Hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư KCN tập trung và thụ tục xin cấp giấy phép môi trường với dự án đầu tư KCN và lấy mẫu phân tích lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM cho cụm công nghiệp.
Hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư KCN tập trung và thụ tục xin cấp giấy phép môi trường với dự án đầu tư KCN và lấy mẫu phân tích lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM cho cụm công nghiệp.
TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 7
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM) 21
2.1 Các văn bản pháp luật và qui định liên quan đến dự án 21
2.2 Các văn bản pháp lý của dự án 22
2.3. Các tiêu chuẩn và quy chuẩn áp dụng 23
2.4. Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo 24
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM 24
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 28
1.3 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ HIỆN TRẠNG CỦA DỰ ÁN 28
1.3.2 Hiện trạng khu đất dự án. 29
1.3.2.1 Hiện trạng kiến trúc xây dựng 29
1.3.2.2 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật 29
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN 30
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án 31
1.4.2.1 Tính chất và quy mô 31
1.4.3 Qui hoạch mặt bằng tổng thể 32
1.4.4 Qui hoạch hạ tầng kỹ thuật. 34
1.4.4.1 Đền bù và giải phóng mặt bằng. 34
1.4.4.2 San nền và rà phá bom mìn 34
1.4.4.3 Hệ thống đường giao thông 35
1.4.4.9 Hệ thống thoát nước thải 39
1.4.4.11 Rác thải và vệ sinh môi trường 42
1.5 CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CỦA DỰ ÁN. 43
1.6 TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG DỰ ÁN. 44
1.8 TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN KHI DỰ ÁN ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG. 46
CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ XÃ HỘI 48
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 48
2.1.1. Điều kiện về địa hình, địa chất 48
2.1.2 Điều kiện khí tượng – thủy văn 48
2.1.3 Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên 53
2.1.3.1 Hiện trạng môi trường không khí 53
2.1.3.2 Hiện trạng môi trường đất 56
2.1.3.2 Hiện trạng môi trường nước mặt 57
3.1.3.3. Hiện trạng nguồn nứơc ngầm. 59
2.2 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC DỰ ÁN 61
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 67
3.1.1 Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án 67
3.1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng 69
3.1.2.1. Nguồn gây tác động 69
3.1.2.2. Đối tượng, quy mô bị tác động 71
3.1.2.3. Đánh giá chi tiết các tác tác động 72
3.1.3. Đánh giá tác động trong giai đoạn vận hành (hoạt động) của dự án 84
3.1.3.1. Nguồn gây tác động 84
3.1.3.2. Đối tượng, quy mô bị tác động 84
3.1.3.3. Đánh giá chi tiết các tác động 86
3.1.4. Đánh giá tác động trong giai đoạn khác của dự án 100
3.1.5. Tác động do rủi ro, sự cố 100
3.1.5.1. Trong quá trình thi công dự án 100
3.1.5.2. Trong quá trình hoạt động của dự án 101
3.2 NHẬN XÉT MỨC ĐỘ CHI TIẾT, TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ 102
CHƯƠNG 4: BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU VÀ PHÒNG NGỪA ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 104
4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động xấu do dự án gây ra 104
4.1.1. Trong giai đoạn chuẩn bị 104
4.1.2. Trong giai đoạn xây dựng 106
4.1.3.Trong giai đoạn vận hành 109
4.2. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó đối với các rủi ro, sự cố 124
CHƯƠNG 5: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 131
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 131
5.1.1 Các công trình xử lý môi trường 131
5.1.2 Chương trình quản lý môi trường 132
5.1.3 Tổ chức và nhân sự cho quản lý môi trường 133
CHƯƠNG 6: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG 143
Hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư KCN tập trung và thụ tục xin cấp giấy phép môi trường với dự án đầu tư KCN và lấy mẫu phân tích lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM cho cụm công nghiệp.
DANH MỤC BẢNG, HÌNH
Bảng 1 : Bảng danh sách các thành viên tham gia thực hiện báo cáo ĐTM 25
Bảng 1.1: Bảng cơ cấu sử dụng đất 32
Bảng 1.2: Bảng tính toán phụ tải điện trong CCN…………………………………….36
Bảng 1.4: Bảng tính lưu lượng nước thải 39
Bảng 1.5: Các thông số và giới hạn tiếp nhận nước thải của CCN 40
Bảng 1.6: Bảng tổng hợp kinh phí đầu tư 44
Bảng 1.7: Tổ chức quản lý dự án 46
Hình 1: Sơ đồ tổ chức quản lý của dự án 47
Bảng 2.2. Số giờ nắng các năm 2006 đến 2011 đo đạc tại trạm Sở sao 50
Bảng 2.3. Lượng mưa của Bình dương từ năm 2006 đến năm 2011 51
Bảng 2.1. Nhiệt độ trung bình các năm 2006 - 2011 tại trạm Sở Sao 50
Bảng 2.4. Độ ẩm không khí tương đối của các năm 2006 đến 2011 đo đạc tại trạm Sở Sao 51
Bảng 2.5 Các chỉ tiêu và phương pháp phân tích 54
Bảng 2.6: Kết quả đo vi khí hậu, tiếng ồn khu vực dự án 55
Bảng 2.7: Kết quả đo chất lượng môi trường không khí khu vực dự án 55
Bảng 2.8: Kết quả phân tích mẫu đất của dự án 57
Bảng 2.9. Kết quả phân tích nguồn nước mặt tại khu vực dự án 58
Bảng 2.10. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm 60
Bảng 3.1 Tải lượng ô nhiễm bụi khuếch tán từ quá trình san nền 68
Bảng 3.2. Các hạng mục được xây dựng và thời giant thi công………………………70
Bảng 3. 3. Nguồn gây ô nhiễm trong giai đoạn xây dựng……………………………..70
Bảng 3.4: Các tác động trong quá trình xây dựng……………………………………..72
Bảng 3.5 Hệ số ô nhiễm của các phương tiện vận chuyển sử dụng dầu Diesel……….73
Bảng 3.6 Dự báo số lượt phương tiện vận chuyển…………………………………….73
Bảng 3.7 Tải lượng ô nhiễm không khí do các PTVC…………………………………74
Bảng 3.8 Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí………………………………75
Bảng 3.9 Mức ồn tối đa từ hoạt động của các phương tiện vận chuyển và thiết bị thi công cơ giới…………………………………………………………………………………..76
Bảng 3.10. Lưu lượng và tải lượng ô nhiễm của nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý….78
Bảng3.11 Lượng dầu mỡ thải phát sinh tại công trường……………………………..80
Bảng 3.13. Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn hoạt động……………….84
Bảng 3.14: Tải lượng ô nhiễm do các phương tiện giao thông 86
Bảng 3.15: Mức độ ồn ô của các phương tiện giao thông 87
Bảng 3.16. Mật độ vi khuẩn trong không khí tại hệ thống XLNT 88
Bảng 3.17. Lượng vi khuẩn phát tán từ hệ thống XLNT 89
Hình 3.1 Tần suất xuất hiện của mật độ vi khuẩn trong không khí tại trạm XLNT 90
Bảng 3.18: Tác hại của các chất ô nhiễm chỉ thị 90
Bảng 3.19. Đặc trưng nước thải ngành chế biến nông sản, thực phẩm, đồ uống 92
Bảng 3.20. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt 93
Bảng 4.1 Kế hoạch hành động nhằm giảm thiểu ô nhiễm do nước thải……………..111
Hình 4.2 Sơ đồ quản lý nước thải tại CCN…………………………………………..114
Hình 4.3: Quy trình xử lý nước thải tập trung của CCN…………………………….118
Bảng 4.3 Kế hoạch hành động giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn, chất thải nguy hại 120
Bảng 5.1: Bảng danh mục các công trình xử lý môi trường trong dự án 131
Bảng 5.4 Khai toán kinh phí xử lý môi trường 135
Bảng 5.2. Chương trình QLMT trong giai đoạn chuản bị và xây dựng dự án ………132
Bảng 5.3. Chương trình QLMT trong giai đoạn khai thác và vận hành……………..133
Bảng 5.5. Thông số giám sát và tiêu chuẩn so sánh 138
Bảng 5.6. Thông số giám sát và tiêu chuẩn so sánh 139
Bảng 5.7. Thông số giám sát và tiêu chuẩn so sánh 139
Bảng 5.8. Thông số giám sát và tiêu chuẩn so sánh 140
Bảng 5.9. Thông số giám sát và tiêu chuẩn so sánh 141
Bảng 5.10. Khai toán kinh phí giám sát môi trường 142
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho cụm công nghiệp như sau
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ĐTM |
: Đánh giá tác động môi trường |
NĐ |
: Nghị định |
TT |
: Thông tư |
QĐ QCVN |
: Quyết định : Quy chuẩn Việt Nam |
BTNMT |
: Bộ tài nguyên môi trường |
BXD |
: Bộ xây dựng |
BTC |
: Bộ tài chính |
BYT |
: Bộ y tế |
BGTVT |
: Bộ giao thông vận tải |
TCVN |
: Tiêu chuẩn Việt Nam |
XDCB |
: Xây dựng cơ bản |
VLXD |
: Vật liệu xây dựng |
BOD |
: Nhu cầu oxy sinh học |
COD |
: Nhu cầu oxy hoá học |
DO |
: Hàm lượng oxy hoà tan |
CCN |
: Cụm công nghiệp |
TTg |
: Thủ tướng |
UBND |
: Ủy ban nhân dân |
PCCC |
: Phòng cháy chữa cháy |
CTR |
: Chất thải rắn |
CBCNV |
: Cán bộ công nhân viên |
HTXLNT |
: Hệ thống xử lý nước thải |
THC |
: Tổng hydrocacbon |
BOD5 |
: Nhu cầu oxy sinh hóa đo ở 20 0C - đo trong 5 ngày |
XNK |
: Xuất nhập khẩu |
BTCT |
: Bể tông cốt thép |
|
|
TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
1. Nội dung chính của dự án
1.1. Tên dự án
Dự án đầu tư xây dựng Cụm Công Nghiệp Tam Lập
1.2. Chủ đầu tư
CÔNG TY CỔ PHẦN HƯNG HẢI THỊNH
Đại diện: Bà NGUYỄN THỊ THANH TUYẾN
Chức vụ: P. Tổng giám đốc
Địa chỉ: 164 Ung Văn Khiêm, phường 25, quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (08) 35 173 584 Fax: (08) 35 173 583
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Tọa lạc tại xã Tam Lập, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương. Vị trí khu đất quy hoạch có mặt tiếp giáp như sau:
- Phía Bắc giáp với đường nhựa ĐH 501 xã Tam Lập, bên kia đường là rừng cao su của Nông trường cao su Nhà Nai thuộc Công ty cao su Phước Hòa
- Phía nam giáp đất trồng cao su của Công ty TNHH Trung Hậu.
- Phía Đông giáp với đất trồng cao su của nhà dân và đường đất đỏ
- Phía Tây giáp với đường nhựa DH 502 và đất trồng cao su của nhà dân.
II. Quy mô xây dựng, kết cấu hạ tầng, kiến trúc
Tính chất của Cụm công nghiệp Tam Lập được xác định là ngành công nghiệp vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường với mục tiêu đầu tư chính là xây dựng nhà máy gạch không nung,nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm. Đây là nghành công nghiệp mới, mang tính chất hiệu quả và lợi ích trong tương lai, phù hợp với chủ trương của tỉnh.
2.2. Qui hoạch mặt bằng tổng thể
a. Sử dụng đất
Bảng cân bằng đất đai
STT |
LOẠI ĐẤT |
DIỆN TÍCH(ha) |
TỶ LỆ(%) |
01 |
ĐẤT XD CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
40,56 |
59,44 |
02 |
ĐẤT XD CÔNG TRÌNH KHO BÃI |
2,12 |
3,11 |
03 |
ĐẤT XD CÔNG TRÌNH HÀNH CHÍNH, DỊCH VỤ |
6,899 |
10,11 |
04 |
ĐẤT GIAO THÔNG, QUẢNG TRƯỜNG |
10,571 |
15,49 |
05 |
ĐẤT XD CÔNG TRÌNH KỸ THUẬT ĐẦU MỐI |
1,11 |
1,63 |
06 |
ĐẤT CÂY XANH, MẶT NƯỚC |
6,98 |
10,23 |
|
TỔNG |
68,24 |
100,00 |
b. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đối với từng khu chức năng
STT |
KÝ HIỆU |
CHỨC NĂNG |
DIỆN TÍCH(ha) |
TẦNG CAO (Tầng) |
MẬT ĐỘ XD(%) |
HỆ SỐ SDĐ |
01 |
A1 |
ĐẤT XD NHÀ MÁY - XÍ NGHIỆP |
10,95 |
1 - 3 |
70 |
0,7 - 2,1 |
02 |
A2 |
ĐẤT XD NHÀ MÁY - XÍ NGHIỆP |
9,08 |
1 - 3 |
70 |
0,7 - 2,1 |
03 |
A3 |
ĐẤT XD NHÀ MÁY - XÍ NGHIỆP |
