Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của cơ sở Nhà máy sản xuất phụ kiện giày

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của cơ sở Nhà máy sản xuất phụ kiện giày. Sản phẩm của cơ sở bao gồm: Đế EVA; Đế cao su; Đế xốp. Tổng vốn đầu tư là 20.016.500.000 đồng (Hai mươi tỷ không trăm mười sáu triệu năm trăm nghìn đồng)

Ngày đăng: 20-07-2024

210 lượt xem

MỤC LỤC

CHƯƠNG I. 6

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ.. 6

1. Tên chủ cơ sở:. 6

2. Tên cơ sở:. 6

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:. 8

3.1. Công suất của cơ sở:. 8

3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở:. 8

3.3. Sản phẩm của cơ sở:. 13

4. Nguyên liệu, phụ gia, nhiên liệu, hóa chất, điện năng sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở:  13

4.1. Nguyên liệu, phụ gia, nhiên liệu, hóa chất sử dụng:. 13

4.2. Nhu cầu sử dụng điện:. 13

4.3. Nhu cầu sử dụng nước:. 14

CHƯƠNG II. 19

SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.. 19

2.1. Sự phù hợp của cơ sở đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường Quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường. 19

2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường. 20

CHƯƠNG III. 22

KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ   22

1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải:. 22

2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải:. 31

3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường:. 35

4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại:. 37

5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung:. 39

6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường:. 39

7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác. 41

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.. 42

1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải:. 42

2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải:. 43

CHƯƠNG V.. 45

KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.. 45

1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải 45

2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với khí thải 45

CHƯƠNG VI. 46

CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.. 46

6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải. 46

6.2. Chương trình quan trắc chất thải định kỳ. 48

6.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm... 48

CHƯƠNG VII. 50

KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ.. 50

CHƯƠNG VIII. 52

CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ.. 52

CHƯƠNG I

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1. Tên chủ cơ sở:

Công ty TNHH sản xuất 

- Địa chỉ: Lô D2 KCN Mỹ Trung, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định (thuê nhà xưởng của Công ty TNHH..........).

- Người đại diện theo pháp luật: ........; Chức vụ: Giám đốc.

- Điện thoại: ....... 

- Mã số thuế: ..............

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Mã số doanh nghiệp............. đăng ký lần đầu ngày 26/6/2019, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 29/10/2019 do Phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định cấp.

2. Tên cơ sở:

Nhà máy sản xuất phụ kiện giày

- Địa điểm: ............, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định (thuê nhà xưởng của Công ty TNHH Mai Quỳnh Hoa).

Vị trí tiếp giáp như sau:

+ Phía Bắc giáp đường N3, tiếp đến Công ty CP Nam Liên;

+ Phía Đông giáp đường D2, tiếp đến là Công ty TNHH PIM Vina;

+ Phía Tây giáp ruộng, tiếp đến giáp Công ty TNHH May YSS;

+ Phía Nam giáp đất trống của KCN dành cho dự án khác.

- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: Quyết định số 735/QĐ-UBND ngày 06/4/2021 của UBND tỉnh Nam Định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy sản xuất phụ kiện giày của Công ty TNHH sản xuất Thành Nghĩa.

- Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công):

+ Dự án hoạt động thuộc lĩnh vực công nghiệp (thuộc điểm d, Khoản 4, Điều 8 và Khoản 3, Điều 10 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14);

+ Tổng vốn đầu tư là 20.016.500.000 đồng (Hai mươi tỷ không trăm mười sáu triệu năm trăm nghìn đồng).

Căn cứ khoản 3, Điều 10 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 thì dự án thuộc nhóm C.

* Thông tin chung về quá trình hoạt động của cơ sở:

Công ty TNHH sản xuất Thành Nghĩa được thành lập năm 2019 theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Mã số doanh nghiệp 0601180854 đăng ký lần đầu ngày 26/6/2019, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 29/10/2019 do Phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định cấp với ngành nghề kinh doanh chính là sản xuất giày dép (Chi tiết: Sản xuất đế giày).

