Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất các chế phẩm phụ trợ ngành in

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất các chế phẩm phụ trợ ngành in. Sản xuất thiết bị chẩn đoán in vitro (IVD) như kit test nhanh, PCR, . Công suất 17 triệu sản phẩm/năm.

Ngày đăng: 10-07-2024

145 lượt xem

MỤC LỤC

CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ........................6

1.Tên chủ dự án..............................................................6

2. Tên dự án:“Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất các chế phẩm phụ trợ ngành in”......6

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư......................................9

3.1. Công suất hoạt động của dự án.................................................................................9

3.2. Công nghệ sản xuất của dự án................................................................................12

3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư.....................................................................................23

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung

cấp điện, nước của dự án đầu tư....................................................................................24

4.1.Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu và hóa chất ............................................24

4.2.Nhu cầu sử dụng điện, nước ...................................................................................27

5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư ........................................................27

5.1. Tiến độ thực hiện Dự án.........................................................................................27

5.2. Tổng mức đầu tư của dự án....................................................................................28

5.3. Thiết bị máy móc phục vụ dự án............................................................................28

5.4. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án .......................................................................31

CHƯƠNG 2: SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH,

KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.............................................32

2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy

hoạch tỉnh, phân vùng môi trường..............................................................32

2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường................33

CHƯƠNG III: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.............................................37

3.1. Công trình biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải.......................37

3.1.1. Thu gom thoát nước mưa ....................................................................................37

3.1.2. Thu gom và xử lý nước thải ................................................................................37

3.2. Công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải....................................................................44

3.3. Công trình, thiết bị lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại.45

3.4. Công trình, thiết bị lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại.............................................46

3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung...............................................47

3.6. Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường...............................................48

3.7. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo

đánh giá tác động môi trường......................................................................51

3.7.1. Thay đổi về công suất sản xuất (giai đoạn hiện tại so với ĐTM)............51

3.7.2. Đánh giá tác động đến môi trường từ việc thay đổi................................52

CHƯƠNG IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.....55

4.1. Nội dung đề nghị cấp giấy phép môi trường với nước thải....................................55

4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải ...........................................................57

2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép môi trường đối với tiếng ồn, độ rung.........58

CHƯƠNG V: KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ..........61

5.1. kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải........................................61

CHƯƠNG VI: CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ..........62

6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải ......................62

6.2. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ...................................................62

CHƯƠNG VII: CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ ......................................64

PHỤ LỤC........................................................................................65

1 CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.Tên chủ dự án

- Chủ dự án: Công ty Cổ phần công nghệ 

- Địa chỉ văn phòng:........., KCN Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc

- Điện thoại: ..............

- Người đại diện theo pháp luật:

+ Ông: ..............

+ Chức danh: Tổng giám đốc.

- Giấy đăng ký kinh doanh số: ........... đăng ký thay đổi lần thứ 11 ngày 30 tháng 9 năm 2021.

- Giấy chứng nhận đầu tư: số ..........., chứng nhận lần đầu ngày 17/6/2011, chứng nhận thay đổi lần thứ hai ngày 23/10/2020.

2. Tên dự án:“Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất các chế phẩm phụ trợ ngành in”

2.1. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: ..................., KCN Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc

Vị trí tiếp giáp cua dự án như sau:

+ Phía Đông giáp đường Phùng Hưng (đường nội bộ khu công nghiệp) và Công ty TNHH Seoul Print Vina;

+ Phía Tây tiếp giáp Công ty TNHH HJC Vina;

+ Phía Bắc tiếp giáp Công ty TNHH HJC Vina;

+ Phía Nam giáp đường Nguyễn Tông Lỗi (đường nội bộ khu công nghiệp) và Công ty HHCN Lâm Viễn Vĩnh Phúc.

Hình 1. Vị trí dự án theo Google Map

* Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng: Sở xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc.

- Quyết định số 1371/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất các chế phẩm phụ trợ ngành in” của Công ty Cổ phần Công nghệ LAVITEC.

- Giấy xác nhận hoàn thành công trình xử lý chất thải số 3449/VB-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc xác nhận hoàn thành các công trình xử lý chất thải của Dự án “Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất các chế phẩm phụ trợ ngành in” của Công ty Cổ phần công nghệ LAVITEC.

* Quy mô của dự án đầu tư Phân loại dự án theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công:

- Loại hình dự án: Dự án công nghiệp.

- Tổng mức đầu tư: 150.000.000.000 đồng (Một trăm năm mươi tỷ đồng Việt Nam).

Theo quy định tại khoản 4, Điều 9, Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 thì dự án thuộc nhóm B. Vì vậy theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 thì cơ quan cấp Giấy phép môi trường là UBND tỉnh Vĩnh Phúc1.

