Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án Xây dựng cửa hàng xăng dầu

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án Xây dựng cửa hàng xăng dầu, xưởng chế biến đồ gỗ mỹ nghệ, showroom và gara ô tô với công xuất thiết kế chứa xăng dầu khoảng 100 m3. Xưởng sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ chất lượng cao khoảng 2.000 sản phẩm/năm. Showroom ô tô – nội thất, xưởng bảo trì khoảng 450 ô tô/năm.

Ngày đăng: 17-07-2024

198 lượt xem

Chương I

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1. Tên chủ dự án đầu tư:

- Tên chủ dự án đầu tư: Công ty TNHH thương mại......

- Địa chỉ văn phòng: ..........., đường Nguyễn Công Trứ, phường Lộc Hòa, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định.

- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư:..........; Chức danh: Giám đốc.

- Điện thoại: ...............

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên số: .........; Đăng ký lần đầu: ngày 24/01/2005; Đăng ký thay đổi lần thứ: 16, ngày 29/6/2022 cấp bởi Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định.

- Mã số thuế: ...........

2. Tên dự án đầu tư:

- Tên dự án: “Xây dựng cửa hàng xăng dầu, xưởng chế biến đồ gỗ mỹ nghệ, showroom và gara ô tô”.

- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Xã Hải Hưng, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định.

Vị trí tiếp giáp như sau:

+ Phía Bắc giáp đường Vành đai 1, tiếp đến là khu dân cư xóm 20, xã Hải Hưng;

+ Phía Nam giáp ruộng lúa xã Hải Hưng.

+ Phía Đông giáp mương tiêu, tiếp đến là đường bê tông nội đồng;

+ Phía Tây giáp Quốc lộ 21A, tiếp đến là sông Múc, cách khu dân cư xã Hải Phương khoảng 65m;

- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công):

+ Dự án hoạt động thuộc lĩnh vực công nghiệp (thuộc điểm d, khoản 4, Điều 8 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14);

+ Theo Quyết định số 598/QĐ-UBND ngày 28/3/2023 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt điều chỉnh Quyết định chủ trương đầu tư dự án thì tổng vốn đầu tư của dự án là 76.658.916.000 đồng (nằm trong khoảng từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng).

Do đó theo khoản 3, Điều 9 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019 thì dự án có tiêu chí tương đương nhóm B.

* Thông tin chung về quá trình triển khai thực hiện dự án:

Công ty TNHH thương mại .......... thành lập năm 2005 theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên số: 0600336509; Đăng ký lần đầu: ngày 24/01/2005; Đăng ký thay đổi lần thứ: 16, ngày 29/6/2022 cấp bởi Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định.

Năm 2017, Công ty TNHH thương mại ....... triển khai dự án “Xây dựng cửa hàng xăng dầu, xưởng chế biến đồ gỗ mỹ nghệ, showroom và gara ô tô tại xã Hải Hưng, huyện Hải Hậu trên diện tích 15.105,9m2. Dự án đã được UBND tỉnh Nam Định phê duyệt chủ trương đầu tư tại Quyết định số 2246/QĐ-UBND ngày 04/10/2017 và phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư tại Quyết định số 2022/QĐ-UBND ngày 20/9/2021. Dự án cũng đã được UBND huyện Hải Hậu xác nhận Kế hoạch Bảo vệ môi trường tại Giấy xác nhận số 04/GXN-UBND ngày 15/3/2021.

Năm 2018, Công ty đã xây dựng hoàn thiện hạng mục: Mái che cột bơm (diện tích 128,4m); Nhà bán hàng (diện tích 172m2); Khu bể chứa xăng dầu xây ngầm (diện tích 406m2). Trạm xăng dầu đi vào hoạt động từ năm 2018 đến nay với 03 CBCNV. Tổng mức chứa xăng dầu khoảng 50 m3. Trong giai đoạn vận hành, Công ty đã xây dựng 01 bể tự hoại 3 ngăn (thể tích 6m3) đặt ngầm dưới hạng mục Nhà bán hàng để xử lý nước thải sinh hoạt phát sinh từ nhà vệ sinh với khối lượng khoảng 0,18 m3/ngày.đêm. Do khối lượng nước thải sinh hoạt phát sinh tương đối nhỏ, có thể tự thấm trên đường ống nên Công ty chưa xây dựng Hệ thống xử lý nước thải tập trung.

Năm 2022, Công ty TNHH thương mại ..... tiếp tục điều chỉnh dự án và được UBND tỉnh Nam Định phê duyệt điều chỉnh Quyết định chủ trương đầu tư dự án tại Quyết định số 598/QĐ-UBND ngày 28/3/2023. Theo đó, dự án điều chỉnh những nội dung như sau:

Bảng 1. Tổng hợp những nội dung điều chỉnh của dự án

TT

Nội dung điều chỉnh

Quyết định số 2246/QĐ-UBND ngày 04/10/2017 và Quyết định số 2022/QĐ-UBND ngày 20/9/2021

Quyết định số 598/QĐ-UBND ngày 28/3/2023

1

Quy mô dự án

Xây dựng cửa hàng xăng dầu, xưởng chế biến đồ gỗ mỹ nghệ, showroom và gara ô tô được xây dựng theo quy hoạch tổng mặt bằng điều chỉnh và được cấp có thẩm quyền cấp phép theo quy định.

- Xây dựng cửa hàng xăng dầu, xưởng chế biến đồ gỗ mỹ nghệ, showroom và gara ô tô với công suất thiết kế: Tổng mức chứa xăng dầu khoảng 100 m3; xưởng sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ chất lượng cao khoảng 2.000 sản phẩm/năm; showroom ô tô – nội thất, xưởng bảo trì khoảng 450 ô tô/năm.

- Các hạng mục công trình xây dựng theo quy hoạch tổng mặt bằng được chấp thuận và cấp phép theo quy định.

2

Tổng vốn đầu tư

59.686.937.000 đồng

Trong đó:

- Vốn chủ sở hữu để thực hiện dự án: 11.986.937.000 đồng, chiếm tỷ lệ 20,08%;

- Vốn vay và nguồn vốn hợp pháp khác: 47.700.000.000 đồng

76.658.916.000 đồng

Trong đó:

- Vốn chủ sở hữu để thực hiện dự án: 23.658.916.000 đồng, chiếm tỷ lệ 30,86%;

- Vốn vay và nguồn vốn hợp pháp khác: 53.000.000.000 đồng

3

Tiến độ thực hiện dự án

Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động: Quý IV/2022

Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động: Quý IV/2024

 

Tổng vốn đầu tư của dự án là 76.658.916.000 đồng. Căn cứ theo khoản 3, Điều 9 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019 thì dự án thuộc nhóm B có cấu phần xây dựng được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng và không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiêm môi trường. Do đó dự án thuộc mục số 2, Phụ lục IV, Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường, là dự án đầu tư nhóm II có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý khi đi vào vận hành chính thức. Căn cứ vào khoản 1, Điều 39 và điểm a, khoản 3, Điều 41 của Luật bảo vệ môi trường năm 2020 thì dự án thuộc đối tượng phải lập thủ tục cấp Giấy phép môi trường trình Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh Nam Định cấp phép.