Năm 2020, Công ty TNHH sản xuất Thành Nghĩa triển khai dự án: Nhà máy sản xuất phụ kiện giày tại Lô D2 KCN Mỹ Trung, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định (thuê nhà xưởng của Công ty TNHH Mai Quỳnh Hoa) trên diện tích 22.253 m2. Dự án đã được UBND tỉnh Nam Định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 735/QĐ-UBND ngày 06/4/2021. Dự án hoạt động trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm đế giày, dép với công suất thiết kế là: Sản xuất, gia công đế EVA công suất 5.200.000 đôi/năm; Sản xuất, gia công đế giày cao su công suất 5.200.000 đôi/năm; Sản xuất, gia công đế xốp công suất 5.200.000 đôi/năm; Lực lượng lao động tối đa là 400 người. Nhà máy đi vào hoạt động chính thức từ tháng 3 năm 2022. Công suất sản xuất thực tế tại nhà máy năm 2023 là: Sản xuất, gia công đế EVA công suất 4.000.000 đôi/năm; Sản xuất, gia công đế giày cao su công suất 4.000.000 đôi/năm; Sản xuất, gia công đế xốp công suất 4.000.000 đôi/năm và 400 cán bộ công nhân viên. Tuy lực lượng lao động đã đạt tối đa là 400 người nhưng công suất thiết kế vẫn chưa đạt; Nguyên nhân là do trình độ tay nghề của công nhân chưa đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật tại 1 số công đoạn thao tác liên hoàn. Để khắc phục nhược điểm này cũng như tối ưu hóa hoạt động sản xuất của dây chuyền, công ty dự kiến sẽ tuyển dụng bổ sung thêm 100 lao động.

Căn cứ vào khoản 2, Điều 39 và điểm c, khoản 3, Điều 41 của Luật bảo vệ môi trường năm 2020 thì dự án thuộc đối tượng phải tiến hành lập Giấy phép môi trường trình Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh Nam Định cấp Giấy phép môi trường.

Tổng vốn đầu tư là 20.016.500.000 đồng (Hai mươi tỷ không trăm mười sáu triệu năm trăm nghìn đồng). Căn cứ Khoản 3, Điều 10 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 thì dự án thuộc nhóm C. Căn cứ khoản 5, Điều 28 của Luật bảo vệ môi trường năm 2020 và mục số 2, Phụ lục V của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường thì dự án là dự án đầu tư nhóm III ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường. Vì vậy nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở sẽ tuân theo cấu trúc của Phụ lục số XII Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ.

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:

3.1. Công suất của cơ sở:

- Theo báo cáo ĐTM đã được phê duyệt, công suất thiết kế của cơ sở là:

+ Sản xuất, gia công đế EVA công suất 5.200.000 đôi/năm;

+ Sản xuất, gia công đế giày cao su công suất 5.200.000 đôi/năm;

+ Sản xuất, gia công đế xốp công suất 5.200.000 đôi/năm.

Số lượng cán bộ công nhân viên: 400 người.

- Công suất hiện nay:

+ Sản xuất, gia công đế EVA công suất 4.000.000 đôi/năm;

+ Sản xuất, gia công đế giày cao su công suất 4.000.000 đôi/năm;

+ Sản xuất, gia công đế xốp công suất 4.000.000 đôi/năm.

Số lượng cán bộ công nhân viên: 400 người.

- Dự kiến khi nhà máy đạt công suất tối đa:

+ Sản xuất, gia công đế EVA công suất 5.200.000 đôi/năm;

+ Sản xuất, gia công đế giày cao su công suất 5.200.000 đôi/năm;

+ Sản xuất, gia công đế xốp công suất 5.200.000 đôi/năm.

Số lượng cán bộ công nhân viên: 500 người.

3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở:

3.2.1. Quy trình trộn nguyên liệu:

Sơ đồ 1. Quy trình trộn nguyên liệu

Thuyết minh quy trình:

Nguyên liệu đầu vào bao gồm các loại hạt nhựa EVA nguyên sinh (viết tắt loại vật liệu hạt nhựa Ethylene Vinyl Acetate Copolymer) và chất màu theo yêu cầu khách hàng được cân theo tỷ lệ định sẵn. Tỷ lệ này có thể thay đổi tùy thuộc vào yêu cầu sản phẩm của khách hàng. Nguyên liệu được đưa vào máy trộn liệu để trộn đều và làm nóng chảy hỗn hợp nguyên liệu ở nhiệt độ 1050C và chuyển qua máy cán để cán mỏng ở nhiệt độ 650C, trước khi đưa qua máy tạo hạt EVA. Sản phẩm hạt được tạo thành gồm các cỡ S và L khác nhau và được đưa vào đóng bao, lưu kho để phục vụ cho quá trình sản xuất đế EVA, đế xốp.

