Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường đối với cơ sở Phòng khám đa khoa. Cơ sở hoạt động phòng khám đa khoa – Quy mô 120 lượt khám/ngày (không có bệnh nhân lưu trú).
Ngày đăng: 12-07-2024
316 lượt xem
Chương 1.
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
1.1. Tên chủ cơ sở
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ Y TẾ ĐẠI TÍN
− Địa chỉ văn phòng: ..............., Khu phố 1, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
− Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: Bà.......... − Chức danh: Giám đốc.
− Số giấy chứng thực cá nhân: ............... Ngày cấp: 16/01/2022 − Nơi cấp: Cục trưởng cục cảnh sát quản lý hành chính vể trật tự xã hội.
− Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..................., 654/6 Lạc Long Quân, Phường 9, Quận Tân Bình, Tp. HCM, Việt Nam.
− Chỗ ở hiện tại: ................, 654/6 Lạc Long Quân, Phường 9, Quận Tân Bình, Tp. HCM, Việt Nam.
− Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH một thành viên mã số ............, đăng ký lần đầu ngày 16/05/2017, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 27/03/2023 được cấp từ Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương.
1.2. Tên cơ sở
PHÒNG KHÁM ĐA KHOA ĐẠI TÍN
– Địa điểm thực hiện cơ sở : ............, Khu phố 1, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
– Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): thuộc nhóm C (cơ sở có tổng mức đầu tư dưới 45 tỷ đồng). Tổng vốn đầu tư của Cơ sở là 1.000.000.000 (một tỷ đồng).
– Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường cơ sở Phòng khám đa khoa Đại tín (quy mô 120 lượt khám/ngày) tại số 306 Đại lộ BìnhDương,khu phố 1,phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương của Công ty TNHH MTV Dịch vụ Y tế số 4329/GXN-STNMT do UBND tỉnh Bình Dương – Sở Tài nguyên và Môi trường cấp ngày 11/10/2017.
– Hợp đồng thuê nhà văn phòng số 03-2017/HĐ-TN giữa Công ty TNHH MTV Dịch vụ Y tế và Doanh nghiệp tư nhân gỗ mỹ nghệ .
– Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh số ngày 25/12/2017 do Sở Y tế tỉnh Bình Dương cấp.
– Cơ sở thuộc nhóm III theo mục số 2 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở được trình bày theo Phụ lục XII mẫu Báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường của cơ sở đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với cơ sở nhóm III (Phụ lục kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022). Theo khoản 1 điều 39 và khoản 4 điều 41 của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020, Giấy phép môi trường của cơ sở sẽ do UBND thành phố Thủ Dầu Một cấp.
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của cơ sở Công suất của cơ sở
Cơ sở hoạt động phòng khám đa khoa – Quy mô 120 lượt khám/ngày (không có bệnh nhân lưu trú).
Công nghệ sản xuất của cơ sở, mô tả việc lực chọn công nghệ sản xuất của cơ sở
1.3.2.1. Quy trình khám chữa bệnh tại cơ sở
Quy trình hoạt động tại phòng khám được thực hiện như sau:
Hình 1.1. Quy trình hoạt động tại phòng khám
Thuyết minh quy trình:
Khi khách hàng có nhu cầu liên hệ khám chữa bệnh sẽ gặp nhân viên tư vấn, bác sĩ khám và chữa bệnh. Sau khi tiếp nhận bệnh nhân, tùy theo tình trạng bệnh, bệnh nhân có thể được bác sĩ kê đơn thuốc hoặc chỉ định làm các xét nghiệm, tiểu phẫu hay chuẩn đoán hình ảnh. Khi có kết quả chẩn đoán chuyên khoa, bác sĩ sẽ tiến hành kê đơn điều trị và tư vấn về phương hướng điều trị cụ thể tùy theo từng loại bệnh, cấp thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân. Phòng khám không bố trí lưu bệnh nhân qua đêm. Quy trình hoạt động tại phòng khám sẽ phát sinh nước thải từ quá trình khám và điều trị bệnh, chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn y tế, hóa chất bay hơi,… Tuy nhiên các loại chất thải này sẽ được phòng khám thu gom và xử lý đúng theo quy định, đảm bảo sức khỏe cho bệnh nhân và dân cư sống xung quanh phòng khám.
