11. Nồng độ các chất ô nhiễm chính trong nƣớc thải sinh hoạt 
Bảng 3.12. Tác động của một số tác nhân ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt
Bảng 3. 13. Thành phần và khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt của dự án (tính cho 100 công nhân trên công trường)
Bảng 3.14. Các loại hình chất thải nguy hại phát sinh của dự án
Bảng 3. Thời gian chậm tàu
Bảng 3.15. Tóm lựợc nguồn và phạm vi tác động của dự án khi đi vào vận hành
Bảng 3.16. Dự báo tải lựợng ô nhiễm của các dòng phương tiện năm 2030
Bảng 3. 17. Nồng độ các chất ô nhiễm của dòng xe trên tuyến đƣờng vào năm 2030
Bảng 3.18. Dự báo mức ồn lan truyền trong giai đoạn khai thác tuyến đường
Bảng 3.19. Tóm tắt kinh phí đối với các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
Bảng 4.1: Tổng hợp chƣơng trình quản lý môi trường của Chủ dự án
Bảng 4.2. Nội dung giám sát môi trƣờng của dự án
Bảng 5.1. Bảng tổng hợp các văn bản phúc đáp của địa phương/ tổ chức
Bảng 5.2. Tổng hợp ý kiến tham vấn cộng đồng về dự án
Bảng 5.3. Giải pháp thiết kế cống ngang đường
Bảng 5.4. Tổng hợp các ý kiến tham vấn cộng đồng
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 0.1. Bản đồ QH tổng thể GTVT tỉnh Hải Dương đến năm 2020, tầm nhìn 2030
Hình 0.2. Bản đồ QH vùng
Hình 1.1. Hƣớng tuyến
Hình 1.2. Bố trí nút giao lập thể
Hình 1.3. Vị trí một số đối tựợng tự nhiên trên tuyến
Hình 1.4. Một số hình ảnh trên tuyến đường quy hoạch của dự án
Hình 1.5. MCN tuyến QL5 đoạn trƣớc và sau nút giao (hết phạm vi vuốt nối)
Hình 1.6. MCN tuyến QL5 trong phạm vi nút giao
Hình 1.7. Mặt cắt ngang đƣờng phía huyện Kim Thành
Hình 1.8. Mặt cắt ngang đường phía huyện Kinh Môn
Hình 1.9. MCN đường gom phía phải QL5 (cạnh đường sắt)
Hình 1.10. MCN đường gom phía trái QL5
Hình 1.11. Vị trí bãi thải thôn Phương Diệu xã Kim Xuyên
Hình 1.12. Vị trí bãi thải tại thông Bằng Lai xã Ngũ Phúc
Hình 1.13. Sơ đồ các bƣớc dự báo lưu lượng giao thông trên tuyến
Hình 2.1. Vị trí địa lý của dự án
Hình 2.2. Vị trí xã Kim Xuyên, huyện Kim Thành
Hình 2.3. Hiện trạng đƣờng QL5 tại vị trí xây dựng nút giao
Hình 2.4. Một số đối tƣợng chịu tác động bởi dự án
Hình 2.5. Vị trí các điểm quan trắc, thu mẫu trên sơ đồ tuyến dự án
Hình 3.1. Mô phỏng kết quả tính toán phát thải bụi và khí thải từ thi công bù dọc
Hình 3.2. Minh họa hình ảnh vòi phun nƣớc tiêu chuẩn
Hình 3.3. Minh họa hình ảnh trạm rửa xe tại công trường
Hình 3.4. Minh họa tấm ngăn bùn và rào chắn bùn
Hình 3.5. Minh họa mức ồn nguồn dự báo trong giai đoạn khai thác tuyến đƣờng 
Hình 3.6. Cơ cấu quản lý môi trƣờng trong giai đoạn chuẩn bị và thi công của dự án
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng nút giao lập thể quốc lộ 5
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
1.1. Thông tin chung về Dự án
Hiện nay, việc kết nối giao thông Hải Phòng - Hải Dương - Hưng Yên chủ yếu theo tuyến Quốc lộ 5, đƣờng ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, Quố lộ 18, QL37. ây là các trục đường lớn, tốc độ cao, quy mô hiện đại, có lƣu lƣợng giao thông lớn; Về các trục giao thông đối nội khu vực trung tâm có các tuyến đường 62m, 54m, T310, đƣờng nội thị được xây dựng quy mô hiện đại theo quy hoạch. Nhìn chung mạng lưới giao thông trong những thập niên gần đây đã đƣợc xây dựng tương đối hoàn chỉnh, tạo đà cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Với vị trí địa lí và mạng lưới giao thông quan trọng đã tác động rất lớn đến định hƣớng phát triển các ngành kinh tế chính. Các khu công nghiệp lớn chủ yếu bố trí trên trục QL5 và đường sắt Hà Nội - Hải Phòng. Sự phát triển kinh tế - xã hội, phát triển đô thị, gia tăng phương tiện một cách nhanh chóng đã phản ánh sự chưa đồng bộ của một số hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội, hạ tầng giao thông đường bộ, các nút giao thông đường bộ, đường sắt còn nhiều bất cập. Một trong những sự phản ánh lớn đó là an toàn giao thông đường bộ được đảm bảo, nhiều vụ tai nạn đáng tiếc còn xảy ra, sự ùn tắc giao thông tại những nút giao thông lớn như trên QL5 thƣờng xuyên đã làm ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội.
Tuy nhiên do khó khăn về nguồn vốn đầu tư, đến nay mạng lưới đường bộ chƣa có tính liên thông, kết nối thuận lợi để đáp ứng cho khai thác, phát triển các tiềm năng, thế mạnh của huyện, dẫn tới chưa thực sự thu hút các nhà đầu tư lớn ngoài tỉnh vào đầu tư khai thác quỹ đất và các thế mạnh sẵn có của huyện. ặc biệt hiện nay do tính chất đặc thù trên địa bàn huyện có tuyến QL5A và tuyến đường sắt Hà Nội - Hải Phòng chia đôi huyện Kim Thành gây khó khăn trong việc kết nối mạng lưới giao thông trong địa bàn huyện cũng nhƣ kết nối với các huyện như Thanh Hà, Kinh Môn nhất là với Thành Phố Hải Phòng.
Trong tình hình đó, tỉnh đã có định hƣớng sớm hoàn thiện hệ thống hạ tầng giao thông đường bộ, đặc biệt các nút giao thông giao cắt các trục đường giao thông quan trọng có mật độ phƣơng tiện giao thông lớn, một trong những nút giao thông cần xây dựng hoàn chỉnh ngay là nút giao thông giữa QL5. Khi hình thành Nút giao thông này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông trên Quốc lộ 5 vào trung tâm kinh tế huyện, và đặc biệt khi tuyến nối từ nút giao đến đƣờng tỉnh 389B, huyện Kinh Môn được hình thành sẽ tạo ra hệ thống giao thông hoàn chỉnh, rút ngắn hành trình, kết nối huyện Kim Thành với huyện Kinh Môn và tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng. Tuyến này góp phần đáng kể giảm lưu lượng giao thông cho Quốc lộ 17 (có cầu Phú Thái đã mãn tải).
Ngày 29/12/2021 Chủ tịch UBND huyện Kim Thành đã quyết định số 3399/Q - UBND về viêc quyết định chủ trương đầu tư dự án Xây dựng nút giao lập thể với Quốc lộ 5 tại với các thông tin chung về dự án như sau:
- Phạm vi dự án, địa điểm xây dựng:
+ Vị trí xây dựng nút giao: Km70+069 - Lý trình QL5 và giao với đường sắt Hà Nội - Hải Phòng tại KM74+562, Km74+712, thuộc địa phận tỉnh Hải Dương.
+ Nhánh đường nối QL18 với đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng:
• Điểm đầu: Km0+00; tiếp giáp dự án đường trục ông Tây huyện Kim Thành.
• Điểm cuối: Km1+080,5; điểm cuối tường chắn BTCT, tiếp giáp với Dự án đường nối QL18 với đường tỉnh 389B (do UBND làm chủ đầu tư).
Hướng tuyến
• Chiều dài: khoảng 1,06km.
+ Nhánh Quốc lộ 5:
• Điểm đầu: Km69+316,36/QL5, tiếp giáp dự án sửa chữa mặt đường QL5 phân đoạn Km46+00 - Km76+00;
• Điểm cuối: Km70+739,39/QL5, tiếp giáp dự án sửa chữa mặt đường QL5 phân đoạn Km46+00 - Km76+00;
+ Chiều dài: khoảng 1,42km.
- Quy mô thiết kế: tuyến đƣợc thiết kế Vtk = 40Km/h, trong đó:
- Tổng chiều dài toàn cầu vòng xuyến dự kiến L=377m và các đoạn nối 30+23,014+30+33 +22,0+25+25+30 = 221,014m;
+ Cầu nhánh kết nối QL18 và đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng có bề rộng 11m gồm Nhánh A1, A2: Sơ đồ 30+35+30m, chiều dài L=98,6m; Nhánh A3, A4: Sơ đồ 30+35+30m, chiều dài L=101,1m.
+ Cầu nhánh kết nối với QL5 với bề rộng 7m gồm các nhánh: Nhánh B1: 30+2x35m+30m, chiều dài L=133,6m; Nhánh B2: 30+35+30m, chiều dài L=98,6m; Nhánh B3: 30+35+30m, chiều dài L=98,6m; Nhánh B4: 30+30m, chiều dài L=63,6m.
Bố trí nút giao lập thể
- Nhóm dự án: Dự án nhóm B.
- Loại, cấp công trình: Công trình giao thông Cấp II.
- Loại hình Dự án: Dự án mới hoàn toàn.
- Kết luận về tính pháp lý của công tác ĐTM: Dự án này sẽ chiếm dụng diện tích đất trồng lúa là 4,7 ha cần phải xin chấp thuận của HĐND tỉnh về việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo Điều 58 (Điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích Sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư) của Luật Đất đai sô 45/2013/QH13. Theo Điều 28, Điều 30 Luật BVMT số 72/2020/QH14; Điều 25 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và Mục số 7 tại Phụ lục III NĐ số 08 thì dự án này thuộc nhóm II phải phải thực hiện công tác khảo sát, lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường trình UBND tỉnh Hải Dương thẩm định, phê duyệt (Điều 36 Luật BVMT số 72/2020/QH14).
- Về phạm vi của công tác ĐTM:
+ Giai đoạn chuẩn bị: bao gồm các nội dung chiếm dụng đất, đền bù, giải phóng mặt bằng (phá dỡ nhà cửa, công trình hạ tầng) và chuẩn bị mặt bằng thi công (bao gồm nhà điều hành, lán trại công nhân và khu tập kết máy móc, vật liệu);
+ Giai đoạn thi công, xây dựng: bao gồm các hoạt động thi công phần cầu, đuờng dẫn và thi công các hạng mục công trình phụ trợ; Hoạt động thi công bao gồm thi công các hạng mục của công trình, hoạt động đúc dầm đƣợc thực hiện tại công trường; BTMX, BTN chủ dự án sẽ mua của nhà cung cấp đáp ứng tiêu chuẩn (như vậy tại công trƣờng không có trạm trộn BTXM và bê tông nhựa).
+ Giai đoạn khai thác vận hành: bao gồm hoạt động đư tuyến cầu đường đã xây dựng đi vào vận hành khai thác.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt Dự án
1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với các quy hoạch phát triển khác đã đƣợc phê duyệt có liên quan
1.3.1. Sự phù hợp của dự án với các quy hoạch
Dự án này hoàn toàn phù hợp với các quy hoạch của vùng và của địa phương cũng như các quy hoạch ngành, cụ thể như sau:
a). Quy hoạch giao thông vận tải tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đã được UBND tỉnh Hải Dương phê duyệt tại quyết định số 3679/Q -UBND ngày 28/12/2010. Đến năm 2020, cơ bản hoàn thiện mạng lưới đường trên địa bàn tỉnh Hải Dương gồm các trục ngang, trục dọc, hệ thống đường bộ đối ngoại và các đường vành đai đô thị, đảm bảo việc lưu thông đối ngoại cũng như lưu thông giữa các huyện được thuận tiện, an toàn.
Hình 0.1. Bản đồ QH tổng thể GTVT tỉnh Hải Dương đến năm 2020, tầm nhìn 2030
Bản đồ quy hoạch tổng thể
b). Quy hoạch xây dựng vùng huyện Kim Thành
Hình 0.2. Bản đồ QH vùng huyện Kim Thành, Hải Dương
Bản đồ quy hoạch
 
2. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM
2.1. Các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường
2.1.1. Các văn bản pháp lý
- Căn cứ liên quan đến công thực thực hiện lập báo cáo ĐTM:
o Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 được Quốc hội niwớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIV, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 17/11/2020;
o Nghị định số 08/2022/N -CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng.
o Thông tƣ số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
+ Liên quan đến môi trường, sử dụng đất và các lĩnh vực có liên quan:
o Luật đất đai đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 29/11/2013;
o Luật đa dạng Sinh học được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13/11/2008;
o Luật Tài nguyên Nước được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012;
o Luật Phòng cháy và chữa cháy được Quốc hội nứớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29/06/2001;
o Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy được Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 22/11/2013;
o Luật Giao thông đường bộ được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13/11/2008;
o Luật số 35/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;
o Luật ƣờng sắt số số 06/2017/QH14 ngày 16/6/2017;
o Luật Phòng, chống thiên tai đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 19/06/2013;
o Luật Thủy lợi đƣợc Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 19/06/2017;
o Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 được Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 15/11/2017;
o Nghị định số 155/2016/N -CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng;
o Nghị định 56/2018/N -CP ngày 16/04 năm 2018 của Chính phủ Quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt;
o Nghị định số 55/2021/N -CP ngày 24/05/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 155/2016/N -CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 của chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng;
o Nghị định số 113/2007/N -CP ngày 28/06/2007 của Chính Phủ quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật đê điều;
o Nghị định số 43/2014/N -CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai;
o Nghị định số 47/2014/N -CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất;
o Nghị định số 127/2014/N -CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;
o Nghị định số 62/2019/N -CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 35/2015/N -CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
o Nghị định số 35/2015/N -CP ngày 13/04/2015 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
o Nghị định số 79/2014/N -CP ngày 31/07/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
o Nghị định số 80/2014/N -CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải;
o Nghị định số 201/2013/N -CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
o Nghị định số 156/2018/N -CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
o Nghị định số 83/2020/N -CP ngày 15/07/2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/N -CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
o Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cưkhi Nhà nước thu hồi đất;
o Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30/06/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định về kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trƣờng.
o Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 9/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
o Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16/05/2017 của Bộ xây dựng về việc Quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng;
o Thông tư số 02/2018/TT-BXD ngày 6/02/2018 của Bộ xây dựng Quy định về bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng công trình và chế độ báo cáo công tác bảo vệ môi trường ngành xây dựng.
2.1.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
- QCVN 03-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất.
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh.
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nƣớc mặt.
- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nứớc thải sinh hoạt.
- QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nứớc thải sinh công nghiệp.
- QCVN 43:2012/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng trầm tích.
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
- QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
- QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
- QCVN 02:2009/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng.
- QCVN 07/2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Các công trình hạ tầng kỹ thuật.
- QCVN 41:2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ.
- TCXDVN 104:2007 - đường đô thị - Yêu cầu thiết kế
- 22 TCN 272-05: Tiêu chuẩn thiết kế cầu.
- 22 TCN 262-2000: Tiêu chuẩn khảo sát thiết kế nền đƣờng ôtô đắp trên đất
- TCVN 4054-05: Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô.
- 22TCN 220-95: Qui trình tính toán các đặc trƣng dòng chảy lũ.
- 22TCN304-03: Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu các lớp kết cấu áo đường bằng cấp phối thiên nhiên.
- 22TCN 334-06: Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu lớp cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường.
- 22TCN 249-98: Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu mặt đƣờng bê tông nhựa.
- TCVN4453-1995: Quy phạm thi công và nghiệm thu kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối.
2.1.3. Các tài liệu kỹ thuật
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định liên quan về Dự án
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ đầu tư tự tạo lập
Các tài liệu, dữ liệu do Chủ đầu tư tự tạo lập bao gồm:
- Dự thảo Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án.
- Dự thảo Tập bản vẽ thiết kế cơ sở công trình dự.
- Tập báo cáo khảo sát địa chất công trình dự án.
- Kết quả quan trắc, phân tích hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng khu vực Dự án đƣợc thực hiện tháng 6/2022.
- Kết quả tham vấn cộng đồng đối với UBND các xã trong khu vực dự án.
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
4. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
4.1. Các phương pháp ĐT
4.2. Các phương pháp khác
5. TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO ĐTM
5.1. Thông tin về dự án
5.1.1. Thông tin chung
5.1.2. Phạm vi, quy mô, công suất
 
Tuyến đường sắt gia lâm hải phòng
Tuyến đường sắt Gia Lâm Hải Phòng

GỌI NGAY - 0907957895

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: 028 3514 6426 - 0903 649 782  - 0914526205
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

HOTLINE

HOTLINE:
0907957895

FANPAGE