Các máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt động này đều là máy kín, một chuỗi thiết bị máy móc liên hoàn đến khi sản phẩm tạo thành hạt.

Công ty đã đầu tư thiết bị làm mát hoạt động với nguyên lý như sau: Nước từ bể chứa sẽ được bơm lên thiết bị làm mát để nhiệt độ trong nước hạ về ngưỡng 20 - 250C. Sau đó, nước theo kênh dẫn bơm vào khu vực các thiết bị, máy móc cần làm mát. Tại đây, nước làm mát sẽ chạy xung quanh bề mặt máy để ổn định nhiệt độ và làm nguội hạt nhựa 1 cách nhanh chóng. Kết thúc 1 chu kỳ, nước quay trở lại bể chứa ban đầu, tạo thành 1 vòng tuần hoàn khép kín.

3.2.2. Quy trình sản xuất đế EVA (MD):

Sơ đồ 2. Quy trình sản xuất đế EVA

Thuyết minh quy trình:

Nguyên liệu là các hạt nhựa EVA nguyên sinh đã được trộn sẵn với tỷ lệ nhất định theo yêu cầu của đơn đặt hàng sẽ được đưa vào máy ép đế giày.

Máy ép đế giày là thiết bị kín, gồm 4 bộ phận: Ống hút, phễu chứa, bộ phận gia nhiệt và khuôn tạo đế giày. Các hạt nhựa theo đường ống hút vào phễu chứa để chảy sang khoang gia nhiệt ở nhiệt độ 170oC, khi đó nguyên liệu chuyển sang thể lỏng. Nhựa nóng chảy sẽ được dẫn theo đường ống điền đầy lòng khuôn đúc. Sau khoảng 5 phút tại máy đúc đế, sản phẩm được lấy ra khỏi khuôn đúc. Sau mỗi lần lấy đế giày ra khỏi khuôn, công nhân vận hành sẽ xịt hơi lên mặt trong của khuôn để dễ dàng cho lần tách đế ra khỏi khuôn tiếp theo.

Đế giày sau khi lấy ra khỏi khuôn được đưa qua máy sấy ở nhiệt độ 55oC-80oC để ổn định hình dáng, kích thước (thời gian sấy 3-5 phút tùy thuộc vào từng loại đế). Sau đó để nguội tự nhiên, cắt bavia những phần biên thừa, kiểm tra, phân số, phân loại, đóng gói, nhập kho và xuất theo đơn đặt hàng.

3.2.3. Quy trình sản xuất đế xốp (IP):

Sơ đồ 3. Quy trình sản xuất đế xốp

 Thuyết minh quy trình:

Nguyên liệu là các hạt nhựa EVA nguyên sinh đã được trộn sẵn với tỷ lệ nhất định theo yêu cầu của đơn đặt hàng. Đổ hạt EVA hỗn hợp vào khuôn trong máy tạo phồng nguyên liệu và cài đặt các thông số kỹ thuật trên máy (nhiệt độ, thời gian,…) để nguyên liệu nóng chảy, phồng xốp định hình trong khuôn. Bán thành phẩm tạo thành được gọi là phôi xốp. Phôi xốp có hình dạng tương tự như đế lót xốp hoàn thiện, tuy nhiên nó to, thô và xốp hơn. Sau khi để nguội, phôi xốp sẽ được đưa sang máy mài để mài hết lớp vỏ ngoài, đưa phôi về kích thước tiêu chuẩn để khi đặt phôi vào khuôn ép thành hình, phôi có thể giãn nở hoặc co đều trong khuôn của máy ép thủy lực. Phôi xốp sau khi mài được đặt vào khuôn của máy ép thủy lực. Tại điều kiện làm việc của máy ép ở nhiệt độ 1500C, phôi xốp sẽ giãn nở/co ngót để định hình ngay trong khuôn cả về hình dáng cũng như kích thước theo đúng yêu cầu của mã hàng. Đế giày được gọt bỏ thủ công những phần biên thừa, rìa dư. Sau khi kiểm tra sản phẩm đạt các tiêu chuẩn về độ căng, độ bền, độ cứng, độ nén… sẽ được đóng gói và giao cho khách hàng.

3.2.4. Quy trình sản xuất, gia công đế giày cao su (RB):

Sơ đồ 4. Quy trình sản xuất đế cao su

Thuyết minh quy trình:

Nguyên liệu sử dụng gồm tấm cao su nguyên sinh và các loại chất phụ gia (bột nở, bột hoạt thạch) được cân theo tỷ lệ định sẵn, tỷ lệ này có thể thay đổi tùy thuộc vào yêu cầu sản phẩm của khách hàng. Nguyên liệu được công nhân đưa vào máy trộn để trộn đều và làm nóng chảy hỗn hợp nguyên liệu (nhiệt độ nóng chảy từ 110-125oC); chuyển qua máy cán để cán mỏng nguyên liệu với độ dày và kích thước nhất định; chuyển qua máy cắt liệu để tạo thành các chi tiết nhỏ theo kích thước phôi thô của chi tiết đế. Các miếng cao su đã cắt được đặt vào lòng khuôn tạo thành sản phẩm thô.

Sản phẩm thô được đặt vào lòng khuôn. Hệ thống nén đóng khuôn lại. Ở nhiệt độ 150oC, thời gian từ 5-10 phút (tùy từng loại đế), hỗn hợp chảy nhão và thâm nhập vào toàn bộ các góc của lòng khuôn. Sau đó, đế được lấy ra khỏi khuôn. Công nhân vận hành sẽ xịt hơi lên mặt trong của khuôn để dễ dàng cho lần tách đế ra khỏi khuôn tiếp theo.

Đế được để nguội tự nhiên, sau khi kiểm tra đạt yêu cầu về chất lượng kích thước, đế cao su chuyển đến công đoạn gọt biên để loại bỏ ba-via. Đế giày thành phẩm được kiểm tra, phân số, phân loại, đóng gói, nhập kho và xuất theo đơn đặt hàng.

3.3. Sản phẩm của cơ sở:

Sản phẩm của cơ sở bao gồm: Đế EVA; Đế cao su; Đế xốp.

4. Nguyên liệu, phụ gia, nhiên liệu, hóa chất, điện năng sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở:

4.1. Nguyên liệu, phụ gia, nhiên liệu, hóa chất sử dụng:

Bảng 1. Tổng hợp nguyên liệu, phụ gia, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

TT

Nguyên liệu, phụ gia,

nhiên liệu và hóa chất

Đơn vị

Mức tiêu thụ

Giai đoạn hiện tại

Giai đoạn hoạt động ổn định

I

Nguyên liệu chính

 

 

 

1

Hạt nhựa EVA nguyên sinh

Tấn/năm

1.250

1.625

2

Tấm cao su nguyên sinh các loại

Tấn/năm

1.250

1.625

II

Phụ gia

 

 

 

1

Chất màu

Tấn/năm

14

18

2

Bột Talc (sillicat magie)

Tấn/năm

6

8

3

Bột nở

Tấn/năm

7

9

III

Nhiên liệu (lò gia nhiệt)

 

 

 

1

Dầu truyền nhiệt

tấn/năm

8

16

2

Than đá

Tấn/năm

3.300

6.600

IV

Hóa chất xử lý khí thải

 

 

 

1

NaOH hoặc Na­2CO3

Kg/năm

960

1.920

V

Hóa chất xử lý nước thải

 

 

 

1

Hóa chất keo tụ

Kg/năm

-

150

2

Hóa chất tạo bông

Kg/năm

-

50

2

Hóa chất khử trùng Javen

Lít/tháng

-

10

3

Chế phẩm vi sinh

Kg/ năm

-

120

4.2. Nhu cầu sử dụng điện:

Điện phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của nhà máy được cung cấp bởi Công ty Điện lực Nam Định. Từ trạm biến áp của KCN, điện được dẫn về trạm biến áp của nhà máy để cấp cho các khu vực có nhu cầu sử dụng.

+ Giai đoạn hiện tại: 754 kWh/tháng (Căn cứ hóa đơn sử dụng điện)

+ Khi nhà máy đạt công suất tối đa, lượng điện sử dụng dự kiến khoảng 1.000 kWh/tháng.