* Tình hình hoạt động và hiện trạng quản lý, sử dụng đất của Công ty:

Công ty Cổ phần công nghệ LAVITEC bắt đầu hoạt động năm 2012 và được UBND tỉnh Vĩnh phúc phê duyệt Quyết định số 1371/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất các chế phẩm phụ trợ ngành in”

- Hiện nay Công ty đang hoạt động sản xuất, san chiết và kinh doanh các sản phẩm như sau: Sản xuất các chế phẩm phụ trợ ngành in: dung dịch làm ẩm, dung dịch rửa lô, keo tráng phủ, dung dịch hiện bảng, chế phẩm làm sạch bản in, gum bản công suất 540.000 lít/năm; Sản xuất chế phẩm sát khuẩn, tẩy trùng như chế phẩm sát khuẩn bề mặt, sát khuẩn tay và da, sát khuẩn dụng cụ, sát khuẩn không khí, môi trường nuôi cấy vi sinh vật, môi trường làm kháng sinh đồ, môi trường nuôi cấy nấm, môi trường tạo màu định danh sinh vật. Công suất 1,6 triệu lít sản phẩm/năm; Sản xuất lắp ráp cơ khí chính xác,Máy móc ngành y tế công suất 3.000 sản phẩm/năm; Sản xuất mỹ phẩm: công suất 1 triệu sản phẩm/năm; Cho thuê nhà xưởng dư thừa.

Tuy nhiên, trong thời gian vừa qua nhu cầu một số mặt hàng công nghiệp ngày càng tăng, kinh tế đã có dấu hiệu phục hồi, phát triển ổn định hơn. Ngoài ra, Công ty đã tiếp cận được thị trường, tạo được uy tín, tin tưởng và nhận được nhiều đơn đặt hàng từ các đối tác. Vì vậy, Công ty đã quyết định điều chỉnh mở rộng quy mô sản xuất của nhà máy, cụ thể:

Công ty sản xuất thêm sản phẩm như sau: Sản xuất thiết bị chẩn đoán in vitro (IVD) như kit test nhanh, PCR, . Công suất 17 triệu sản phẩm/năm.

Hiện trạng, các công trình đã xây dựng để phục vụ cho hoạt động sản xuất hiện tại được Công ty xây dựng hoàn thiện và chất lượng còn tốt; đảm bảo đáp ứng cho hoạt động mở rộng quy mô, công suất của Dự án và các điều kiện, tiêu chuẩn về môi trường; an toàn phòng cháy chữa cháy, an toàn lao động… Chi tiết các hạng mục công trình của Dự án được liệt kê tại bảng 1-2.

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư

3.1. Công suất hoạt động của dự án

3.1.1. Công suất sản xuất các loại sản phẩm của dự án như sau:

- Sản xuất các chế phẩm phụ trợ ngành in: dung dịch làm ẩm, dung dịch rửa lô, keo tráng phủ, dung dịch hiện bảng, chế phẩm làm sạch bản in, gum bản công suất 540.000 lít/năm;

- Sản xuất chế phẩm sát khuẩn, tẩy trùng như chế phẩm sát khuẩn bề mặt, sát khuẩn tay và da, sát khuẩn dụng cụ, sát khuẩn không khí. môi trường nuôi cấy vi sinh vật, môi trường làm kháng sinh đồ, Sản xuất thiết bị chẩn đoán in vitro (IVD), kit test nhanh, PCR, môi trường nuôi cấy nấm, môi trường tạo màu định danh sinh vật. Công suất 25 triệu sản phẩm/năm;

- Sản xuất lắp ráp cơ khí chính xác: Máy móc ngành y tế: 3.000 sản phẩm/năm;

- Sản xuất mỹ phẩm: 1 triệu sản phẩm/năm;

- Cho thuê nhà xưởng: 2.804m2;

Dưới đây là bảng tổng hợp quy mô, công suất của Dự án khi đi vào hoạt động ổn định, cụ thể:

3.1.2. Quy mô các hạng mục công trình của Dự án

Tổng diện tích sử dụng đất của dự án là 11.237m2. Theo thiết kế của Chủ dự án để phục vụ cho giai đoạn nâng công suất, tại giai đoạn 1, Chủ dự án đã xây dựng nhà xưởng, các công trình phụ trợ, các công trình bảo vệ môi trường nhằm dự trù cho giai đoạn nâng công suất. Vì vậy , Chủ đầu tư sẽ không xây dựng thêm hạng mục nào mới, chỉ phân chia các nhà xưởng đã được xây dựng từ giai đoạn trước thành khu vưc chưc năng riêng re đê phu hơp vơi hoat đông san xuât.

Bảng 3. Các hạng mục công trình của dự án

Hiện tại dự án đã đầu tư xây dựng 02 nhà xưởng nhằm phục vụ sản xuất cho giai đoạn sản xuất mở rộng. Công ty đã cho Công ty TNHH LAVICHEM thuê lại nhà xưởng số 2 với diện tích 2.804 m2. Giai đoạn hiện tại, Công ty không xây dựng thêm nhà xưởng mà chỉ bố trí lắp đặt máy móc, thiết bị sản xuất trên nhà xưởng sẵn có.

3.2. Công nghệ sản xuất của dự án.

Công nghệ sản xuất được lựa chọn trên cơ sở dây chuyền thiết bị công nghệ tiên tiến, hiện đại với khả năng tự động hóa cao, sử dụng tiết kiệm, hợp lý nguồn tài nguyên, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường,..

Quy trình sản xuất các loại sản phẩm của Dự án bao gồm:

- Sản xuất chế phẩm phụ trợ ngành in, sản xuất chế phẩm khuẩn sát khuẩn, tẩy trùng và môi trường nuôi cấy vi khuẩn dùng trong y tế;

- Sản xuất thiết bị chẩn đoán in vitro (IVD) như kit test nhanh, PCR;

- Quy trình sản xuất, lắp ráp cơ khí chính xác (máy móc ngành y tế);

- Quy trình sản xuất mỹ phẩm;

- Cho thuê nhà xưởng dư thừa;

3.2.1. Quy trình sản xuất chế phẩm phụ trợ ngành in, chế phẩm sát khuẩn và môi trường nuôi cấy vi khuẩn dùng trong y tế

Hình 2. Quy trình sản xuất chế phẩm phụ trợ ngành in; sản xuất chế phẩm sát khuẩn và môi trường nuôi cấy vi khuẩn dùng trong y tế

Thuyết minh quy trình:

Các dây chuyền sản xuất tự động của Công ty sử dụng sản xuất các sản phẩm hệ nước. Do đó, khi tiến hành sản xuất không cần phải vệ sinh thiết bị. Các sản phẩm khác của Công ty có sản lượng thấp và hệ nước được làm bên ngoài ở những máy khuấy nhỏ 1000 l và 500 l. Các thùng chứa sau khi làm ở những máy khuấy nhỏ được vệ sinh bằng rẻ lau sạch sẽ sau đó sẽ được để riêng để cho những mẻ sản xuất sau.

- Kiểm tra nguyên liệu: Nguyên liệu nhập về nhà máy được 02 kỹ sư kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất nhằm đảm bảo chất lượng của nguyên liệu đầu vào. Công đoạn này sẽ phát sinh ra hơi hóa chất, chất thải rắn và CTNH. Nguyên liệu đạt chuẩn được định lượng.

- Định lượng: Nước RO được bổ sung ngay ở giai đoạn định lượng. Nước được bơm từ tank chứa nước bằng bơm sử dụng khí nén vào trong may khuấy 2.000 lit; dung môi được bơm trực tiếp vào đường bên dưới tank chứa; các phụ gia khác (dạng đặc và dạng bột) được thêm vào máy khuấy 2.000lit ở cửa trên tank. Các loại phụ gia này là dạng lỏng và dạng đặc đều không bay hơi, cũng không gây nguy hiểm.

- Khuấy trộn sơ cấp để đồng hóa sản phẩm: Sau định lượng hỗn hợp được bơm vào bồn khuấy trộn sơ cấp. Bồn khuấy trộn là dạng bồn không gia nhiệt có gắn động cơ khuấy liền với bồn, nhờ có hệ thống trục khuấy và cánh khuấy có thể đảo đều theo đường kính bồn nên hóa chất được trộn đều rất nhanh.

Quá trình khuấy trộn để đồng nhất sản phẩm được thực hiện ở máy khuấy 2.000 lít. Công đoạn này phát sinh ra tiếng ồn do hoạt động của máy khuấy. Sau quá trình khuấy trộn và đồng nhất, sản phẩm được kiểm tra chất lượng sơ bộ rồi bơm sang bồn ổn định sản phẩm.

- Ổn định sản phẩm: Hỗn hợp sau khi được khuấy trộn đồng nhất, được bơm vào bồn 3.000 lít để ổn định sản phẩm. Thời gian ổn định sản phẩm trung bình khoảng

24h.

- Kiểm tra sản phẩm: Sản phẩm đã ổn định được 02 kỹ sư lấy mẫu để kiểm tra các chỉ tiêu hóa lý đảm bảo chất lượng đầu ra; mẫu được lấy ra bằng một đường ống nhỏ bên dưới của tank chứa; sản phẩm được chứa trong những cốc thủy tinh nhỏ để kiểm tra (pH và tỷ trọng được kiểm tra bằng máy đo Horiba F54BW; màu sắc và sự đồng nhất của sản phẩm được kiểm tra bằng mắt thường). pH của các sản phẩm thường là pH trung tính, dao động từ 7 – 8, PH được điều chỉnh bởi acid Phosphoric 85%, NaOH 10%; màu sắc được kiểm tra dựa trên so sánh giữa sản phẩm cũ và sản phẩm mới làm ra. Sau đó, sản phẩm được chiết rót ra can, chai và đưa đi tiêu thụ. Công đoạn này phát sinh ra hơi hóa chất và CTNH. Hơi hóa chất chủ yếu của Công ty là hydrocacbon ankan (C10-C13).

Các công đoạn được thực hiện trên dây chuyền khép kín từ khâu cân định lượng khuấy trộn đến khâu chiết rót sản phẩm.

Hình 3. Dây chuyền sản xuất hiện tại của Công ty

3.2.2. Quy trình sản xuất mỹ phẩm

Hình 4. Quy trình Sản xuất mỹ phẩm

Thuyết minh quy trình:

Nguyên liệu được nhân viên kỹ thuật kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật đặc trưng để đảm bảo yêu cầu. nếu đạt chỉ tiêu, được nạp vào bồn pha chế. Nếu không đạt được đánh dấu riêng và gửi trả nhà cung cấp.

- Pha chế: Cân định lượng đối với các loại nguyên liệu vào bồn pha chế. Nước RO được bơm từ tank chứa nước bằng bơm sử dụng khí nén vào trong máy khuấy 2.000 lit, dung môi được bơm trực tiếp vào đường bên dưới tank chứa, các phụ gia khác (Glycerine, Propyleneglyc, chất làm đặc) được thêm vào máy khuấy 2.000lit ở cửa trên tank, khuấy cho đến khi chất làm đặc tan hoàn toàn (hỗn hợp A). Cân hệ chất hoạt động bề mặt, chất dưỡng ẩm, chất điều chỉnh PH vào tank chứa 1.000lit, khuấy cho đến khi hòa tan hoàn toàn (hỗn hợp B).

Công nhân tiến hành vận hành máy khuấy điều chỉnh tốc độ khuấy theo đúng thao tác hướng dẫn.

- Khuấy trộn: Đổ hỗn hợp B vào hỗn hợp A, khuấy trộn để đồng nhất sản phẩm được thực hiện ở máy khuấy 2.000 lít. Công đoạn này phát sinh ra tiếng ồn do hoạt động của máy khuấy. Sau quá trình khuấy trộn và đồng nhất khoảng 2 tiếng, sản phẩm được kiểm tra chất lượng sơ bộ.

- Điều chỉnh PH: Điều chỉnh PH trong khoảng 7,5-9 với hỗn hợp TEA

- Khuấy trộn hoàn toàn: Thêm các chất tạo màu và tạo mùi,khuấy tan hoàn toàn thời gian khuấy trộn khoảng 2 giờ.

- Ổn định sản phẩm: Hỗn hợp sau khi được khuấy trộn đồng nhất, được bơm vào bồn 3.000 lít để ổn định sản phẩm. Thời gian ổn định sản phẩm trung bình khoảng 24h.

Kiểm tra: - Kiểm tra sản phẩm: Sản phẩm đã ổn định được 02 kỹ sư lấy mẫu để kiểm tra các chỉ tiêu hóa lý đảm bảo chất lượng đầu ra; mẫu được lấy ra bằng một đường ống nhỏ bên dưới của tank chứa; sản phẩm được chứa trong những cốc thủy tinh nhỏ để kiểm tra (pH và tỷ trọng được kiểm tra bằng máy đo Horiba F54BW; màu sắc và sự đồng nhất của sản phẩm được kiểm tra bằng mắt thường). pH của các sản phẩm thường là pH trung tính, dao động từ 7,5 - 9; màu sắc được kiểm tra dựa trên so sánh giữa sản phẩm cũ và sản phẩm mới làm ra. Sau đó, sản phẩm được chiết rót ra can, chai và đưa đi tiêu thụ. Công đoạn này phát sinh ra hơi hóa chất và CTNH.

Các công đoạn được thực hiện trên dây chuyền khép kín từ khâu cân định lượng khuấy trộn đến khâu chiết rót sản phẩm.

>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án khu nghỉ dưỡng và sân golf

HOTLINE - 0903 649 782

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE

HOTLINE:
0903 649 782

 nguyenthanhmp156@gmail.com