1.3.2.2. Danh mục máy móc, thiết bị
Nhu cầu máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động khám chữa bệnh tại cơ sở được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.1. Danh mục máy móc, thiết bị
Sản phẩm của cơ sở đầu tư
Cơ sở hoạt động phòng khám đa khoa – Quy mô 120 lượt khám/ngày (không có bệnh nhân lưu trú).
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở
Nguyên, nhiên liệu sử dụng
Nhu cầu nguyên, nhiên liệu sử dụng quá trình hoạt động của cơ sở được trình bày trong bảng sau:
Bảng 1.2. Nguyên, nhiên liệu trong quá trình hoạt động
Nhu cầu sử dụng điện
Nguồn điện được cung cấp từ Công ty điện lực Bình Dương thuộc mạng lưới điện quốc gia.
Căn cứ theo hóa đơn điện 2 tháng (tháng 01, tháng 02 năm 2023) hoạt động gần nhất, cho thấy nhu cầu trung bình sử dụng điện trong thời gian hoạt động tại cơ sở, cụ thể như sau:
+ Tháng 01: 11.140 kWh/tháng + Tháng 02: 15.980 kWh/tháng →Như vậy trung bình tổng lượng điện tiêu thụ cho cơ sở khoảng 13.560 kWh/tháng (hóa đơn tiền điện được đính kèm phụ lục).
Nhu cầu sử dụng nước
Nguồn nước cấp cho hoạt động của Phòng khám lấy từ nguồn nước cấp Chi nhánh cấp nước Thủ Dầu Một – Công ty Cổ phần Nước – Môi trường Bình Dương.
Nhu cầu sử dụng nước tại cơ sở được thể hiện như sau:
Bảng 1.3. Lượng nước sử dụng và lượng nước thải phát sinh tại cơ sở
Lượng nước dự kiến cho hoạt động phòng cháy chữa cháy (PCCC)
Lưu lượng nước cấp cho một đám cháy phải đảm bảo ≥20 l/s; số lượng đám cháy đồng thời cần được tính toán ≥ 2 (theo QCVN 06:2020/BXD) Tính lượng nước cấp chữa cháy cho 3 đám cháy đồng thời xảy ra trong thời gian 20 phút là: Qcc = 20 lít/giây.đám cháy x 3 đám cháy x 20 phút x 60 giây/1.000 = 72 m3 Phương án cấp nước chữa cháy: Tại cơ sở đã xây dựng bể chứa nước chữa cháy với thể tích 100 m3 được xây dựng âm dưới đất, đảm bảo lượng nước chữa cháy đủ cung cấp trong 3 giờ đầu khi có đám cháy xảy ra.
1.5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở đầu tư Vị trí địa lý của cơ sở
Cơ sở “Phòng khám đa khoa” được thực hiện tại địa chỉ số 306 Đại lộ Bình Dương, Khu phố 1, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, Việt Nam với tổng diện tích 871 m2, với vị trí tiếp giáp như sau:
− Phía Bắc: Giáp ngân hàng MB.
− Phía Nam: Giáp ngân hàng VIB Bình Dương.
− Phía Tây: Giáp Đại lộ Bình Dương.
− Phía Đông: Giáp cơ sở kinh doanh.
Sơ đồ vị trí cơ sở với các đối tượng xung quanh:
Các hạng mục công trình của cơ sở
Cơ sở thuê toà nhà đã được xây dựng hoàn thiện hạ tầng của Doanh nghiệp tư nhân gỗ mỹ nghệ Kim Hưng để hoạt động phòng khám đa khoa theo hợp đồng thuê nhà văn phòng số 03-2017/HĐ-TN, tại địa chỉ số 306 Đại lộ Bình Dương, Khu phố 1, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương với tổng diện tích đất là 871 m2 trong đó diện tích sàn là 2.676 m2. Toà nhà gồm có 06 tầng, bao gồm: 01 tầng hầm, 01 tầng trệt, 05 tầng lầu, các hạng mục công trình tại cơ sở được thể hiện như sau
Bảng 1.5. Các hạng mục công trình của cơ sở
Nguồn nhân lực
Nguồn lực phục vụ cơ sở trong giai đoạn hoạt động như sau:
Chế độ làm việc
Lao động trực tiếp: Số ca làm việc 1 ca/ngày, 8 giờ/ca, 6 ngày/tuần, 312 ngày/năm.
Lao động gián tiếp: Số ca làm việc 1 ca/ngày, 8 giờ/ca, 6 ngày/tuần, 312 ngày/năm.
