Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của cơ sở Khu sản xuất chăn ga, gối, nệm

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của cơ sở Khu sản xuất chăn ga, gối, nệm trên diện tích 38.208 m2 với công suất xả thải là 60m3/ngày.đêm.

Ngày đăng: 22-07-2024

183 lượt xem

MỤC​ LỤC

MỤC LỤC.. i

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.. iii

DANH MỤC CÁC BẢNG.. iv

CHƯƠNG I 1

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ.. 1

1. Tên chủ cơ sở. 1

2. Tên cơ sở. 2

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở. 6

3.1. Công suất của cơ sở. 6

3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở. 6

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở. 12

4.1. Nguyên, phụ liệu, hóa chất sử dụng. 12

4.2. Nhu cầu sử dụng nước. 13

CHƯƠNG II 15

SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.. 15

2.1. Sự phù hợp của cơ sở đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường Quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường. 15

2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường. 15

CHƯƠNG III 17

KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.. 17

1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải 17

1.1. Hệ thống thu gom, thoát nước mưa. 17

1.2. Hệ thống thu gom, thoát nước thải 17

2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải 22

- Thường xuyên kiểm tra độ kín của thiết bị để phát hiện các rò rỉ và xử lý kịp thời. 23

3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường. 27

4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại 28

5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung. 29

6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường. 29

7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác. 32

8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: 32

CHƯƠNG IV.. 33

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.. 33

1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải 33

1.1. Nguồn phát sinh nước thải 33

1.2. Lưu lượng xả nước thải tối đa. 33

1.3. Dòng nước thải 33

1.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải 33

1.5. Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải 34

CHƯƠNG V.. 35

KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.. 35

1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải của cơ sở. 35

2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải của cơ sở. 37

CHƯƠNG VI 38

CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.. 38

6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải 38

6.2. Chương trình quan trắc chất thải định kỳ theo quy định của pháp luật. 38

6.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm.. 38

CHƯƠNG VII 40

KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ.. 40

CHƯƠNG VI 41

CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ.. 41

PHỤ LỤC.. i

CHƯƠNG I

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1. Tên chủ cơ sở

- Tên Chủ cơ sở: Công ty cổ phần may ..........

- Địa chỉ liên hệ: ............Nguyễn Đức Thuận - phường Thống Nhất - thành phố Nam Định;

- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: Kỹ sư ............;  

Chức vụ: Chủ tịch hội đồng quản trị.

- Điện thoại: .................;            

- Mã số thuế: .......

- Công ty cổ phần may Sông Hồng có địa chỉ tại ......... Nguyễn Đức Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Nam Định, được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ........... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định cấp lần đầu ngày 03/6/2004, đăng ký thay đổi lần thứ 19 ngày 23/6/2022.

Công ty cổ phần may ......... – Khu sản xuất ..........., Mỹ Trung có địa chỉ tại .............. Khu công nghiệp Mỹ Trung, phường Lộc Hạ, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định, được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh:

+ Số 0600333307-017 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định cấp lần đầu ngày 04/12/2014: Chi nhánh Công ty cổ phần may sông Hồng – Xưởng thêu, xưởng chần;

+ Số 0600333307-018 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định cấp lần đầu ngày 04/12/2014: Chi nhánh Công ty cổ phần may sông Hồng – Xưởng chăn, xưởng bông, xưởng đệm;

+ Số 0600333307-022 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định cấp lần đầu ngày 30/01/2018: Chi nhánh Công ty cổ phần may sông Hồng – Xưởng in;

+ Số 0600333307-023 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định cấp lần đầu ngày 11/9/2018: Chi nhánh Công ty cổ phần may sông Hồng – Xưởng may chăn xuất khẩu;

Hiện tại, Công ty đang hoạt động ổn định theo Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Khu sản xuất ” của Công ty cổ phần may ....... được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định cấp Quyết định phê duyệt số 1369/QĐ-STNMT ngày 02/7/2018, với diện tích thực hiện cơ sở là 38.308 m2 thuộc lô E, gồm các lô E6 (20.439m2) và E7 (17.869m2), công suất của cơ sở như sau:

Lao động hiện đang làm việc tại Cơ sở là 500 người.