Nội dung báo cáo đề xuất cấp Giấp giấy phép môi trường của dự án theo mẫu Phụ lục số IX Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ.

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư:

3.1. Công suất của dự án đầu tư:

- Công suất thiết kế:

+ Tổng mức chứa xăng dầu khoảng 100 m3;

+ Xưởng sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ chất lượng cao khoảng 2.000 sản phẩm/năm;

+ Showroom ô tô – nội thất, xưởng bảo trì khoảng 450 ô tô/năm.

- Số lượng CBCNV: 100 người.

3.2. Quy trình hoạt động của dự án đầu tư:

1. Quy trình hoạt động kinh doanh xăng dầu:

Sơ đồ 1. Quy trình hoạt động kinh doanh xăng dầu           

Thuyết minh quy trình:

Xăng RON95, xăng E5, dầu DO được nhập về trạm xăng dầu từ xe bồn chuyên dụng, chảy qua các họng nhập kín vào 03 bồn chứa (Tổng thể tích lưu chứa 50 m3) chôn ngầm tại khu bể chứa xăng dầu hiện trạng. Mỗi loại xăng/dầu nhập qua 01 họng riêng biệt.

Khi triển khai dự án điều chỉnh, công ty sẽ xây dựng khu bể chứa xăng dầu mới và đầu tư 03 bồn chứa xăng dầu mới thể tích 30-35 m3/bồn thay thế 03 bồn chứa hiện tại, nâng tổng sức lưu chứa xăng dầu của dự án lên 100m3.

Hơi xăng dầu phát sinh trong quá trình nhập liệu được thu hồi về xe bồn theo quy trình như sau: Hơi xăng dầu trong bồn chứa thoát vào hệ thống thu hồi hơi cố định lắp đặt trong mỗi bồn chứa. Hệ thống thu hồi hơi của bồn chứa được nối với hệ thống thu hồi hơi của xe bồn bằng ống mềm nối kín tạo thành một vòng tròn xuất nhập họng khép kín.

Khi khách hàng có nhu cầu nạp liệu, xăng/dầu sẽ được bơm từ bồn chứa qua hệ thống trụ bơm điện tử chuyên dùng và đường ống dẫn mạ kẽm Æ60 bơm vào các phương tiện.

* Đối với hoạt động sục rửa vệ sinh bồn chứa xăng dầu: Hoạt động này không diễn ra thường xuyên. Công ty sẽ hợp đồng dịch vụ với đơn vị có chức năng đến để vệ sinh công nghiệp đồng thời xả nước đáy bể có nhiễm xăng dầu; sau khi vệ sinh sẽ được thu gom và đem đi xử lý theo quy định.

2. Quy trình hoạt động sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ:

Sơ đồ 2. Quy trình sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ

Thuyết minh quy trình:

Gỗ nguyên liệu được chủ dự án nhập về là gỗ tự nhiên đã qua sơ chế hoặc gỗ ép ở dạng thanh. Tùy vào định hướng sản xuất và mẫu mã sản phẩm theo nhu cầu thị trường mà lựa chọn gỗ nguyên liệu là gỗ tự nhiên hay gỗ ép cho phù hợp.

- Pha, cắt: Mỗi sản phẩm gồm tập hợp nhiều chi tiết nhỏ. Vì vậy gỗ nguyên liệu sẽ được tính toán và đưa máy cắt để kích thước các cạnh của chi tiết đạt độ chính xác cao.

- Tạo dáng: Là công đoạn bào theo quy cách, hay còn gọi là bào theo chi tiết của phôi. Khâu này quyết định kiểu dáng, đường nét của sản phẩm, đòi hỏi công nhân phải lưu ý điều chỉnh hệ thống băng chuyền của máy.

- Tinh chế: Tất cả chi tiết gỗ sẽ được chuyển sang các khâu tiếp theo như: cắt hai đầu, tạo mộng âm, mộng dương, khoan, đục, vê cạnh,… Mục đích để khi ghép các chi tiết gỗ lại với nhau sẽ tạo thành một khối vững chắc, kín khít, không cong vênh.

+ Đối với các mẫu sản phẩm làm từ gỗ tự nhiên: Các chi tiết gỗ tiếp tục trải qua công đoạn bào để tạo bề mặt trơn nhẵn cho từng chi tiết.

+ Đối với các mẫu sản phẩm làm từ gỗ ép: Các chi tiết gỗ được đưa vào máy dán cạnh; nẹp dán cạnh gỗ thường được sử dụng như: Veneer, Melamine, Laminate, có tác dụng chống xước, tăng cường khả năng chịu nhiệt, chống thấm, tăng vẻ đẹp thẩm mỹ cho sản phẩm.

Trường hợp các chi tiết gỗ chưa đáp ứng yêu cầu chất lượng sẽ được hạ cấp chuyển sang chi tiết có chất lượng thấp hơn (như mỏng hơn, ngắn hơn,…).

- Lắp ráp: Công nhân kỹ thuật sẽ ráp các chi tiết gỗ lại với nhau bằng cách bôi keo liên kết vào các mộng âm, mộng dương rồi khớp nối lại. Công đoạn này yêu cầu độ chính xác cao, thực hiện theo đúng yêu cầu của thiết kế. Công ty cam kết sẽ sử dụng keo liên kết có đầy đủ hồ sơ nguồn gốc và hướng dẫn trong Bảng dữ liệu an toàn MSDS.

- Kiểm tra sản phẩm: Sản phẩm được làm ra đúng theo yêu cầu, kĩ thuật.

- Hoàn thiện sản phẩm: Sau khi hoàn thành lắp ráp, sản phẩm gỗ thô sẽ được chuyển sang bộ phận sơn. Đối với các mẫu sản phẩm làm từ gỗ tự nhiên sẽ được xử lý bề mặt tại các khớp nối (chà, mài, bào…) và đánh bóng trước khi chuyển sang công đoạn phun sơn.

Ở công đoạn này sẽ tiến hành phun sơn bề mặt cho sản phẩm nhằm che phủ các khuyết tật của gỗ, làm tăng tính thẩm mỹ cho sản phẩm, bảo vệ sản phẩm được bền lâu ở các điều kiện thời tiết, nhiệt độ khắc nghiệt.

- Trưng bày sản phẩm: Sản phẩm sau khi hoàn thiện sẽ được chuyển sang khu vực trưng bày đồ gỗ mỹ nghệ để tiếp cận khách hàng đến tham quan, mua sắm tại dự án.

3. Quy trình hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng xe:

Sơ đồ 3. Quy trình sửa chữa, bảo dưỡng xe

Thuyết minh quy trình:

- Hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng:

Xe ô tô hỏng, xe bảo hành, bảo dưỡng định kỳ được đưa đến khu vực bảo dưỡng, sửa chữa xe. Tại đây các công nhân sẽ tiến hành kiểm tra toàn bộ xe để phát hiện các bộ phận hư hỏng:

+ Đối với các bộ phận máy móc xe bị hư, hỏng sẽ được công nhân tháo dỡ, sửa chữa, thay thế các phụ tùng; sau đó lắp đặt lại các chi tiết vào thân xe.

+ Đối với vỏ, khung xe,... bị bong, xước sơn:

Quy trình sơn diễn ra như sau: Mài → Đánh bóng → Phun sơn → Sấy khô.

Công nhân sửa chữa sẽ tiến hành mài, chà nhám khu vực thân vỏ có lớp sơn bị hư hại. Mục đích của việc làm sạch bề mặt trước khi sơn nhằm tăng cao khả năng bám dính của màng sơn với bề mặt cần sơn; qua đó nâng cao độ bền của màng sơn thành phẩm, tăng tính bảo vệ và tính thẩm mỹ cho thân vỏ.

Các chi tiết sau khi đánh bóng sẽ được đưa vào phòng sơn kín để tiến hành phủ sơn lên bề mặt. Công ty dự kiến đầu tư hệ thống phòng sơn sạch cấp khí áp dương hoạt động tự động với quy trình thiết lập sẵn ở hệ điều hành của máy chủ. Trên thân máy phun sơn lắp đặt thiết bị cảm biến để xác định vị trí của phôi. Súng phun dựa vào trị số do thiết bị cảm biến đo được để tiến hành phun, đảm bảo được việc phun sơn lên đúng vị trí bề mặt phôi và tiết kiệm sơn. Các chi tiết sẽ được sấy khô bằng gió nóng tuần hoàn trước khi lắp ráp vào thân xe.

Xe sau khi được bảo dưỡng, sửa chữa sẽ được bàn giao lại cho chủ xe.

- Hoạt động rửa xe:

Xe ô tô trong quá trình di chuyển bị dính bùn, đất, cát,...sẽ được đưa đến khu vực rửa xe. Công nhân rửa xe sẽ sử dụng xà phòng, nước sạch để làm sạch toàn bộ các chất bẩn dính trên thân xe và sau đó dùng hơi xì và khăn để lau khô bề mặt xe.

Xe ô tô sau khi rửa sạch sẽ được bàn giao lại cho khách hàng.

4. Quy trình hoạt động kinh doanh thương mại:

Sơ đồ 4. Quy trình kinh doanh thương mại

Thuyết minh quy trình:

Khách hàng đến tham quan, mua sắm tại công ty sẽ được nhân viên đón tiếp hướng dẫn đến khu showroom ô tô hoặc khu trưng bày đồ gỗ mỹ nghệ theo nhu cầu của khách hàng.

- Showroom ô tô là nơi trưng bày, giới thiệu, tiếp thị ô tô và các trang thiết bị nội thất đi kèm (như phanh, lốp, gương,...).

- Khu trưng bày đồ gỗ mỹ nghệ là nơi trưng bày, giới thiệu các sản phẩm đồ gỗ bao gồm: Giường, tủ, bàn ghế và đồ gỗ mỹ nghệ do công ty tự sản xuất hoặc nhập từ các đơn vị sản xuất tại địa phương, trong nước.

Bộ phận kinh doanh có trách nhiệm niêm yết giá cả và thông tin cụ thể của sản phẩm để thuận tiện trong việc giới thiệu, quảng bá tới khách hàng.

Quy trình bán hàng tại cơ sở kinh doanh theo hình thức tự chọn kèm theo sự hỗ trợ, tư vấn của nhân viên bán hàng. Khách hàng tự do lựa chọn sản phẩm, xác định nhu cầu, cân nhắc giá cả để quyết định và thanh toán tại quầy thu ngân.

3.3. Sản phẩm, dịch vụ của dự án đầu tư:

- Xăng dầu: Tổng sức lưu chứa khoảng 100m3.

- Đồ gỗ mỹ nghệ cao cấp (Bao gồm: Giường, tủ, bàn ghế và đồ gỗ mỹ nghệ tương tự): Khoảng 2.000 sản phẩm/năm.

- Các loại ô tô và nội thất đi kèm (Bao gồm: Phanh, lốp, gương,...): Khoảng 450 ô tô/năm.

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư:

4.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất sử dụng:

4.1.1. Giai đoạn thi công:

Nguyên, vật liệu sử dụng cho giai đoạn thi công được mua tại các đơn vị cung cấp trên địa bàn tỉnh Nam Định. Khối lượng dự kiến như sau:

Bảng 2. Danh mục khối lượng nguyên, vật liệu dự kiến sử dụng trong giai đoạn thi công xây dựng

TT

Nguyên, vật liệu

Đơn vị

Khối lượng

Khối lượng riêng

Quy ra tấn

1

Thép, khung thép

tấn

51,9

-

51,9

2

Gạch thẻ

viên

4.100

1,6 kg/viên

6,56

3

Gạch Block

m2

4.360

120 kg/m2

508,2,2

4

Gạch bê tông không nung

viên

100.000

9 kg/viên

900

5

Cát đen, cát vàng

m3

12.920

1,3 tấn/m3

16.796

6

Đá (đá dăm, đá hộc,...)

m3

6.190

1,5 tấn/m3

9.285

7

Xi măng

tấn

554

-

554

8

Bê tông nhựa nóng

tấn

854,3

-

854,3

9

Que hàn

kg

200

 

0,2

10

Chổi quét sơn, con lăn sơn

kg

100

 

0,1

11

Sơn các loại

lít

5.000

1,25 kg/lít

6,25

12

Cấu kiện bê tông đúc sẵn cho hệ thống thoát nước mưa, nước thải,...

tấn

151

-

151

 

Tổng

 

 

 

29.128,5

Nguồn: Dự toán chi tiết công trình

4.1.2. Giai đoạn hiện tại và giai đoạn dự án đi vào vận hành ổn định:

Bảng 3. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu của dự án

TT

Nguyên, nhiên, vật liệu

Đơn vị

Khối lượng

Giai đoạn hiện tại

Giai đoạn dự án đi vào vận hành ổn định

I

Phục vụ hoạt động kinh doanh xăng dầu

1

Xăng A95

m3/tháng

50

100

2

Xăng E5

m3/tháng

50

100

3

Dầu DO

m3/tháng

50

100

II

Phục vụ hoạt động kinh doanh đồ gỗ mỹ nghệ (Bao gồm: Giường, tủ, bàn ghế, đồ gỗ mỹ nghệ tương tự)

sản phẩm/năm

-

2.000

III

Phục vụ hoạt động kinh doanh ô tô các loại

sản phẩm/năm

-

450

IV

Phục vụ hoạt động sản xuất, chế biến gỗ

1

Gỗ nguyên liệu

m3/năm

-

150

(~ 150 tấn/năm)

-

Gỗ tự nhiên

m3/năm

-

70

-

Gỗ ép

m3/năm

-

80

2

Nẹp dán cạnh gỗ

tấn/năm

-

10

3

Keo liên kết

tấn/năm

-

6

4

Phụ kiện bằng sắt (Vít, khóa chữ Z/L, khóa góc, bu lông,…..); Phụ kiện gỗ (Chốt gỗ);…..

chiếc/năm

-

10.000

5

Sơn

lít/năm

-

6.000

V

Phục vụ hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng, rửa xe

1

Nội thất, phụ tùng các loại (Bao gồm: Phanh, lốp, gương,...)

chiếc/năm

-

2.000

2

Mỡ bôi trơn

kg/năm

-

300

3

Dầu nhớt, dầu máy

lít/năm

-

450

4

Sơn

kg/năm

-

300

5

Xà phòng các loại

kg/năm

-

300

VI

Hoạt động xử lý nước thải

 

1

Clorine (Hệ thống xử lý nước thải)

kg/năm

-

12

2

Chế phẩm EM (Bể tự hoại 03 ngăn)

Lít/năm

6

42

VII

Hoạt động xử lý hơi mùi, khí thải

1

Than hoạt tính (02 hệ thống xử lý hơi mùi, khí thải)

kg/năm

-

270

 

4.2. Nhu cầu sử dụng nước:

4.2.1. Giai đoạn thi công:

* Nguồn cấp nước:

Hiện nay tại xã Hải Hưng chưa có hệ thống cung cấp nước sạch. Giải pháp cung cấp nước phục vụ giai đoạn thi công như sau:

- Nước uống cấp cho công nhân xây dựng: Đơn vị thi công sẽ mua nước sạch đóng chai;

- Nước cấp cho hoạt động thi công xây dựng trên công trường: Lấy từ mương tiêu phía Đông dự án.

* Lượng nước sử dụng:

- Nước cấp sinh hoạt: Căn cứ vào số liệu thực tế các công trình đang xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định vào thời điểm hiện tại, lượng nước cần cung cấp khoảng 60 lít/người. Với số lượng lao động khoảng 25 người/ngày thì lượng nước cần cung cấp cho công nhân làm việc tại công trường là: Qcấp SH = 25 người × 60 lít/ngày/người = 1.500 lít/ngày = 1,5 m3/ngày.

- Nước cấp cho hoạt động vệ sinh máy móc: Trong quá trình thi công sử dụng 03 máy trộn bê tông công suất 250 lít. Lượng nước cần sử dụng để vệ sinh máy dự kiến khoảng 250 lít/máy/ngày. Nhu cầu cấp nước cho hoạt động vệ sinh máy trộn bê tông là: 250 lít × 03 = 0,75 m3/ngày.

- Nước cấp cho hoạt động phối trộn nguyên liệu xây dựng: Trong quá trình thi công, các vật liệu sử dụng trong quá trình thi công (cát, đá…) được lựa chọn là các nguyên vật liệu sạch, nên không tiến hành rửa các nguyên vật liệu. Nước sử dụng chủ yếu là cho hoạt động phối trộn nguyên liệu xây dựng khoảng 2m3/ngày.

- Nước cấp cho hoạt động phun ẩm giảm bụi: Trong quá trình thi công để giảm thiểu bụi, khí thải từ quá trình vận chuyển nguyên vật liệu, cũng như quá trình thi công xây dựng, chủ dự án tiến hành phun ẩm giảm bụi tần suất 1 lần/ngày tại khu vực tập kết nguyên liệu với lượng nước khoảng 2m3/ngày.

Tổng nhu cầu nước trong giai đoạn xây dựng là: 1,5 + 0,75 + 2 + 2 = 6,25 m3/ngày

4.2.2. Giai đoạn hiện tại:

* Nguồn cấp nước:

Dự án đang vận hành hoạt động kinh doanh của cây xăng với 03 CBCNV. Công ty hiện đang sử dụng giải pháp cung cấp nước sinh hoạt như sau:

- Nước uống: Sử dụng nước sạch đóng chai;

- Nước cấp cho hoạt động sinh hoạt khác (rửa tay, dội nhà vệ sinh): Sử dụng nước giếng khoan, công suất khai thác tối đa 0,5m3/ngày.

* Lượng nước sử dụng:

Căn cứ theo hoạt động thực tế tại cây xăng thì tiêu chuẩn cấp nước phục vụ cho hoạt động sinh hoạt của CBCNV ước tính khoảng 60 lít/người/ngày (không có hoạt động nấu ăn). Khối lượng nước cấp cho sinh hoạt của 03 CBCNV là: 03 người x 60 lít/người/ngày = 180 lít/ngày = 0,18 m3/ngày

4.2.3. Giai đoạn dự án đi vào vận hành ổn định:

* Nguồn cấp nước: Nhà máy nước sạch tại xã Hải Trung, huyện Hải Hậu.

Nhà máy nước sạch tại xã Hải Trung, huyện Hải Hậu dự kiến sẽ hoàn thành việc xây dựng công trình và lắp đặt thiết bị với công suất tối thiểu 12.000 m3/ngày.đêm vào cuối năm 2024. Chủ dự án dự kiến sẽ đấu nối nguồn nước sạch từ nhà máy nước sạch tại xã Hải Trung.

Trong trường hợp dự án đi vào hoạt động trước khi nhà máy nước sạch tại xã Hải Trung được đưa vào khai thác, chủ dự án sẽ sử dụng giải pháp cung cấp nước sinh hoạt như đang triển khai tại giai đoạn hiện tại như sau:

- Nước uống: Sử dụng nước sạch đóng chai;

- Nước cấp cho hoạt động sinh hoạt khác (rửa tay, dội nhà vệ sinh): Sử dụng nước giếng khoan, công suất khai thác tối đa 9m3/ngày.

* Lượng nước sử dụng:

-  Nước cấp cho hoạt động sinh hoạt của cán bộ nhân viên dự án:

Dự án không có hoạt động nấu ăn. Căn cứ theo hoạt động thực tế tại cây xăng và TCVN 13606:2023 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình yêu chuẩn thiết kế thì tiêu chuẩn cấp nước ước tính khoảng 60 lít/người/ngày. Khi dự án đi vào hoạt động ổn định với 100 CBCNV thì lượng nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt của CBCNV là: 100 người x 60 lít/người/ngày = 6.000 lít/ngày = 6 m3/ngày

- Nước cấp cho hoạt động kinh doanh thương mại:

+ Khu trưng bày đồ gỗ mỹ nghệ: Phục vụ tối đa 300 lượt khách/ngày;

+ Showroom ô tô – nội thất: Phục vụ tối đa 300 lượt khách/ngày.

Tham khảo nhu cầu sử dụng nước của khách hàng đến tham quan mua sắm tại Siêu thị Go Nam Định, khách hàng đến tham quan, mua sắm trong khoảng 1 - 2h; Nước cung cấp chủ yếu cho nhu cầu vệ sinh, rửa tay với định mức khoảng 10 lít/lượt khách/ngày. Vậy nhu cầu sử dụng nước của khách khi đến tham quan, mua sắm tại dự án là: 600 lượt khách/ngày x 10 lít/lượt khách/ngày = 6.000 lít/ngày = 6 m3/ngày

- Nước cấp cho hoạt động rửa xe: Căn cứ vào hoạt động thực tế của Công ty liên doanh Toyota Giải Phóng – Chi nhánh Nam Định thì lượng nước rửa xe trung bình khoảng 0,5 m3/xe. Với lượng xe rửa tối đa khoảng 10 xe/ngày. Lượng nước tiêu thụ từ quá trình rửa xe khoảng 5 m3/ngày.

- Nước cấp không thường xuyên:

+ Nước cấp cho hoạt động tưới cây:

Theo TCXDVN 33:2006 – Cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế thì tiêu chuẩn thì tiêu chuẩn cho 1 lần tưới khoảng 3 lít/m2. Chủ dự án sẽ thực hiện tưới cây 1 lần/ngày trên diện tích cây xanh là 3.152 m2. Như vậy lượng nước cấp cho hoạt động tưới cây là: 3.152 m2 x 3 lít/m2 = 9.456 lít/ngày ≈ 9,5 m3/ngày.

+ Nước cấp cho hoạt động phòng cháy chữa cháy:

Theo TCVN 2622:1955 về phòng cháy chữa, chống cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu thiết kế thì lưu lượng nước tính toán cho mỗi đám cháy là 15lít/s, thời gian dập tắt đám cháy là 3 giờ liên tục. Như vậy lượng nước cấp cho hoạt động chữa cháy là: 15 lít/s x 3h x 3.600s/h = 162.000 lít/3h = 162 m3/3h

Nhu cầu sử dụng nước trung bình 1 ngày được ước tính như sau:

Bảng 4. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của dự án

TT

Mục đích sử dụng nước

Đơn vị

Khối lượng

I

Nước cấp cho hoạt động sử dụng nước thường xuyên

m3/ngày

17

1

Nước cấp cho hoạt động sinh hoạt của CBCNV dự án

m3/ngày

6

2

Nước cấp cho hoạt động kinh doanh thương mại

m3/ngày

6

3

Nước cấp cho hoạt động rửa xe

m3/ngày

5

II

Nước cấp cho hoạt động sử dụng nước không thường xuyên

1

Nước cấp cho hoạt động tưới cây

m3/ngày

2,5

2

Nước cấp cho hoạt động PCCC

m3/đám cháy

162

 

4.3. Nhu cầu sử dụng điện:

- Giai đoạn hiện tại: Khoảng 5.000 kW/tháng;

- Khi dự án đi vào hoạt động ổn định: Dự kiến khoảng 25.000 kW/tháng.

5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư:

5.1. Danh mục máy móc, thiết bị của dự án:

- Đối với thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh xăng dầu (Bao gồm: 03 trụ bơm xăng dầu điện tử; 03 vòi bơm xăng; 03 bồn chứa xăng), Công ty đã đưa vào sử dụng từ năm 2018 đến nay.

+ 03 trụ bơm xăng dầu điện tử; 03 vòi bơm xăng: Tình trạng sử dụng đạt 80 – 82%.

+ 03 bồn chứa xăng: Đã xuống cấp, tình trạng sử dụng chỉ đạt 65%, Công ty sẽ đầu tư 03 bồn chứa mới để thay thế.

- Đối với các thiết bị, máy móc còn lại, Công ty sẽ đầu tư mới 100% thiết bị, máy móc có xuất xứ từ Trung Quốc, Nhật Bản và Việt Nam.

Bảng 5. Máy móc thiết bị của dự án

TT

Tên thiết bị

Đơn vị

Số lượng

Tình trạng

I

Hoạt động văn phòng

1

Máy tính để bàn Dell

Bộ

10

100%

2

Màn hình máy tính Dell 21.5 inch

Bộ

10

3

Máy in HP Neverstop Laser

Bộ

03

4

Máy in HP LaserJet Pro

Bộ

01

5

Máy in màu EPSON L1800

Bộ

02

6

Thiết bị máy văn phòng phụ trợ

Bộ

01

7

Bàn làm việc

Bộ

15

8

Ghế làm việc

Bộ

15

9

Bàn họp

Chiếc

02

10

Ghế họp

Chiếc

20

11

Tủ hồ sơ 3 buồng

Chiếc

10

12

Ghế phòng chờ

Chiếc

03

13

Điều hòa 1 chiều 12.000BTU

Chiếc

10

14

Điều hòa 1 chiều 24.000 BTU

Chiếc

02

II

Hoạt động kinh doanh xăng dầu

1

Bồn chứa xăng dầu kết cấu thép

(Thể tích chứa: 30 – 35 m3/bồn)

Chiếc

03

100%

2

Trụ bơm xăng dầu điện tử

Chiếc

03

82%

3

Vòi bơm xăng

Chiếc

03

80%

4

Bồn chứa xăng dầu hiện trạng

(Thể tích chứa: 15 m3/bồn)

Chiếc

03

65%

III

Hoạt động kinh doanh, thương mại (Đồ gỗ mỹ nghệ; Ô tô)

1

Máy in hóa đơn

Chiếc

03

100%

2

Máy quét mã vạch

Chiếc

03

3

Máy in tem nhãn

Chiếc

03

4

Thiết bị máy bán hàng phụ trợ

Bộ

01

IV

Hoạt động sản xuất, chế biến đồ gỗ

1

Máy cưa bàn Makita MLT100 255mm 1500W

Bộ

02

100%

 

2

Máy CNC 4 đầu tốc độ cao - 013

Bộ

01

3

Máy dán cạnh gỗ MDF tự động 5 chức năng DW-868

Bộ

01

4

Máy xẻ

Bộ

01

5

Máy cắt CFS 200A

Bộ

01

6

Máy bào 2 mặt

Bộ

01

7

Máy bào 4 mặt

Bộ

01

8

Máy chà nhám 1350D

Bộ

01

9

Máy khoan chốt cam liên kết 6 chức năng - 6CN

Bộ

02

10

Máy phun sơn

 

 

11

Máy nén khí dây đai Pony DK-V62L (1/2HP-62L)

Bộ

06

12

Cầu nâng 2 trụ giằng dưới

Bộ

02

V

Hoạt động sửa chữa, bảo trì ô tô

1

Máy ra tháo lốp BendPak R980AT

Bộ

01

100%

2

Máy nén thủy lực vạn năng điều khiển bằng máy tính Laryee CH24200 (20KN/S)

Bộ

01

3

Tủ đồ nghề sửa chữa cao cấp 7 ngăn 189 chi tiết

Bộ

02

4

Máy hút dầu thải điện HD-2380

Bộ

02

5

Bộ kéo nắn sắt xi khung xe 10 Tấn

Bộ

01

6

Cẩu móc động cơ 2 tấn

Bộ

02

7

Giá đỡ hộp số xe

Bộ

02

8

Hệ thống phòng sơn

Hệ thống

01

VI

Hoạt động vận chuyển

1

Xe nâng Heli CPCD30-XC5 H2000

Chiếc

01

100%

2

Xe nâng nàng tay thấp 2.5T càng rộng

Chiếc

05

3

Xe nâng bàn WP350-1500

Chiếc

02

5.2. Quy mô hạng mục công trình của dự án:

Dự án triển khai trên khu đất có diện tích 15.105,9m2. Khu đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: CB 224399 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định cấp ngày 20/6/2018.

Bảng 6. Quy mô các hạng mục công trình của dự án

TT

Hạng mục công trình

Số tầng

Diện tích (m2)

Ghi chú

A

Hạng mục công trình chính

1

Mái che cột bơm

01

128,4

Hiện trạng

2

Nhà bán hàng

01

172

3

Khu bể chứa xăng dầu (xây ngầm)

(Sẽ ngừng sử dụng sau khi xây dựng hoàn thiện khu bể chứa xăng dầu mới)

-

406

4

Khu bể chứa xăng dầu mới (xây ngầm)

-

45,4

Xây mới

5

Xưởng sản xuất, trưng bày đồ gỗ mỹ nghệ

02

1.500

6

Showroom ô tô - nội thất, xưởng bảo trì

02

1.500

7

Xưởng sản xuất

02

1.800

B

Hạng mục công trình phụ trợ

1

Nhà điều hành + văn phòng

03

185

Xây mới

2

Bể nước, bể cát

-

6

3

Nhà bơm

01

9

4

Hồ điều hòa + PCCC

-

105

5

Trạm biến áp

-

-

6

Bãi đỗ xe

-

612

7

Hệ thống cung cấp nước

01 HT

-

8

Hệ thống cung cấp điện

01 HT

-

9

Hệ thống PCCC

01 HT

-

10

Sân đường nội bộ

-

6.372,1

C

Hạng mục công trình bảo vệ môi trường

1

Bể lắng, gạn dầu

-

6

Xây mới

2

Hệ thống xử lý nước thải công suất 20 m3/ngày.đêm (xây ngầm)

-

50

3

Nhà chứa chất thải rắn

- Kho rác thải sinh hoạt

- Kho chất thải rắn công nghiệp

- Kho chất thải nguy hại

 

75

20

40

15

4

Hệ thống xử lý khí thải

02 HT

-

5

Hệ thống thu gom, thoát nước mưa

01 HT

-

6

Hệ thống thu gom, xử lý nước mưa chảy tràn khu vực kinh doanh xăng dầu

01 HT

-

7

Hệ thống thu gom, xử lý nước thải

01 HT

-

8

Cây xanh (20,87%)

-

3.152

 

 

Tổng diện tích khu đất

 

15.105,9

 

 

Diện tích xây dựng

 

5.476,8

 

 

Mật độ xây dựng

 

35,4%

 

 

Hệ số sử dụng đất

 

0,7

 

  1. Hạng mục công trình chính:

1. Mái che cột bơm (Hiện trạng):

- Quy mô thiết kế 1 tầng với diện tích 128,4 m2.

+ Móng được thiết kế là móng băng gia cố trên nền cọc tre.

+ Bê tông lót đài móng mác 100# đá 4x6.

+ Đài móng, dầm móng bê tông mác 200# đá 2x4. Thép CI, CII. Móng xây gạch Tuynel lỗ nhỏ loại A, vữa XM 75#.

- Phần thân:

+ Nhà được thiết kế cột bê tông cốt thép chịu lực.

+ Mái đổ bê tông toàn khối mác 200# đá 1x2 dày 150. Bên trên lợp gạch chống nóng.

+ Hệ thống thu lôi chống sét được lắp đặt, nghiệm thu đo điện trở tiếp đất đúng quy định theo tiêu chuẩn TCVN 9385:2012.

2. Nhà bán hàng (Hiện trạng):

- Quy mô thiết kế 1 tầng với diện tích 172 m2.

+ Móng được thiết kế là móng băng gia cố trên nền cọc tre.

+ Bê tông lót đài móng mác 100# đá 4x6.

+ Đài móng, dầm móng bê tông mác 200# đá 2x4. Thép CI, CII. Móng xây gạch Tuynel lỗ nhỏ loại A, vữa XM 75#.

- Phần thân:

+ Nhà được thiết kế cột bê tông cốt thép kết hợp với tường chịu lực.

+ Mái đổ bê tông toàn khối mác 200# đá 1x2 dày 100. Bên trên  xây tường thu hồi, lợp tôn chống nóng 0.47 mm.

+ Hệ thống thu lôi chống sét được lắp đặt, nghiệm thu đo điện trở tiếp đất đúng quy định theo tiêu chuẩn TCVN 9385:2012.

3. Khu bể chứa xăng dầu (Xây mới):

- Bể đặt ngầm có diện tích 45,4 m2, đặt 03 bồn chứa xăng dầu kết cấu thép có thể tích chứa: 30 – 35 m3/bồn.

- Nền đổ bê tông lót mác 100 dày 10 cm, sau đó đổ bê tông mác 200 dày 10 cm.

- Xây khung giá đỡ bể xăng dầu bằng gạch đặc chịu lực.

- Hệ thống thu lôi chống sét được lắp đặt, nghiệm thu đo điện trở tiếp đất đúng quy định theo tiêu chuẩn TCVN 9385:2012.

4. Xưởng sản xuất, trưng bày đồ gỗ mỹ nghệ (Xây mới):

Nhà khung thép tiền chế Zamil 02 tầng với diện tích 1.500 m2/sàn; Bố trí: Tầng 1 là xưởng sản xuất; Tầng 2 là khu trưng bày đồ gỗ mỹ nghệ.

- Mái lợp tôn chống nóng mạ màu dày 0,45 mm có lớp bông cách nhiệt, vì kèo bằng thép, xà gồ thép C 150x50x15.

- Nền: Gia cố bằng cọc tre tươi già đặc chắc.

- Khung nhà bằng thép tiền chế, sàn tầng 2 sử dụng sàn liên hợp kết hợp tấm sàn deck dày 1mm và BTCT mác 200 đá 1x2 dày 12cm.

- Nền nhà đổ bê tông mác 200 dầy 150 mm, lát gạch 500x500.

- Hệ thống thu lôi chống sét được lắp đặt, nghiệm thu đo điện trở tiếp đất đúng quy định theo tiêu chuẩn TCVN 9385:2012.

5. Showroom ô tô - nội thất, xưởng bảo trì (Xây mới):

Nhà khung thép tiền chế Zamil 02 tầng với diện tích 1.500 m2/sàn; Bố trí: Tầng 1 là xưởng bảo trì; Tầng 2 là showroom ô tô – nội thất.

- Mái lợp tôn chống nóng mạ màu dày 0,45 mm có lớp bông cách nhiệt, vì kèo bằng thép, xà gồ thép C 150x50x15.

- Nền: Gia cố bằng cọc tre tươi già đặc chắc.

- Khung nhà bằng thép tiền chế, sàn tầng 2 sử dụng sàn liên hợp kết hợp tấm sàn deck dày 1mm và BTCT mác 200 đá 1x2 dày 12cm.

- Nền nhà đổ bê tông mác 200 dầy 150 mm, lát gạch 500x500.

- Hệ thống thu lôi chống sét được lắp đặt, nghiệm thu đo điện trở tiếp đất đúng quy định theo tiêu chuẩn TCVN 9385:2012.