4.3. Nhu cầu sử dụng nước:

4.2.1. Nguồn cung cấp nước:

Để phục vụ cho hoạt động sinh hoạt và sản xuất, Công ty sử dụng nguồn nước sạch được cấp từ Trạm cấp nước sạch của Công ty Cổ phần Cấp nước Nam Định.

4.2.2. Lượng nước sử dụng:

Căn cứ hóa đơn sử dụng nước của Công ty từ tháng 3/2023 đến tháng 10/2023, ta có bảng thống kê như sau:

Bảng 2. Lượng nước sử dụng của Công ty giai đoạn hiện tại

TT

Thời điểm

Lượng nước sử dụng

(m3/tháng)

(m3/ngày)

1

Tháng 3/2023

2.126

81,8

2

Tháng 4/2023

1.727

66,4

3

Tháng 5/2023

2.047

78,7

4

Tháng 6/2023

1.932

74,3

5

Tháng 7/2023

1.986

76,4

6

Tháng 8/2023

2.275

87,5

7

Tháng 9/2023

1.880

72,3

8

Tháng 10/2023

2.216

85,2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Như vậy, lượng nước sử dụng trong tháng cao nhất (tháng 8/2023) là:  2.275 m3/tháng, tương đương 87,5 m3/ngày. Theo đó, nhu cầu sử dụng nước thực tế cho từng hoạt động như sau:

* Lượng nước cấp cho hoạt động sản xuất:

- Hoạt động làm mát: 45,5 m3/ngày.đêm

- Hoạt động của hệ thống xử lý khí thải lò gia nhiệt:

+ Giai đoạn hiện tại: Hiện tại nhà máy đang sử dụng 01 lò gia nhiệt mã hiệu YLW-3000SCLI công suất 3.000 kW (lắp đặt năm 2021). Khối lượng nước sử dụng để phục vụ cho hoạt động của hệ thống xử lý khí thải lò gia nhiệt khoảng 5 m3/ngày.đêm;

+ Khi nhà máy đạt công suất tối đa: Nhà máy đang tiến hành lắp đặt thêm 01 lò gia nhiệt mã hiệu YLW-3000SCLI công suất 3.000 kW. Như vậy, khi nhà máy đạt công suất tối đa sẽ sử dụng 02 lò gia nhiệt công suất 3.000 kW/lò. Khối lượng nước sử dụng để phục vụ cho hoạt động của 02 hệ thống xử lý khí thải lò gia nhiệt là:5 m3/ngày.đêm/lò x 2 lò = 10 m3/ngày.đêm

* Lượng nước cấp cho hoạt động tưới cây xanh, phun cấp ẩm đường giao thông nội bộ: Nhu cầu này diễn ra không thường xuyên, ước tính khoảng 13m3/ngày.

* Lượng nước cấp cho sinh hoạt:

- Giai đoạn hiện tại: Theo tình hình hoạt động thực tế tại nhà máy cho thấy, với số cán bộ công nhân viên hiện tại là 400 người (Công ty không tổ chức nấu ăn) thì khối lượng nước sinh hoạt sử dụng tối đa trong một ngày là: 24 m3/ngày.đêm (tương đương định mức 60 lít/người/ngày).

- Khi nhà máy đạt công suất tối đa: Tổng số cán bộ công nhân viên tối đa làm việc tại nhà máy dự kiến là 500 người. Lưu lượng nước sinh hoạt tối đa trong một ngày sẽ là:500 người x 60 lít/người/ngày = 30 m3/ngày.đêm.

Bảng 3. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước

TT

Nhu cầu sử dụng nước

Tải lượng (m3/ngày.đêm)

Giai đoạn hiện tại

Giai đoạn hoạt động ổn định

1

Nước cấp cho sinh hoạt

24

30

2

- Nước cấp cho sản xuất:

+ Hoạt động làm mát

+ Hoạt động của HTXL khí thải lò gia nhiệt

 

45,5

5

 

45,5

5 x 2 Hệ thống

3

Nước cấp cho tưới cây, phun cấp ẩm đường giao thông

13

13

Tổng cộng

87,5

98,5

 

5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở:

5.1. Các hạng mục công trình của cơ sở:

Công ty TNHH sản xuất Thành Nghĩa thuê lại toàn bộ nhà xưởng và các hạng mục công trình phụ trợ của Công ty TNHH Mai Quỳnh Hoa với tổng diện tích 22.253 m2. Công ty TNHH sản xuất Thành Nghĩa đang trong quá trình xây hoàn thiện hạng mục: Nhà vệ sinh công nhân (diện tích 50 m2) và Hệ thống xử lý nước thải công suất 35 m3/ngày.đêm (diện tích 50 m2) cùng hệ thống đường ống thu gom nước thải đồng bộ.