Chương 2. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường
Cơ sở “Phòng khám đa khoa Đại Tín” của Công ty TNHH MTV Dịch vụ Y tế Đại Tín đã được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương cấp Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường cơ sở Phòng khám đa khoa Đại tín (quy mô 120 lượt khám/ngày) tại địa chỉ số 306 Đại lộ Bình Dương, khu phố 1, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương của Công ty TNHH MTV Dịch vụ Y tế Đại Tín số 4329/GXN-STNMT do UBND tỉnh Bình Dương – Sở Tài nguyên và Môi trường cấp ngày 11/10/2017. →Do đó, địa điểm thực hiện cơ sở hoàn toàn phù hợp với Quy hoạch bảo vệ môi trường Quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường có liên quan.
2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường Công trình, biện pháp thu gom, xử lý nước thải
Tại cơ sởphát sinh nước thải với tổng lưu lượng khoảng 5,9 m3/ngàyđêm(nước thải sinh hoạt của nhân viên, bác sĩ phát sinh khoảng 1,6 m3/ngày đêm; nước thải sinh hoạt của bệnh nhân khám chữa bệnh khoảng 1,8 m3/ngày đêm; nước thải nhà ăn khoảng 0,5 m3/ngày đêm; nước thải y tế từ quá trình vệ sinh thiết bị y tế phát sinh khoảng 0,5 m3/ngày đêm và từ quá trình rửa sàn, lau nhà khoảng 1,5 m3/ngày đêm).
- Đối với nước thải từ quá trình sinh hoạt của nhân viên, bác sĩ và bệnh nhân khám chữa bệnh sẽ được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại 3 ngăn.
- Đối với nước thải từ nhà ăn sẽ được xử lý sơ bộ qua bể tách dầu mỡ.
- Đối với nước thải y tế phát sinh tại cơ sở bao gồm vệ sinh thiết bị y tế và nước thải rửa sàn, lau nhà sẽ được thu gom về hệ thống xử lý nước thải y tế của cơ sở với công suất 3 m3/ngày.đêm để xử lý QCVN 28:2010/BTNMT, cột A, K = 1,2.
- Các dòng nước thải này được tập trung tại bể giám sát nước thải, sau đó được bơm bằng đường ống PVC Ø42 đấu nối vào hệ thống thoát nước thải của Xí nghiệp nước thải Thủ Dầu Một tại hố ga đấu nối HG D300 trên đường Đại lộ Bình Dương. Nước thải trước khi đấu nối đạt QCVN 28:2010/BTNMT, cột A, K = 1,2 – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế. Chủ cơ sở cam kết không gây ô nhiễm nước thải làm ảnh hưởng đến khu vực xung quanh cơ sở.
Chất lượng nguồn nước mặt tiếp nhận:
Nước thải sau xử lý tại cơ sở sẽ đấu nối vào hệ thống thoát nước thải của Xí nghiệp nước thải Thủ Dầu Một trên đường Đại lộ Bình Dương, do đó, chúng tôi không thực hiện lấy mẫu nước mặt.
Công trình xử lý bụi, khí thải
Trong quá trình hoạt động khám chữa bệnh, Cơ sở đã áp dụng các biện pháp quản lý nội vi, đảm bảo không gây ô nhiễm không khí phát sinh từ quá trình hoạt động làm ảnh hưởng đến khu vực xung quanh cơ sở.
Chất thải rắn, chất thải y tế, chất thải nguy hại
Cơ sở đã thu gom, phân loại và hợp đồng với các đơn vị có chức năng để thu gom các loại chất thải rắn, chất thải y tế và chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình hoạt động của cơ sở.
Quá trình lưu trữ, phân loại, xử lý rác thải phát sinh tại phòng khám tuân thủ theo quy định tại Thông tư 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ Y tế quy định về quản lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế; Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Cơ sở cam kết không gây ô nhiễm chất thải rắn và chất thải nguy hại làm ảnh hưởng đến khu vực xung quanh cơ sở. →Cơ sở đã thực hiện các biện pháp xử lý các nguồn thải phát sinh gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. Do đó, hiện trạng khu vực thực hiện cơ sở hoàn toàn đảm bảo khả năng tiếp nhận chất thải phát sinh từ hoạt động của cơ sở.
>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất Cấp giấy phép môi trường dự án nhà máy chế biến thủy sản công suất 3.000 kg/ngày
HOTLINE - 0903 649 782
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn