Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà văn hóa xã

Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) dự án xây dựng nhà văn hóa xã. Hoàn thành mục tiêu đến năm 2025 tất cả các xã về đích nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn thành phố.

Ngày đăng: 13-11-2024

7 lượt xem

MỞ ĐẦU

1.XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN

1.1.Thông tin chung về dự án

Hải Phòng là thành phố trực thuộc Trung ương - là đô thị loại 1 cấp quốc gia nằm ở hạ lưu của hệ thống sông Thái Bình thuộc đồng bằng sông Hồng với đường bờ biển dài 125km. Từ lâu đã nổi tiếng là một cảng biển lớn nhất ở miền Bắc, một đầu mối giao thông quan trọng với hệ thống giao thông thuỷ, bộ, đường sắt, hàng không trong nước và quốc tế, là cửa chính ra biển của thủ đô Hà Nội và các tỉnh phía Bắc; là đầu mối giao thông quan trọng của Vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Chính vì vậy, trong chiến lược phát triển kinh tế – xã hội vùng châu thổ sông Hồng, Hải Phòng được xác định là một cực tăng trưởng của vùng kinh tế động lực phía Bắc (Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh); là Trung tâm kinh tế - khoa học - kĩ thuật tổng hợp của Vùng duyên hải Bắc Bộ và là một trong những trung tâm phát triển của Vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và cả nước.

Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 của Chính phủ và của Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố; Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện đã tập trung chỉ đạo triển khai để hoàn thành các tiêu chí theo Quyết định số 1848/QĐ-UBND ngày 23/06/2022 của UBND thành phố Hải Phòng về việc ban hành bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025. Ngày 13/03/2023 Ủy ban nhân dân thành phố đã ban hành Văn bản số 525/UBND-NN chấp thuận danh mục công trình xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn huyện An Dương năm 2023, trong đó có xã Đại Bản. Huyện ủy, Ủy ban nhân dân huyện đồng ý bố trí nguồn vốn đầu tư các công trình về giao thông, trường học, nhà văn hóa, thủy lợi,… để hoàn thành các tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới. Trong khi đó, tại xã Địa Bản hiện nay chưa có nhà văn hóa. Do đó, để xây dựng xã Đại Bản đạt tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trong năm 2023-2024 theo kế hoạch của Hội đồng Nhân dân thành phố thì việc đầu tư xây dựng các hạng mục theo tiêu chí văn hoá là hết sức cần thiết.

Do đó, hội đồng nhân dân huyện An Dương đã chấp thuận chủ trương đầu tư dự án: “Xây dựng nhà văn hóa xã” tại nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 14/07/2023 và giao cho Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện An Dương làm chủ đầu tư của dự án.

Dự án được thực hiện nhằm hoàn thành mục tiêu đến năm 2025 tất cả các xã về đích nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn thành phố theo Nghị quyết số 14/2021/NQ- HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng và Nghị quyết số 02/2023/NQ-HĐND ngày 18/7/2023 - Nghị quyết xây dựng nông thôn mới Hải Phòng giai đoạn 2021-2025. Dự án “Xây dựng nhà văn hóa xã” nhằm hoàn thiện cơ sở vật chất, đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng của đông đảo quần chúng nhân dân có nơi sinh hoạt văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi giải trí, tổ chức hội họp, học tập cộng đồng và các sinh hoạt khác ở xã, nâng cao mức hưởng thụ văn hóa của nhân dân, góp phần hoàn thiện các tiêu chí xây dựng xã Đại Bản đạt nông thôn mới kiểu mẫu. Dự án được tiển khai được nhân dân trong xã đồng tình, ủng hộ.

Dự án có yêu cầu chuyển đổi đất trồng lúa 2 vụ với diện tích 1695,5 m2, thuộc thẩm quyền chấp thuận của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh/thành phố, căn cứ quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 30, Khoản 3 Điều 35 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, số thứ tự 06 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường năm 2020, Dự án thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường, thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc UBND tỉnh/thành phố, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện An Dương đã tiến hành lập báo cáo ĐTM cho Dự án “Xây dựng nhà văn hóa xã ” để đánh giá các tác động từ các hoạt động của Dự án đến môi trường và xã hội, trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp giảm thiểu các tác động bất lợi đến môi trường và xã hội trong quá trình triển khai dự án trình Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng thẩm định và phê duyệt.

Nội dung và trình tự các bước thực hiện báo cáo ĐTM được tuân thủ theo đúng các quy định của pháp luật về môi trường và hướng dẫn của Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

CHƯƠNG 1. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN

1.1.THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN

1.1.1.Tên dự án

“Xây dựng nhà văn hóa xã” – gọi tắt là Dự án

1.1.2.Chủ dự án

Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện .

Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện.

Địa chỉ: .....Thị trấn An Dương, Huyện An Dương, Thành phố Hải Phòng.

Đại diện: .....;  Chức vụ: Giám đốc. - Điện thoại: ........

Địa điểm xây dựng: ......, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng

Tổng vốn đầu tư: 12.957.000.000 đồng (Bằng chữ: Mười hai tỷ, chín trăm năm mươi bảy triệu đồng chẵn).

Nguồn vốn ngân sách thành phố và ngân sách huyện.

Tiến độ thực hiện dự án dự kiến như sau:

+ Quý 3/2023: Chuẩn bị đầu tư.

+ Năm 2023 - 2024: Phê duyệt kế hoạch, tổ chức lựa chọn nhà thầu thi công, khởi công.

+ Năm 2024: Hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng.

+ Năm 2025: Quyết toán vốn đầu tư xây dựng.

1.1.3.Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án

Xã .... nằm ở phía Nam huyện An Dương, thành phố Hải Phòng có các hướng tiếp giáp như sau:

+ Phía Tây Nam và Nam giáp xã Lê Thiện, huyện An Dương;

+ Phía Nam giáp xã An Hưng, huyện An Dương;

+ Phía Tây, Đông giáp tỉnh Hải Dương;

+ Phía Bắc giáp sông Vận, sông Kinh Môn;  Xã Đại Bản có diện tích đất tự nhiên 1.151 ha, toàn xã hiện có 09 thôn là: An Phú, Đại Đồng, Lê Xá, Lực Nông, Tiên Nông, Trại Kênh, Văn Tiến, Vụ Nông, Xuyên Đông.

Trong đó, các hạng mục công trình của dự án tiếp giáp trực tiếp với khu dân cư, xung quanh dự án không có đối tượng nhạy cảm cần bảo vệ, cụ thể:

Tọa độ vị trí địa lý của dự án theo hệ tọa độ VN2000:

Bảng 1. 1. Tọa độ vị trí địa lý của dự án

STT

Toạ độ (X)

Toạ độ (Y)

1

2314641.588

584868.626

2

2314687.405

584866.523

3

2314690.998

584967.928

4

2314739.796

584965.931

5

2314739.709

584930.654

6

2314736.702

584845.799

7

2314704.565

584848.237

8

2314703.814

584828.741

9

2314686.196

584832.409

10

2314666.401

584836.530

11

2314646.162

584839.729

12

2314640.485

584846.286

Hình 1. 1 Vị trí thực hiện dự án

1.1.4.Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, nước mặt dự án.

a.Hiện trạng sử dụng đất:

Phạm vi sử dụng đất của dự án: diện tích 1.695,5 m2 thu hồi đất lúa. Vị trí xây dựng nhà văn hóa hiện trạng là khu ruộng chưa có mặt bằng.

b.Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật.

Về giao thông: Các công trình đều nằm dọc trên các tuyến đường giao thông của xã, thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên vật liệu, chất thải ra vào dự án.

Cấp, thoát nước:

Cấp nước: Sử dụng mạng lưới cấp nước hiện có trên các trục đường xã.

Hệ thống thoát nước mặt: Nước mưa chủ yếu tiêu thoát qua hệ thống cống thoát nội bộ, hoặc chảy tràn trên bề mặt trước khi xả ra các tuyến kênh mương hở.

Hệ thống thoát nước thải: chưa có.

Hệ thống cấp điện, chiếu sáng công cộng: Chưa có mạng lưới cấp điện, cần đấu nối với mạng lưới cấp điện của xã.

1.1.5.Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường.

Các khu dân cư xung quanh dự án phân bố không đồng đều và tập trung thành các cụm truyền thống theo các làng xã. Hoạt động kinh tế chủ yếu của dân cư khu vực thực hiện dự án là sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, một số hộ dân nằm rải rác các tuyến đường liên xã có hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc buôn bán nhỏ. Đối diện khu đất dự án là trụ sở UBND xã

1.1.6.Mục tiêu; loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án

a. Mục tiêu

*Mục tiêu tổng thể

  • Hoàn thành mục tiêu đến năm 2025 tất cả các xã về đích nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn thành phố theo Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng.
  • Góp phần nâng cao đời sống của nhân dân tại các địa phương, rút ngắn khoảng cách phát triển giữa thành thị và nông thôn.

* Mục tiêu của dự án

- Nhằm hoàn thiện cơ sở vật chất, đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng của đông đảo quần chúng nhân dân có nơi sinh hoạt văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi giải trí, tổ chức hội họp, học tập cộng đồng và các sinh hoạt khác ở xã, nâng cao mức hưởng thụ văn hóa của nhân dân, góp phần hoàn thiện các tiêu chí xây dựng xã đạt nông thôn mới kiểu mẫu.

b.Loại hình

Loại hình dự án: Dự án dân dụng nhóm C.

c.Quy mô, công suất

Dự án “Xây dựng nhà văn hóa xã ” được triển khai trên tổng diện tích 1.695,5 ha.

1.2.CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CỦA DỰ ÁN VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN

Bảng 1. 2. Tổng hợp các hạng mục công trình của dự án

STT

Tên công trình

Hiện trạng

Quy mô đầu tư

 

1

Xây dựng nhà văn hóa xã

 

Đất lúa 2 vụ

- Xây dựng Nhà văn hóa trung tâm 1 tầng, gồm phòng hội trường có sân khấu, hành lang 2 bên và trước, bậc tam cấp, 02 phòng kho 2 bên cánh gà và các hạng mục phụ trợ

 

 

 

khác; san lấp mặt bằng đối với phần diện tích đất thực hiện dự án.

Xây dựng nhà vệ sinh 1 tầng, gồm có nhà vệ sinh nam và nhà vệ sinh nữ; hệ thống thiết bị vệ sinh, điện nước đồng bộ.

Xây dựng nhà để xe.

Xây dựng hệ thống sân, hệ thống thoát nước và các hạng mục phụ trợ khác.

1.2.1.Các hạng mục công trình của nhà văn hóa xã

Hình 1. 2. Tổng mặt bằng hiện trạng khu đất dự án

Cụ ​thể:

Xây dựng Nhà văn hóa trung tâm 1 tầng, gồm phòng hội trường có sân khấu, hành lang 2 bên và trước, bậc tam cấp, 02 phòng kho 2 bên cánh gà và các hạng mục phụ trợ khác; san lấp mặt bằng đối với phần diện tích đất thực hiện dự án.

Xây dựng nhà vệ sinh 1 tầng, gồm có nhà vệ sinh nam và nhà vệ sinh nữ; hệ thống thiết bị vệ sinh, điện nước đồng bộ.

Xây dựng nhà để xe.

Xây dựng hệ thống sân, hệ thống thoát nước và các hạng mục phụ trợ khác. Cơ cấu sử dụng đất của dự án như sau:

Bảng 1. 3 Bảng thống kê chi tiết sử dụng đất

STT

Loại đất

Diện tích

Tầng cao tối đa

Tỷ lệ %

(m2)

(Tầng)

(%)

1

Đất xây dựng công trình

829,61

 

10,82

VH

Nhà văn hóa

672,5

1

 

NX02

Nhà xe số 02

87,62

1

 

2

Đất cây xanh

2.538,42

 

33,10

3

Đất khu vui chơi, thể dục thể thao ngoài trời

2.893,90

 

37,74

4

Đất    giao    thông, sân đường nội bộ, bãi đỗ xe

1.406,15

 

18,34

P

Đất bãi đỗ xe

270,81

 

 

 

Sân đường nội bộ

1.135,34

 

 

5

Tổng

7.668,08

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các chỉ tiêu cơ bản được quy hoạch như sau:

+ Mật độ xây dựng tối đa: ≤ 40%

+ Hệ số sử dụng đất tối đa: 1,2 (lần)

+ Tỷ lệ đất trồng cây xanh: ≥30%

* Hạng mục xây mới nhà văn hóa:

Giải pháp thiết kế kiến trúc:

Các thông số cơ bản của nhà văn hóa:

+ Diện tích xây dựng: 675,5 m2

+ Số tầng: 01

+ Chiều cao tối đa : 6,4 m

Tính chất và chức năng công trình: Là nhà văn hóa theo Thông tư 13/TT- BGDĐT.

Bố trí mặt bằng và mặt đứng công trình: Công trình gồm 1 tầng.

Kết cấu:

Toàn bộ công trình sử dụng gạch không nung.

Tường bao quanh và tường ngăn phòng xây tường gạch không nung VXM mac 75. Toàn bộ tường, cột dầm trần trong nhà trát vữa xi măng M75 và sơn trực tiếp. Toàn bộ tường, cột dầm trần ngoài nhà trát vữa xi măng M75 bả và sơn.

Sân khấu xây gạch không nung, bê tông nền đá 2x4 mác 150 dày 100mm, lát nền bằng gạch men 600x600mm, tam cấp sân khấu lát đá granite, sân khấu cao hơn nền nhà 45cm.

Phòng hội trường lát gạch men 600x600mm, hành lang lát gạch men chống trơn 600x600mm, ốp paget chân tường.

Tam cấp xây gạch không nung, ốp đá granit; chặn bậc xây gạch không nung, mặt ốp đá granit.

Lối lên cho người khuyết tật đổ bê tông và lát đá Granie nhám

Mái lợp tôn mạ màu dày 0,45mm, hệ xà gồ vì kèo mái. Sê nô láng vữa XM M75 dày TB 30 không đánh màu đánh dốc về phía ống thu nước mái; Sê nô, mái hiên chống thấm bằng giấy dầu khò dán vén thành 20cm

Phòng hội trường đóng trần thạch cao tấm thả chịu nước KT 600X600mm.

Hệ thống cửa đi và cửa sổ dùng cửa nhôm hệ (nhôm hệ Việt Pháp hoặc tương đương).

Hoa sắt sử dụng thép đặc 14x14mm ,sơn 2 lớp

Giải pháp thiết kế kết cấu:

Móng được thiết kế là móng băng BTCT, được đặt lên nền gia cố bằng cọc tre dài 2,7m D60-80mm, mật độ 25 cọc/m2; các móng được giằng với nhau bằng hệ thống giằng BTCT.

+ Bê tông lót móng đá 4x6, M100 dày 100mm. Bê tông móng đá 1x2 M250.

+ Xây tường móng bằng gạch không nung vữa XM M75.

+ Bê tông nền đá 2x4 M150, dày 10cm.

+ Bê tông cột, dầm, sàn đá 1x2, M250, sàn dày 120mm.

+ Vật liệu sử dụng cho toàn bộ phần kết cấu: Cốt thép d < 10 dùng thép tròn trơn CB 240-T; cốt thép d >= 10 dùng thép CB300-V.

+ Bê tông lanh tô đá 1x2, M200.

Hệ thống điện.

Phòng hội trường bố trí hệ thống đèn panel âm trần 40W KT 600X600, Hành lang bố trí đèn led ốp trần KT 230X230 18w

Bố trí quạt trần, quạt treo tường, hệ thống ổ cắm đơn đôi âm tường, công tắc đèn.

Hệ thống dây dẫn được đi trong ống gen nhựa ngầm tường và các hộp nối dây để đảm bảo mỹ thuật và thuận tiện cho việc sửa chữa. Sử dụng vật tư, thiết bị điện trong nước sản xuất và liên doanh để tiết kiệm chi phí xây dựng như bóng đèn, công tắc, aptomat v.v.

Dây CV (2x1,5) dây cấp trục chính đến các công tắc

Dây CV (2x1,5) dây cấp đến các thiết bị

Công tắc âm tường cách mặt sàn hoàn thiện 1,2(m)

Hệ thống phòng cháy chữa cháy.

Hệ thống phòng cháy chữa cháy cho công trình bao gồm những thành phần cơ bản như sau:

Hệ thống chữa cháy bằng nước vách tường được thiết kế theo TCVN 2622-1995 và TCVN 6160-1996 đảm bảo mỗi vị trí bên trong công trình có đồng thời 2 họng nước chữa cháy phun tới. Cuộn vòi dùng cho hệ thống chữa cháy vách tường là cuộn vòi theo TCVN có đường kính D50mm và chiều dài 20m. Các họng chữa cháy vách tường được bố trí ở nơi dễ quan sát, tại các vị trí ở gần các lối ra vào trong công trình.

Các bình chữa cháy xách tay được trang bị trong công trình tại các vị trí dễ quan sát như ở các lối đi lại, các vị trí cửa. Tại các vị trí đặt bình được bố trí bộ tiêu lệnh chữa cháy…. Mỗi vị trí trên sẽ được trang bị bao gồm 02 bình chữa cháy bằng bột tổng hợp ABC loại 4 kg và 1 bình chữa cháy bằng khí CO2 loại 3kg.

+ Chuông báo cháy

Chuông báo cháy được lắp đặt trên tường của công trình, khi có cháy xảy ra tủ trung tâm báo cháy sẽ điều khiển chuông hoạt động, báo động cho mọi người biết là đang có cháy xảy ra. Chuông được lắp đặt trong tổ hợp.

+ Đèn báo cháy khu vực: Đèn báo cháy được lắp đặt trên tường của công trình, đèn được lắp ở tổ hợp. Khi ở vị trí thiếu sáng đèn sẽ cho ta xác định vị trí lắp đặt tổ hợp và sử dụng khi có cháy. Mặt khác đèn chỉ thị hệ thống báo cháy đang hoạt động bình thường. Đèn được lắp nổi ngoài vỏ của tổ hợp báo cháy.

+ Dây dẫn tín hiệu báo cháy: Dây tín hiệu phải là loại dây có tiết diện dây dẫn phù hợp với TCVN 5738-2001, Loại dây phải có tiết diện mặt cắt ít nhất là 0,75mm2. Ngoài ra từ hộp kỹ thuật của nhà lớp học kéo cáp tín hiệu 40Px2x0,5mm2 về tủ trung tâm. Dây tín hiệu báo cháy phải được bảo vệ bởi ống nhựa Sp D16mm, D20mm, D25mm chống cháy, kể cả trong trường hợp dây dẫn đi âm tường hoặc âm trần thì cũng cần phải được bảo vệ bởi ống Sp nói trên.

+ Tủ báo cháy trung tâm: Tủ báo cháy trung tâm lựa chọn tủ loại kênh vùng điện áp DC 24v. Có nguồn chính Ac220/DC24v và nguồn dự phòng bằng ắc quy 24 v. Tủ nhận tín hiệu từ các đầu báo khói, đầu báo nhiệt để kích hoạt chuông đèn báo động cháy trong khu vực xảy ra hiện tượng cháy. Tủ báo cháy được đặt tại phòng bảo vệ nơi thường xuyên có bảo vệ túc trực. Chọn tủ báo cháy có 15 kênh, sử dụng hết 12 kênh, còn lại dự phòng.

+ Phần đèn chỉ dẫn thoát nạn và chiếu sáng sự cố

Để chỉ dẫn cho mọi người trong nhà thoát ra ngoài nhà an toàn trong trường hợp có cháy phải thiết kế hệ thống đèn chỉ thoát nạn. Các đèn này được cấp điện từ 2 nguồn điện độc lập gồm nguồn điện lưới và nguồn dự phòng bằng ắc quy. Bình thường nguồn điện lưới cấp cho đèn sáng, đồng thời nạp cho nguồn ắc quy. Khi mất điện lưới đèn sẽ tự động chuyển sang chế độ cấp bằng ắc quy. Dung lượng ắc quy phải đảo bảo cấp cho đèn hoạt động trong thời gian 2 giờ theo quy định.

a. Hệ thống thu lôi chống sét:

  • Tuân thủ theo Quy phạm tiêu chuẩn ngành TCVN 9385:2012.
  • Kim thu sét dùng loại thép tròn D=18, dài L=1,5(m) mạ đồng vàng được chế tạo sẵn.
  • Khi đặt cọc đỡ trên mái phải đảm bảo chống dột cho mái, không phá hoại mái tôn chống nóng, không cản trở đến việc thoát nước mưa.
  • Cọc tiếp địa không sơn , đầu cọc đóng sâu duới mặt đất 0,9 m , dây tiếp địa hàn chắc vào cọc tiếp địa.
  • Dây thu sét đặt cách tường 60mm bằng các trô bật sắt fi10 a1000. sau khi nối dây dẫn sét, sơn dây dẫn sét lẫn trô bật sắt bằng 2 lớp sơn đỏ.
  • Dây tiếp địa nối với dây thu sét bằng liên kết hàn với chiều dài mối hàn là 100mm.

Giải pháp thoát nước:

  • Hệ thống thoát nước: Hệ thống thoát nước mưa. Nước mưa được thu trên sênô mái và thoát xuống bằng đường ống thoát vào hệ thống rãnh thoát nước xung quanh nhà.
  • Đường ống thoát mưa dùng ống uPVC, D=90mm.

* Hạng mục xây dựng các công trình phụ trợ

Nhà để xe số 2

Các thông số cơ bản nhà để xe số 2:

+ Diện tích xây dựng : 87,62 m2

+ Diện tích sàn : 87,62 m2

+ Số tầng: 01

+ Chiều cao tối đa: 2,9 m

Tính chất và công năng công trình: Là nhà để xe.

Bố trí mặt bằng và mặt đứng công trình: Nhà để xe được thiết kế có cốt nền cao hơn nền sân 20cm, mặt bằng bố trí xếp được 2 dãy xe, không bố trí tường bao che để đảm bảo thông thoáng, mái nhà xe được làm bằng tôn mạ màu dày 0,45mm.

Kết cấu nhà xe: Sử dụng móng đơn BTCT M250# đá 1x2cm đặt trên nền đất đã gia cố bằng cọc tre. Kết cấu phần thân và mái được làm bằng thép ống D110x3 và D60x2,1mm

b. Sân đường nội bộ, sân thể thao và hệ thống thoát nước mặt

Sân đường nội bộ được xây dựng theo quy hoạch được duyệt đảm bảo bề rộng và kết cấu mặt đường cho người đi bộ và xe cứu hoả thao tác. Sân phía sau trường được tôn cao 65cm so với hiện trạng đảm bảo không bị ngập úng, kết cấu sân như sau:

+ Bê tông nền sân M250# đá 1x2cm dày 20cm

+ Lớp nilong chống mất nước xi măng

+ Cát đen tạo phẳng dày 530 K0.9

+ Đất nền lu lèn chặt k 0,85.

Rãnh thoát nước mặt B400 được xây dựng theo chu vi của nhà đa năng đảm bảo tiêu thoát nước mặt cho cả ô đất xây dựng mới, cửa xả được đấu ra rãnh hiện trạng phía Đông Bắc khu đất. Kết cấu rãnh: Đáy rãnh đổ bê tông M100# đá 4x6cm dày 100; tường rãnh xây gạch đặc không nung vữa xi măng cát M75#, tấm đan hở dày 100 bằng BTCT M200# đá 1x2cm.

3. Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải:

Nhà văn hóa xã xây dựng 1 nhà vệ sinh 01 tầng ở phía Tây Bắc của khu đất, cạnh ga rác, các công trình xử lý nước thải như bể phốt, bể lắng lọc được chôn ngầm.

Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt: nước thải sinh hoạt được thu gom về bể lọc – khử trùng ở phía Tây Bắc của khu đất. Dự án xây dựng bổ sung 01 bể lọc - khử trùng 2,5m3 . Các tuyến đường cống nước thải là ống HDPE gân xoắn có đường kính từ D250 đến D315 bố trí dọc vỉa hè đường nội bộ, tim cống cách chỉ giới đường đỏ từ 0,8-1m. Dọc các tuyến bố trí các hố ga thăm, khoảng các các hố ga theo TCVN 7957- 2008, trung bình từ 15-30m.

>>> XEM THÊM: Mẫu đăng ký môi trường cấp xã cho cơ sở Kho xăng dầu

HOTLINE - 0903 649 782

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE

HOTLINE:
0903 649 782

 nguyenthanhmp156@gmail.com