Quy mô các hạng mục công trình của nhà máy trên diện tích 22.253 m2 được bố trí như sau:

Bảng 4. Quy mô các hạng mục công trình của dự án


TT

Hạng mục công trình

Đơn vị

Diện tích

Ghi chú

I

Hạng mục công trình chính

 

 

 

1

Phòng phối liệu/ Văn phòng

m2

2.304

 

2

Xưởng sản xuất đế xốp

(Ký hiệu là Xưởng IP)

m2

2.304

 

3

Xưởng sản xuất đế EVA

(Ký hiệu là Xưởng MD)

m2

2.304

 

4

Xưởng sản xuất đế cao su

(Ký hiệu là Xưởng RB)

m2

2.304

 

II

Hạng mục công trình phụ trợ

 

 

 

1

Nhà văn phòng kết hợp nhà nghỉ giữa ca

m2

348

 

2

Trạm biến áp

m2

60,42

 

3

Bể nước (02 bể thông nhau)

m2

176,5

 

4

Nhà để xe

m2

150

 

5

Khu vực lò gia nhiệt

Lắp đặt 02 lò gia nhiệt công suất 3.000 kW:

+ 01 lò mã hiệu YLW-3000SCLI (lắp đặt năm 2021)

+ 01 lò mã hiệu YLW-3000SCLI (đang lắp đặt)

m2

150

 

6

Sân, đường nội bộ

m2

4.884,2

 

7

Hệ thống cung cấp điện

1HT

 

 

8

Hệ thống cung cấp nước

1HT

 

 

9

Hệ thống PCCC

1HT

 

 

10

Kho nguyên liệu và nhà ở chuyên gia

m2

971,5

 

11

Kho thành phẩm

m2

2.304

 

12

Nhà vệ sinh công nhân

Kích thước bể tự hoại 03 ngăn (1,2x1x1,5)m x 2 bể

m2

50

Xây mới

III

Hạng mục công trình BVMT

 

 

 

1

Hệ thống thu gom, xử lý nước thải

1HT

 

 

2

Hệ thống thu gom, thoát nước mưa

1HT

 

 

3

Kho rác thải sinh hoạt

m2

8

 

4

Kho chất thải rắn công nghiệp

+ Khu vực lưu giữ bụi mài, biên thừa, rìa dư, cuống liệu

+ Khu vực lưu giữ đế lỗi hỏng

m2

100

60

 

40

 

5

Kho chất thải nguy hại

m2

20

 

6

Khu xử lý nước thải (HT xử lý nước thải 35 m3/ngày.đêm)

m2

50

Xây mới

7

Hệ thống bồn xử lý sơ bộ nước thải sản xuất

m2

20

Dự kiến xây dựng năm 2026

8

Hệ thống xử lý bụi, khí thải lò gia nhiệt tại nhà để lò gia nhiệt

02HT

 

- 01 HT lắp đặt năm 2021.

- 01 HT đang lắp đặt (Dự kiến T6/2024 sẽ đi vào vận hành)

9

Cây xanh (20,08%)

m2

4.468,88

 

 

5.3. Danh mục máy móc, thiết bị sản xuất chính của nhà máy:

Hiện nay, số lượng máy móc, thiết bị chính phục vụ dây chuyền sản xuất có thể đáp ứng được công suất tối đa của nhà máy. Công ty chỉ tiến hành lắp đặt bổ sung thêm 01 lò gia nhiệt mã hiệu YLW-3000SCLI công suất 3.000 kW cùng hệ thống xử lý khí thải lò gia nhiệt đồng bộ.

>>> XEM THÊM: Tóm tắt báo cáo tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng nâng cấp, mở rộng nhà máy nước sạch

HOTLINE - 0903 649 782

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE

HOTLINE:
0903 649 782

 nguyenthanhmp156@gmail.com