Căn cứ Khoản 2 Điều 39, Khoản 3 Điều 41 của Luật bảo vệ môi trường năm 2020 và mục 2, Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường thì cơ sở “Khu sản xuất Sông Hồng 8 - Mỹ Trung” thuộc đói tượng lập Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trình Sở Tài nguyên và môi trường tổ chức thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định cấp phép. Cấu trúc của báo cáo được lập theo mẫu Phụ lục X của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.

2. Tên cơ sở

- Tên cơ sở: “Khu sản xuất ...........”

- Địa điểm thực hiện cơ sở đầu tư: ........... khu công nghiệp Mỹ Trung, tỉnh Nam Định.

- Vị trí địa lý.

Cơ sở được xây dựng trong Khu công nghiệp Mỹ Trung với diện tích mặt bằng của Dự án là 38.308 m2 thuộc lô E, gồm các lô E6, E7 với vị trí tiếp giáp như sau:

+ Phía Bắc giáp lô E5, là đất trống của Khu công nghiệp;

+ Phía Nam giám đường N7 của Khu công nghiệp;

+ Phía Đông giáp đường D3 Khu công nghiệp;

+ Phía Tây giáp công ty TNHH Head Word.

Diện tích các lô:

 Lô E6:20.439 m2

Lô E7: 17.869 m2

* Thông tin chung về quá trình triển khai thực hiện Cơ sở:

Với dự án “Di chuyển và đầu tư mở rộng xưởng sản xuất chăn, ga, gối, đệm cao cấp ....”, tháng 7/2012 dự án đã được Ban quản lý các KCN cấp quyết định phê duyệt số 41/QĐ-BQLCKCN ngày 27/07/2012, dự án chính thức đi vào hoạt động từ quý II/2013. Ngày 31/7/2014, Ban quản lý các KCN cấp Giấy xác nhận số 05/XN- BQLCKCN về việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án tại khu vực ............

Năm 2018, với việc bổ sung thêm công đoạn in, Công ty tiền hành triển khai thực hiện Dự án “Khu sản xuất ..........” của Công ty. Với dự án này thì dây chuyền sản xuất chăn, ga, gối, đệm cũng như các hạng mục công trình xây dựng vẫn giữ nguyên chỉ quy hoạch chuyển đổi nội thất và điều chỉnh lại hệ thống điện, ánh sáng khu vực kho vải cũ (960m2) và khu tổ thêu (810m2) của khu vực xưởng trần thêu thành khu vực in, lắp đặt bổ sung đường truyền công nghệ in (in tay, in máy) với quy mô công suất 15 triệu sản phẩm in/năm. Dự án đã được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định cấp Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường số 1369/QĐ-STNMT ngày 02/7/2018.

Ngày 10/7/2018, Công ty được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 1784/GP-STNMT, với công suất xả thải là 60m3/ngày.đêm.

- Hiện tại Cơ sở đang hoạt động ổn định với công suất như sau:

- Đối với các hạng mục công trình của cơ sở: Năm 2019 Công ty có đo đạc lại toàn bộ các hạng mục công trình của Công ty để làm Điều chỉnh mặt bằng quy hoạch tổng thể cho Cơ sở “Khu sản xuất Sông Hồng 8 - Mỹ Trung” và được Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Nam Định cấp Quyết định số 232/BQLCKCN-QH ngày 02/5/2019 và Văn bản số 232/BQLCKCN-QH ngày 21/5/2019 về việc chấp thuận tổng mặt bằng quy hoạch điều chỉnh dự án đầu tư của Công ty cổ phần may sông Hồng tại KCN Mỹ Trung, thì diện tích một số các hạng mục Công trình đã thay đổi so với Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt số 1369/QĐ-STNMT ngày 02/7/2018, cụ thể như sau:

Các hạng mục công trình của cơ sở trên diện tích 38.208 m2 được bố trí như sau:

Bảng 1. Quy mô các hạng mục công trình của cơ sở

STT

Hạng mục công trình

Theo ĐTM được phê duyệt

Theo tổng mặt bằng quy hoạch điều chỉnh

DT xây dựng (m2)

DT sàn (m2)

DT xây dựng (m2)

DT sàn (m2)

I

Các công trình chính

   

 

 

1

Xưởng Chăn, kho bán thành phẩm chăn

 

 

 

 

Tầng 1: Tổ sản xuất, tổ cắt và tổ hoàn thiện chăn

3.510

 

3.617,7

 

Tầng 2: Tổ may vỏ chăn, ga, gối + Kho bán thành phẩm

2.700

 

3.617,7

 

2

Xưởng trần, thêu, in, nhà ăn

 

 

3.334

 

Tầng 1: Xưởng trần, thêu, kho trần bông

3.240

 

3.334

 

Tầng 2: Nhà ăn + kho

1.080

 

1.080

 

3

Kho nguyên liệu

3.510

 

3.616,2

 

4

Xưởng bông đệm

3.744

 

3.835,5

 

Tầng 1: Tổ sản xuất bông đệm, tổ gối, kho

3.744

 

3.835,5

 

Tầng 2: Kho thành phẩm bông đệm

1.152

 

1.757,6

 

5

Nhà kho thành phẩm đệm, chăn, ga gối

 

 

4.320,8

 

Tầng 1: Kho hàng xuất khẩu + tổ thêu

4.464

 

4.320,8

 

Tầng 2:  Khu vực cắt, may, trần chăn, ga gối (hàng cao cấp xuất khẩu)

 

4.464

 

4.320,8

II

Các công trình phụ trợ

 

 

 

 

1

Nhà văn phòng 3 tầng

593,4

1.186,8

481,6

 

2

Nhà y tế

50

 

64,4

 

3

Gara ô tô đội xe Công ty

472,5

 

443,8

 

4

Văn phòng đội xe

36

 

 

5

Nhà xe công nhân

285

 

514,2

 

6

Gara văn phòng

114

 

63,4

 

7

Nhà bốc vác

36

 

-

 

8

Nhà đặt máy nén khí

30

 

55,5

 

9

Nhà đun nước cho công nhân

18

 

 

10

Cột cơ inox, đài nước

-

 

269,5

 

11

Trạm điện

104

 

132,5

 

12

Cổng + nhà bảo vệ 1

47,3

 

30

 

13

Cổng + nhà bảo vệ 2

78,8

 

84,3

 

14

Nhà bảo vệ trực đêm

36

 

 

15

Bồn ga

200

 

238,2

 

16

Khu bể chứa nước 400 m3 (04 bể xây ngầm phía dưới nhà xe )

 

 

 

 

III

 Hạng mục công trình bảo vệ môi trường

 

 

 

 

1

Khu xử lý nước thải tập chung

161,25

 

97,7

 

2

Khu xử lý nước thải xưởng in

-

 

47

 

3

Khu chứa rác thải CN + SH

112,5

 

62,1

 

4

Kho chứa CTNH

20

 

54,9

 

5

Nhà vệ sinh công nhân

30

 

18,5

 

6

Bể tách mỡ

45

 

45

 

7

Diện tích cây xanh

7.661,6  (chiếm 20%)

 

7.750 (chiếm 20,23%)

 

8

 Diện tích đường giao thông nội tuyến, sân,…

9.650,65

 

 

 

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở

3.1. Công suất của cơ sở

Sản phẩm của cơ sở bao gồm: 

3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở

Sơ đồ 1

* Thuyết minh quy trình

Bông sơ được đưa vào máy trộn bông, có tác dụng làm tơi bông, đưa sang máy trải đều bông, qua máy định hình sau đó được băng tải đưa sang buồng sấy ở nhiệt độ 140¸1500C, trong thời gian khoảng 20 phút để làm co rút tạm thời các sợi bông và gắn kết các sợi bông lại với nhau (có độ kết dính), sau khi nguội các sợi bông này sẽ se khít lại với nhau tạo thành tấm đệm có độ kết dính và độ đàn hồi ổn định và được đưa sang máy cắt định hình đệm. Tùy theo kích thước của đệm mà máy cắt (cắt dọc, cắt ngang) được điều chỉnh kích thước. Đệm sau đó sẽ được đưa sang KCS kiểm tra trước khi nhập kho.

Sơ đồ 2: Dây chuyền công nghệ sản xuất chăn, gối bông

* Thuyết minh quy trình

- Bông sơ được đưa vào máy trộn bông, có tác dụng làm tơi bông, đưa sang máy trải đều bông, qua máy định hình sau đó được băng tải đưa sang cắt căn định kích thước, luồn mềm, và cân kiểm tra trọng lượng (phụ thuộc vào kích thước từng loại chăn, gối). Bán thành phẩm chăn, gối sau đó được đưa sang may miệng (vít miệng chăn, gối) và trần cố định chăn.

- Khâu cắt bán thành phẩm đối với vỏ chăn, vỏ ga, vỏ gối: Vải từ các cây vải được trải thành từng lớp trên bàn cắt, mẫu thiết kế trên giấy được ghim cố định vào bàn trải vải để cắt. Sản phẩm cắt được gọi là bán thành phẩm. Bán thành phẩm này được bộ phận KCS chia thành từng nhóm theo quy trình lắp ráp công nghệ (vỏ chăn, vỏ ga, vỏ gối) và chuyển cho các tổ may.

- Khâu may: Đây là công đoạn cần nhiều nhân lực nhất, bán thành phẩm sẽ được lắp ráp để tạo thành vỏ chăn, ga, gối hoàn chỉnh trước khi đưa sang công đoạn là (sử dụng hơi nóng từ nồi hơi điện) để tạo cho sản phẩm độ mềm mại và phẳng phiu. Bộ phận KCS sẽ kiểm tra xác suất độ chính xác của thành phẩm trước khi vào khâu luồn vỏ để hoàn thiện.

- Luồn vỏ: Chăn, ga, gối sẽ được công nhân phân loại và luồn vỏ, sau khi luồn vỏ xong, sản phẩm trước khi đưa vào đóng gói được nhân viên KCS kiểm tra trước và đưa qua máy dò kim mới đóng vào thùng carton.

Đối với vỏ chăn, ga, gối của Công ty, được bộ phận thiết kế tạo mẫu của phòng kỹ thuật tạo mẫu trên hệ thống máy Zac sơ đồ vi tính hiện đại và máy vẽ sơ đồ tự động trên giấy đảm bảo chính xác, tiết kiệm nhất về nguyên vật liệu và đảm bảo lượng vải vụn, giấy bìa vụn phát sinh là ít nhất. Tùy theo nhu cầu của khách hàng cũng như thị trường mà bộ phận sẽ thiết kế các mẫu mã khác nhau.

Về mặt thẩm mỹ cho vỏ chăn, ga, gối, Công ty cũng đã lắp đặt máy trần, máy thêu hiện đại với bộ vi xử lý điều khiển điện tử với tần số, mật độ mũi kim trần, thêu có độ chính xác cao, tạo cho sản phẩm đầu ra của Công ty đảm bảo tính thời trang phong phú và đa dạng.

Sản phẩm được bao bì đóng gói theo tiêu chuẩn xuất khẩu trong hệ thống đánh giá chất lượng theo tiêu chuẩn xuất khẩu vào thị trường của Hoa Kỳ, EU.

2. Đối với dây chuyền in

Sơ đồ 3: Quy trình in

Các sản phẩm in là các bán sản phẩm may mặc của Công ty như tay áo, cổ áo hoặc nhãn mác, họa tiết trên quần áo,... được phòng kế hoạch lên kế hoạch thiết kế mẫu mã để chế tạo bản in. Theo đó, mẫu mã sau khi được thiết kế sẽ được đưa vào chụp phim (bằng tia cực tím) để định hình in lên phim nhựa. Từ bản phim nhựa này sẽ được in lên khung lưới tạo thành bản in.

Tùy từng loại sản phẩm (chất liệu sản phẩm, mẫu mã, màu, sai) cũng như yêu cầu của khách hàng mà các chi tiết cần in sẽ sử dụng phương pháp in nào cho phù hợp (in tay hoặc in máy), với quy trình in tương tự nhau. Trước khi đưa vào in, chi tiết sẽ được xử lý bề mặt (bằng bàn là hoặc vòi xịt) nhằm loại bỏ bụi, lông và làm mịn chi tiết cần in. Tại công đoạn in, bản in (khung lưới) sẽ được chụp lên bề mặt sản phẩm cần in. Mực in (sau khi pha) sẽ đổ vào khung lưới để tạo thành hình mẫu cần in, nhờ dao gạt mực mà mực chỉ được giữ lại tại hình in định sẵn, phần mực dư sẽ được thu hồi dùng cho sản phẩm in tiếp theo.

Sản phẩm sau in sẽ được:

+ Hong khô tự nhiên bằng giá phơi đối với các sản phẩm vải là chất liệu nilon;

+ Đưa sang khâu sấy, ép (bằng điện) đối với các sản phẩm vải là chất liệu cốt tông, polyeste hoặc các loại sản phẩm có tính thẩm mỹ cao hoặc cần chi tiết in nổi. Quá trình sấy để làm khô mực in (trong khoảng thời gian 5÷10 giây), ép để làm mịn bề mặt chi tiết in (ở nhiệt độ 1000C). Tùy chất lượng của sản phẩm cần in (làm bề mặt in mịn, đẹp) mà quá trình in, sấy, ép sẽ được lặp lại 2÷16 lần đối với từng sản phẩm cần in.

Sản phẩm sau khi in sẽ được bộ phận KCS kiểm tra xác suất trước khi tiến hành đóng gói, nhập kho để trả về các khu vực khác của Công ty (sông Hồng 1, sông Hồng 3, sông Hồng 4,...).

- Về chất lượng sản phẩm của Công ty:

+ Sản phẩm được sản xuất trong môi trường vệ sinh công nghiệp rất cao. Mỗi xưởng Công ty bố trí 2 công nhân vệ sinh công nghiệp liên tục quét dọn nhà xưởng để bảo đảm nhà xưởng luôn luôn sạch sẽ.

  + Trong quá trình sản xuất các chuyên gia nước ngoài được thuê để giám sát chất lượng rất chặt chẽ, đến nay Công ty cổ phần may Sông Hồng do chất lượng sản xuất và sản phẩm khi xuất xưởng luôn đạt yêu cầu nên đã được khách hàng giao tự quản lý chất lượng, các chuyên gia chỉ kiểm tra xác suất trước khi xuất hàng.

  - Phương thức bảo quản và vận chuyển sản phẩm:

+ Hàng hóa được bảo quản theo các tiêu chuẩn đánh giá sản xuất hàng xuất khẩu, nguyên phụ liệu đều có kệ kê chuyên dụng cho từng loại, được bảo quản nơi khô ráo bằng hệ thống quản lý chất lượng hàng xuất khẩu vào thị trường Hoa Kỳ.

+ Công ty có hệ thống kho tàng làm nơi tập kết vật tư, nguyên phụ liệu phục vụ sản xuất và sản phẩm trước khi xuất xưởng.

  + Do đặc thù hàng may mặc phải luôn để nơi khô ráo tránh ẩm ướt nên trong kho được trang bị hệ thống giá để hàng theo tiêu chuẩn, được chia thành các lô theo từng chủng loại bảo đảm hàng hoá vật tư luôn gọn gàng.   

* Trang thiết bị máy móc của cơ sở:

Với thời gian hình thành và phát triển tương đối dài (từ 2013 đến nay), trong quá trình sản xuất, một số máy móc đã quá hạn sử dụng hoặc lỗi thời không còn phù hợp đã được Công ty dần thay thế bằng thiết bị mới với công nghệ hiện đại hơn, đảm bảo dây chuyền sản xuất của Công ty luôn đáp ứng được nhu cầu của thị trường về chất lượng cũng như tăng hiệu suất lao động của công nhân.

Các trang thiết bị máy móc của Công ty được nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan và được bảo dưỡng thường xuyên nên hiện tại vẫn hoạt động tốt.

Tình trạng trang thiết bị: 75%÷90%.

 Bảng 2: Danh mục thiết bị tại các xưởng

STT

Tên thiết bị

Số lượng

STT

Tên thiết bị

Số lượng

 

I

Tổ may vỏ chăn, ga, gối

1

Máy 1 kim  may bằng

30 cái

5

Máy ép mex

1 cái

 

2

Máy 1kim điện tử hàng dầy

70

6

Máy II kim trần đè

4 cái

 

3

Máy vắt sổ

11 cái

7

Máy II kim

5 cái

 

4

Cầu là

4

8

Hệ thống làm mát

1HT

 

II

Tổ trần bông

1

Máy 1kim may bằng

6 cái

5

Máy chần bông

2 cái

 

2

Máy chần bông VT 94”

6 cái

6

Máy chần thêu

3 cái

 

3

Máy chần bông VT 64”

8 cái

7

Máy đánh chỉ

4cái

 

4

Hệ thống làm mát

1HT

8

Máy đo vải

2 cái

 

III

Tổ thêu

 

 

 

 

 

1

Máy thêu 12 đầu

1 cái

4

Máy thêu mẫu

01 cái

 

2

Máy thêu 20 đầu

10 cái

5

Máy cắt laser

1 cái

 

3

Hệ thống làm mát

1HT

     

 

IV

Tổ cắt

1

Máy cắt tay KM

4 cái

3

Máy xén vải đầu bàn

06 cái

 

2

Bàn trải vải

6 cái

4

Máy trải vải tự động

01 cái

 

V

Tổ sản xuất chăn

1

Máy xé bông

2

6

Máy định hình

2

 

2

Buồng trộn

2

7

Máy chải bông

2

 

3

Băng tải

2

8

Cắt bông

2

 

4

Bàn lồng

2

9

Máy chần

7

 

5

Hệ thống làm mát

1HT

 

 

 

 

VI

Dây chuyền sản xuất đệm bông tinh khiết

1

Máy đánh tơi bông

6 chiếc

11

Máy làm mát đệm

1 chiếc

 

2

Máy trộn bông

11chiếc

12

Máy cắt dọc

1 chiếc

 

3

Máy chải bông kép 80"

4 chiếc

13

Máy cắt ngang

1 chiếc

 

4

Băng tải d­ới

1 chiếc

14

Tủ điều khiển định hình

1 chiếc

 

5

Băng tải trên

1 chiếc

15

Tủ điều khiển sấy

1 chiếc

 

6

Dàn định hình

4 chiếc

16

Tủ điều khiển cắt

1 chiếc

 

7

Băng tải đ­ưa bông vào buồng sấy

1 chiếc

17

Tủ điều khiển  quạt gió, làm mát

1 chiếc

 

8

Dàn sấy

1 chiếc

18

Máy cắt đệm

1 chiếc

 

9

Máy định hình chiều dầy đệm

1 chiếc

19

Cân điện tử  kiểm tra trọng l­ượng

1 chiếc

 

10

Máy sản xuất gối

2HT

20

Hệ thống làm mát

1HT

 

VII

Kho nguyên phụ liệu

1

Máy kiểm vải

3 cái

 

 

 

 

VIII

Xưởng may hàng cao cấp (xuất khẩu)

1

Máy 1 kim điện tử

30 cái

7

Máy cắt phá

2 cái

 

2

Bàn cắt

2 cái

8

Máy vắt sổ

2 cái

 

3

Máy 2 kim

2 cái

9

Máy lồng chăn

1 cái

 

4

Máy chần chăn

3 cái

10

Hệ thống làm mát

1HT

 

5

Máy viền đệm

3 cái

11

Nồi hơi điện

3 cái

 

6

Máy cắt đầu bàn

2 cái

 

 

 

 

IX

Phòng may mẫu

1

Máy 1 kim

6 cái

3

Máy trần đè

1 cái

 

2

Máy 2 kim

1 cái

 

 

 

 

IX

Dây chuyền in

1

Máy chụp  bản in Apollo

1 cái

13

Máy ép nhiệt Apollo

1 cái

 

2

Máy căng khung lụa Apollo

1 cái

14

Giá phơi sản phẩm

2 cái

 

3

Máy sấy khung lưới Appllo

1 cái

15

Bàn in dài (chuyền in tay)

6 bộ

 

4

Máy lên keo tự động Keywell

1 cái

16

Máy sấy bàn dài Apollo

2 bộ

 

5

Máy in Epson

1 cái

17

Pantone pha màu

1 cái

 

6

Máy xịt bản in

1 cái

18

Máy in 12 khung

4 bộ

 

7

Bồn tẩy bản

1 cái

19

Máy in 16 khung

1 bộ

 

8

Đồng hồ đo độ căng

1 cái

20

Máy in 20 khung

1 bộ

 

9

Thiết bị so màu

 

21

Hệ thống làm mát

1HT

 

10

Máy khuấy mực Keywell

1 cái

22

Khung in tay kích thước (68x47)cm

200 cái

 

11

Quạt hút li tâm tại khu vực xử lý hơi mùi xưởng in

1 cái

23

Khung in máy kích thước (65x90)cm

1.000 bản

 

12

Máy sấy băng tải Apollo

1 cái

 

 

VII

Các hạng mục phụ trợ khác

1

Trạm biến áp 750kVA

1HT

4

Bồn ch­ứa Gas

1HT

 

2

Máy phát điện 800kVA

1HT

5

Máy nén khí

1 HT

 

3

Bơm PCCC

1 HT

 

 

 

 

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở

4.1. Nguyên, phụ liệu, hóa chất sử dụng

Bảng 3:Tổng hợp nhu cầu nguyên, vật liệu, hóa chất sử dụng

STT

Nguyên liệu, nhiên liệu

Lượng sử dụng/năm

I

Đối với xưởng sản xuất chăn, ga, gối, đệm

1

Vải may vỏ Chăn-Ga-Gối-Đệm

3.000.000 m hay 600 tấn

2

Vải lót

2.500.000 m hay 500 tấn

3

Bông

2.500 tấn

4

Khoá kéo các loại

1.000.000 Cái

II

Đối với xưởng in

1

Keo chụp bản in

1.500 Kg

2

Chất tẩy rửa lưới in (Ulano các loại)

360 Kg

3

Mực in các loại

45.000 Kg

4

Hóa chất pha mực in (Ethyl acetate, toluen)

4.500 Kg

III

Hóa chất dùng cho trạm xử lý chung và thiết bị xử lý nước thải in

1

Polime và PAC

200

2

Sô đa

200

3

Mật rỉ (nuôi vi sinh)

100

4

Javen

100

IV

Nhiên liệu sử dụng

1

Dầu máy

350 Lít

2

Dầu Diezen (dùng cho máy phát điện)

110 Lít

3

Gas (xưởng đệm, nấu ăn)

7.010 Kg

(Ghi chú: 1m vải ≈ 0,2kg vải)

Với các sản phẩn in của Công ty là quần áo xuất khẩu, nên tiêu chí sản phẩm không gây ảnh hưởng tới sức khỏe người tiêu dùng đòi hỏi rất khắt khe. Do đó, đối với mực in, Công ty chủ yếu sử dụng các loại mực có thành phần gốc tự nhiên, thân thiện với môi trường, không gây ảnh hưởng tới sức khỏe con người.

* Phương thức vận chuyển và bảo quản nguyên, nhiên, phụ liệu:

- Nguyên phụ liệu vận chuyển theo các đơn hàng nhập khẩu được chứa trong các Contener qua cảng Hải Phòng vận chuyển bằng đường bộ về chứa trong kho của Công ty. Xăng dầu cho xe ô tô Công ty không dự trữ mà ký hợp đồng cung cấp theo dạng ghi sổ với Công ty xăng dầu để thanh quyết toán theo từng tháng. Đối với keo, mực in, chất tẩy rửa lưới in và hóa chất pha mực in được bảo quản trong khu chứa riêng biệt (có diện tích 20m2) và trong các thùng chuyên dùng.

- Cung cấp gas cho quy trình sản xuất đệm: Là trạm cung cấp gas với bồn chứa khí dầu mỏ hóa lỏng LPG, khối lượng 10 tấn. LPG có tỷ lệ giãn nở lớn, một đơn vị thể tích LPG lỏng tạo ra 250 đơn vị thể tích gas hơi. Do vậy, LPG rất thuận tiện và kinh tế khi vận chuyển và tồn chứa ở dạng lỏng.

Có thể so sánh tương đối thực tế: 1kg LPG cung cấp bằng 14kWh điện năng và bằng 1,5lit dầu hỏa.

- Trạm cung cấp gas và hệ thống đường ống dẫn gas được thiết kế lắp đặt theo tiêu chuẩn an toàn của ngành dầu khí. Định kỳ hàng năm trạm cung cấp gas và hệ thống đường ống dẫn gas của Công ty đều được kiểm định bởi Trung tâm kiểm định Ktat khu vực I thuộc Bộ Lao động thương binh và Xã hội (địa chỉ quận Hai Bà Trưng, Hà Nội).

4.2. Nhu cầu sử dụng nước

* Nguồn cung cấp nước:

Để phục vụ nhu cầu sản xuất cũng như sinh hoạt của CBCNV trong khuôn viên khu vực dự án, Công ty sử dụng nguồn nước sạch được cấp từ nguồn của khu công nghiệp Mỹ Trung vào 04 bể (mỗi bể dung tích 100m3), từ đó được cấp bằng ống HDPE chuyên dụng đặt ngầm dưới đất, cung cấp đảm bảo cho toàn khu vực.

* Lượng nước sử dụng:

Bảng 4: Lượng nước sử dụng của Công ty

STT

Thời điểm

Lượng nước sử dụng

m3/tháng

m3/ngày

1

Tháng 8/2022

3.136

121

2

Tháng 9/2022

2.985

115

3

Tháng 10/2022

3.447

133

4

Tháng 11/2022

3.457

133

5

Tháng 12/2022

2.194

84

6

Tháng 1/2023

2.879

111

7

Tháng 2/2023

2.757

106

(Căn cứ vào hóa đơn sử dụng nước của khu vực trong 7 tháng gần đây)

Như vậy, vậy nước sử dụng trong tháng cao nhất là tháng 11/2022 với lượng sử dụng là 1.457m3 (hay 133m3/ngày) trong đó:

* Lượng nước dùng trong sinh hoạt: Theo thực tế hoạt động tại khu vực, với tổng số cán bộ công nhân viên hoạt động trên toàn bộ khu vực hiện nay là 500 người, lượng nước sử dụng tối đa trong ngày là 40 m3/ngày.đêm (tương đương 80lit/người/ngày).

* Lượng nước sản xuất:

- Lượng nước sử dụng chủ yếu là nước rửa khung in (hay còn gọi là bản in) với định mức 20lit nước/1 lần rửa 1 khung in:

+ Đối với khung in máy (máy in tự động): 6 máy, trong đó:

(Máy 12 khung x 4 máy) x 20lit nước =960 lít nước.

(Máy 16 khung x 1 máy) x 20lit nước = 320 lít nước.

(Máy 20 khung x 1 máy) x 20lit nước = 320 lít nước.

+ Đối với khung in tay: (06 chuyền in tay x 11 khung) x 20lit nước = 1.320 lít nước.

Trung bình 1 ngày cơ sở rửa 2÷3 lần bản in, lượng nước sử dụng tối đa cho công đoạn rửa bản in là: (960 + 320 +320 + 1.320) x 3 ~ 8m3/ngày

- Nước dùng cho nồi hơi điện:

Dự án sử dụng 03 nồi hơi điện để phục vụ sản xuất, định mức sử dụng nước là 10lit/nồi/ngày, lượng nước sử dụng tối đa là: 3 nồi x 10lit/nồi/ngày = 0,03m3;

* Nước cấp cho việc làm mát nhà xưởng: Với việc dùng quạt màng nước để làm mát nhà xưởng, lượng nước sử dụng tại thời điểm cao nhất vào mùa hè, lượng nước sử dụng cho việc làm mát có thể lên tới 50m3/ngày.

Ngoài ra, Công ty còn thường xuyên sử dụng nước tưới cây với lượng nước sử dụng khoảng 35 m3/ngày (thời điểm cao nhất). 

Bảng 5: Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước

Nhu cầu sử dụng nước

Lượng sử dụng (m3/ngày)

 Nước cho sinh hoạt

40 m3/ngày

Nước làm mát nhà xưởng

50 m3/ngày

Nước tưới cây xanh

35 m3/ngày

Nước sử dụng cho xưởng in

8 m3/ngày

Nước sử dụng cho nồi hơi

0,03 m3/ngày

Tổng

133 m3/ngày

>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất GPMT Cơ sở Nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em

HOTLINE - 0903 649 782

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE

HOTLINE:
0903 649 782

 nguyenthanhmp156@gmail.com