6. Xưởng sản xuất (Xây mới):

Nhà khung thép tiền chế Zamil 02 tầng với diện tích 1.800 m2/sàn. Mái lợp tôn chống nóng, vì kèo bằng thép, xà gồ thép C 150x50x15.

- Nền: Gia cố bằng cọc tre tươi già đặc chắc.

- Khung nhà bằng thép tiền chế, sàn tầng 2 sử dụng sàn liên hợp kết hợp tấm sàn deck dày 1mm và BTCT mác 200 đá 1x2 dày 12cm.

- Mái tôn chống nóng mạ màu dày 0,45 mm có lớp bông cách nhiệt.

- Nền nhà đổ bê tông mác 200 dầy 150 mm, lát gạch 500x500.

- Hệ thống thu lôi chống sét được lắp đặt, nghiệm thu đo điện trở tiếp đất đúng quy định theo tiêu chuẩn TCVN 9385:2012.

  1. Hạng mục công trình phụ trợ:

1. Nhà điều hành + văn phòng (Xây mới ):

- Quy mô thiết kế 03 tầng với diện tích 185 m2/sàn, có hệ thống giao thông đứng và giao thông ngang, trong đó giao thông đứng là cầu thang lên xuống và giao thông ngang là hành lang đi lại.

+ Nền được gia cố bằng cọc bê tông cốt thép.

+ Bê tông lót đài móng mác 100# đá 4x6.

+ Đài móng, dầm móng bê tông mác 200# đá 2x4. Thép CI, CII. Móng xây gạch Tuynel lỗ nhỏ loại A, vữa XM 75#.

- Phần thân:

+ Nhà được thiết kế khung bê tông cốt thép kết hợp với tường chịu lực.

+ Sàn đổ bê tông cốt thép mác 200# đá 1x2 dày 120 mm.

+ Mái đổ bê tông toàn khối mác 200# đá 1x2 dày 100 mm. Bên trên  xây tường thu hồi, lợp tôn chống nóng 0,47 mm.

+ Hệ thống thu lôi chống sét được lắp đặt, nghiệm thu đo điện trở tiếp đất đúng quy định theo tiêu chuẩn TCVN 9385:2012.

2. Bể nước, bể cát (Xây mới):

Bể nước, bể cát được xây nổi trên mặt nền bên cạnh khu vực trạm bơm xăng dầu nhằm đảm bảo công tác ứng phó khi có sự cố xảy ra.

- Bể cát và bể nước có diện tích 3 m2/bể, thể tích 3 m3/bể

- Nền đổ bê tông lót mác 100 dày 10 cm, sau đó đổ bê tông mác 200 dày 10 cm.

- Xây thành bể bằng Tuynel lỗ nhỏ loại A, vữa XM 75# dày 220.

- Đánh bóng thành bể bằng xi măng tinh.

3. Nhà bơm (Xây mới):

- Gia cố nền móng bằng cọc tre dài 2,5m, mật độ cọc 25 c/m2, móng đổ bê tông đá (2x4)cm, mác 200#, xây gạch không nung lỗ nhỏ mác 75#, vữa xi măng mác 75#, bê tông giằng móng + cổ cột đá (1x2)cm mác 200#.

- Sàn mái đổ bê tông mác 200# đá (1x2)cm dày 100mm.

4. Hồ điều hòa + PCCC (Xây mới):

- Hồ có quy mô thiết kế với diện tích 105m2, thể tích 210m3.

- Nền taluy: Gia cố bằng cọc tre tươi già đặc chắc.

- Đổ bê tông lót đá 4x6 mác 100 dày 10cm.

- Xây chân taluy bằng đá

- Bên trên xây gờ và lắp lan can đảm bảo an toàn.

5. Hệ thống cung cấp điện:

Nguồn điện được lấy từ lưới điện hạ thế của khu vực cung cấp tới các hạng mục của công trình thông qua trạm biến áp và đến các tủ tổng của các khu. Điện đi ngầm dưới đất và đặt trong các rãnh, mương cáp.

6. Hệ thống cung cấp nước:

- Giai đoạn hiện tại: Hiện nay tại xã Hải Hưng chưa có hệ thống cung cấp nước sạch. Công ty đang sử dụng giải pháp cung cấp nước như sau:

+ Nước uống: Sử dụng nước sạch đóng chai;

+ Nước cấp cho hoạt động sinh hoạt khác (rửa tay, dội nhà vệ sinh): Sử dụng nước giếng khoan.

- Giai đoạn dự án đi vào vận hành ổn định: Sử dụng nguồn nước sạch được cung cấp từ Nhà máy nước sạch tại xã Hải Trung, huyện Hải Hậu.

Nhà máy nước sạch tại xã Hải Trung, huyện Hải Hậu dự kiến sẽ hoàn thành việc xây dựng công trình và lắp đặt thiết bị với công suất tối thiểu 12.000 m3/ngày.đêm vào cuối năm 2024. Chủ dự án dự kiến sẽ đấu nối nguồn nước sạch từ nhà máy nước sạch tại xã Hải Trung.

Trong trường hợp dự án đi vào hoạt động trước khi nhà máy nước sạch tại xã Hải Trung được đưa vào khai thác, chủ dự án sẽ sử dụng giải pháp cung cấp nước sinh hoạt như đang triển khai tại giai đoạn hiện tại.

7. Hệ thống phòng cháy chữa cháy:

- Thiết kế và lắp đặt hệ thống các quy định, quy tắc PCCC tại tất cả các bộ phận và trang bị các thiết bị, dụng cụ biển chỉ dẫn PCCC theo đúng các quy định hiện hành. Nguồn cháy chủ yếu phát sinh do chập cháy đường dây và thiết bị điện.

Thiết bị, dụng cụ PCCC được trang bị gồm:

+ Bình chữa cháy xách tay.

+ Hệ thống báo cháy tự động

+ Hệ thống chữa cháy trong và ngoài nhà

+ 01 Máy phát điện dự phòng.

+ 01 Hồ điều hòa + PCCC thể tích 210m3.

- Hệ thống báo cháy tự động: Để phát hiện nhanh chóng và chính xác vị trí đám cháy có thể xảy ra trong các hạng mục công trình. Đối với công trình hệ thống báo cháy tự động ngoài chức năng hoạt động chính xác tin cậy còn phải chịu được môi trường độ ẩm và nhiệt độ khắc nghiệt của nước ta.

- Hệ thống chữa cháy: Ngoài việc phát hiện các đám cháy nhanh chóng, chính xác, công trình cần phải được trang bị một hệ thống chữa cháy hợp lý để đảm bảo chữa cháy kịp thời, có hiệu quả. Hệ thống chữa cháy này bao gồm:

+ Hệ thống bình chữa cháy cầm tay.

+ Hệ thống chữa cháy vách tường.

+ Hệ thống chữa cháy tự động (Sprinkler)

-  Hệ thống đường chữa cháy: Đường giao thông trong công trình được bố trí đảm bảo cho xe chữa cháy bên ngoài chạy dọc theo hành lang hai phía nhà, chiều rộng đường tối thiểu là 3,5m, đảm bảo cho xe và các thiết bị chữa cháy di chuyển khi xảy ra sự cố về cháy.

8. Sân đường nội bộ:

Mặt sân đường đổ bê tông đá 2x4 mác 150 dày 120mm. Nền đường đổ cấp phối đá dăm loại 1 dày 150mm. Nền đường đổ cấp phối đá dăm loại 2 dày 200mm.

  1. Hạng mục công trình bảo vệ môi trường:

1. Bể lắng, gạn dầu (Xây mới):

Bể lắng, gạn dầu có nhiệm vụ xử lý nước mưa chảy tràn khu vực trạm bơm xăng dầu và khu bể chứa xăng dầu.

- Bể có quy mô thiết kế với có diện tích 6m2, thể tích 3m3

- Nền đổ bê tông lót mác 100 dày 10cm, sau đó đổ bê tông mác 200 dày 10cm.

- Xây thành bể bằng Tuynel lỗ nhỏ loại A, vữa XM 75# dày 220.

- Đánh bóng thành bể bằng xi măng tinh.

- Lắp đặt hệ thống bơm

2. Hệ thống xử lý nước thải công suất 20 m3/ngày.đêm (Xây mới):

- Hệ thống xử lý nước thải được xây ngầm ở góc Đông Nam dự án với diện tích 50 m2.

- Đổ bê tông lót đá 4x6 mác 100 dày 100 mm.

- Xây tường thành 220 gạch đặc chịu lực.

- Bên trên đổ nắp bằng bê tông cốt thép mác 200 dày 100 mm.

3. Nhà chứa chất thải rắn (Xây mới):

Nhà khung cột dầm bằng bê tông cốt thép một tầng với diện tích 75 m2, bố trí gồm: Kho rác thải sinh hoạt (diện tích 20 m2); Kho chất thải rắn công nghiệp (diện tích 40 m2); Kho chất thải nguy hại (diện tích 15 m2).

- Mái: Lợp tôn chống nóng mạ màu dày 0.45mm có lớp bông cách nhiệt, vì kèo bằng thép V50x50x5. Xà gồ bằng thép hộp 40x80x1,5.

- Nền: Gia cố bằng cọc tre tươi già đặc chắc. Nền đổ bê tông mác 200 dầy 150 mm.

- Hệ thống thu lôi chống sét được lắp đặt, nghiệm thu đo điện trở tiếp đất đúng quy định theo tiêu chuẩn TCVN 9385:2012.

4. Hệ thống thu gom, thoát nước mưa:

Công ty sẽ xây dựng hệ thống thoát nước mưa tách riêng với hệ thống thoát nước thải.

- Nước mưa trên mái của các tòa nhà được thu gom theo đường ống nhựa D90 cùng nước mưa chảy tràn trên sân đường nội bộ chảy xuống hệ thống cống thu gom, thoát nước mưa xây dựng xung quanh các hạng mục công trình, gồm:

+ Cống tròn D600: L = 53,8m; i = 0,25%

+ Cống tròn D400; L = 532,9m; I = 0,3%

Hệ thống hố ga có kích thước (0,5x0,5x0,5)m/hố, được xây bằng gạch đặc, láng vữa xi măng M100 dày 20mm, nắp đậy bằng tấm đan bê tông, khoảng cách giữa các hố ga từ 30-50m. Tuyến cống thoát nước được quy hoạch dẫn ra mương tiêu tại 01 điểm xả phía Đông dự án.

Tọa độ xả thải: X (m) = 2232812;  Y (m) = 582480 (Theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105030’, múi chiếu 3o)

Bảng 7. Thống kê hệ thống thu gom nước mưa

TT

Tên và quy cách

Đơn vị

Số lượng

1

Cống tròn D600

m

53,8

2

Cống tròn D400

m

532,9

3

Hố ga

cái

40

4

Điểm xả

cái

01

5. Hệ thống thu gom, xử lý nước mưa chảy tràn khu vực kinh doanh xăng dầu:

Nước mưa chảy tràn khu vực trạm bơm xăng dầu và khu bể chứa xăng dầu được thu gom vào rãnh thu B200 có chiều dài 115m và lắng cặn qua các hố ga, sau đó chảy về bể lắng, gạn dầu.

Kết cấu của rãnh thu nước B200:

+ Đáy và thành rãnh bằng bê tông cốt thép mác 200# dày 150mm.

+ Cổ rãnh đổ bê tông cốt thép mác 200#, kết hợp bo mép bằng thép V40x4mm.

+ Tấm đan bằng gang có các khe hở thu nước.

6. Hệ thống thu gom, xử lý nước thải:    

- Nước thải nhà vệ sinh: Được xử lý sơ bộ tại bể tự hoại 03 ngăn, sau đó theo đường ống UPVC D200 dẫn về hệ thống xử lý nước thải công suất 20 m3/ngày.đêm.

- Nước thải khu rửa xe: Được xử lý sơ bộ tại bể tách dầu mỡ, sau đó theo đường ống UPVC D200 dẫn về hệ thống xử lý nước thải công suất 20 m3/ngày.đêm.

Nước thải sau khi xử lý tại bể khử trùng (Hệ thống xử lý nước thải công suất 20 m3/ngày.đêm) đảm bảo đạt QCVN 40:2011/BTNMT (Cột B) sẽ theo đường ống UPVC D200 chảy ra hố ga sau xử lý. Hố ga này cũng sẽ tiếp nhận nước mưa chảy tràn khu vực kinh doanh xăng dầu đã qua xử lý tại bể lắng, gạn dầu. Nước thải tại hố ga đảm bảo đạt QCVN 40:2011/BTNMT (Cột B) – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp và QCVN 29:2010/BTNMT (Cột B) – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu trước khi theo đường ống UPVC D200 tự chảy ra mương tiêu phía Đông dự án tại 01 điểm xả.

Tọa độ xả thải: X (m) = 2232809;  Y (m) = 582476 (Theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105030’, múi chiếu 3o)

Bảng 8. Thống kê hệ thống thu gom nước thải

TT

Tên và quy cách

Đơn vị

Số lượng

1

Đường ống UPVC D200

m

311,5

2

Hố ga

cái

15

3

Điểm xả

cái

01

 

6. Cây xanh (20,87%):

Diện tích cây xanh là 3.152m2.

Với diện tích khuôn viên cây xanh chiếm hơn 20% tổng diện tích, đất sử dụng vào mục đích trồng cây, cỏ tạo cảnh quang môi trường xanh, sạch, đẹp.

Khu mặt tiền của các công trình chính sẽ bố trí diện tích trồng sân cỏ kết hợp các loại hoa bụi thấp để tạo cảnh quan thoáng, đẹp.

Khu vực 2 bên đường và quanh tường rào sẽ trồng cây xanh lâu năm (cây lộc vừng, cây chuông vàng, cây bằng lăng...).

>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án nhà máy dệt và may trang phục

HOTLINE - 0903 649 782

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE

HOTLINE:
0903 649 782

 nguyenthanhmp156@gmail.com