11,17 |
1 - 3 |
70 |
0,7 - 2,1 |
04 |
A4 |
ĐẤT XD NHÀ MÁY - XÍ NGHIỆP |
9,36 |
1 - 3 |
70 |
0,7 - 2,1 |
05 |
B1 |
ĐẤT XD CÔNG TRÌNH KHO BÃI |
2,12 |
1 - 3 |
40 |
0,4 - 1,2 |
06 |
P1 |
ĐẤT XD CÔNG TY ĐỨC ĐIỀN GIA |
0,52 |
1 - 3 |
70 |
0,7 - 2,1 |
07 |
P2 |
ĐẤT XD BAN QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP |
0,5 |
1 - 3 |
70 |
0,7 - 2,1 |
08 |
P3 |
KHU NHÀ KHÁCH |
0,68 |
1 - 3 |
70 |
0,7 - 2,1 |
09 |
P4 |
KHU NHÀ Ở CNCNV |
0,71 |
1 - 3 |
70 |
0,7 - 2,1 |
10 |
P5 |
KHU DỊCH VỤ ĂN UỐNG CÔNG NHÂN |
0,85 |
1 - 3 |
70 |
0,7 - 2,1 |
11 |
PC1 |
TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN PCCC CỦA TỈNH |
3,55 |
1 - 3 |
70 |
0,7 - 2,1 |
12 |
KT |
TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI |
1,11 |
1 |
30 |
0,3 |
13 |
CX1 |
KHU THỂ DỤC THỂ THAO |
1,07 |
0 |
0 |
0 |
14 |
CX2 |
CÔNG VIÊN |
2,18 |
0 |
0 |
0 |
2.3. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
a. San nền
Đặc điểm địa hình cao, không bị ảnh hưởng bởi ngập lún, vì vậy cao độ xây dựng chủ yếu theo cao độ hiện trạng. Ưu điểm của khu vực là địa hình tương đối bằng phẳng nên chỉ cần san ủi sơ bộ về mặt bằng xây dựng và giải quyết thoát nước tốt.
Tổng khối lượng đất cần đào, đắp là 259.628,44m3.
b. Giao thông
Tuyến đường cảnh quan được thiết kế với hai làn làn xe và có dải phân cách 2m.
Trên cơ sở các tuyến đường giao thông đối ngoại hiện hữu, mạng lưới giao thông trong Cụm công nghiệp được thiết kế theo ô bàn cờ hướng song song và vuông góc tuyến đường trục chính DH 501; tuyến đường DH502, tạo khu đất vuông vắn dễ xây dựng trong quá trình đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
Đường giao thông bao gồm nhiều loại đường giao thông với chức năng sử dụng, tính chất và quy mô khác nhau:
Hệ thống giao thông được quy hoạch trên nền sau khi san lấp xong. gồm các trục đường N1, N2, N3, N4, D1, D2, D3, D4, D5.
Đường giao thông được thiết kế theo tiêu chuẩn đường khu công nghiệp và kho tàng, tốc độ thiết kế 40Km/h, tải trọng thiết kế trục xe 120 kN. Kết cấu mặt đường bê tông nhựa nóng. Vỉa hè bằng gạch Terrazzo.
c. Cấp điện
Từ trạm 110kV dự kiến sẽ có tuyến 22KV cấp điện cho cụm công nghiệp.
Các tuyến 22kV sẽ đi trong khu để cấp điện cho các trạm hạ thế. Mạch chính dùng cáp Nhôm lõi thép, cách điện XLPE 24kV đi trên không với trụ điện cao 12m, các tuyến 22kV khép mạch vòng, vận hành hở. Tổng chiều dài tuyến 22kV toàn khu là 1,8 km tuyến kép và tuyến đơn. Các trạm hạ thế chuyên dùng cho các nhà máy sẽ được xác định về sau, tùy theo việc xây dựng các nhà máy cụ thể. Nhu cầu tiêu thụ điện dự kiến 42,24 triệu KWh/năm
d. Thông tin liên lạc
Hệ thống thông tin liên lạc cho cụm công nghiệp gốm sứ Tam Lập sẽ là 1 hệ thống được ghép nối vào mạng viễn thông của bưu điện tỉnh Bình Dương: có thể từ Bưu điện huyện Phú Giáo hoặc của Tập đoàn Viễn thông quân đội (Viettel), của Điện lực …
Hệ thống nội bộ ở đây sẽ là một mạng cáp điện thoại, đường truyền internet tốc độ cao, dung lượng lớn, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về viễn thông cho cụm công nghiệp.
Tổng số máy dự kiến : 300 máy.
e. Hệ thống cây xanh
Diện tích thuận lợi nhất được để bố trí khu xây dựng các xí nghiệp công nghiệp. Phần diện tích có hình dáng phức tạp và kém thuận lợi được bố trí diện tích cây xanh.
Tỷ lệ cây xanh bên ngoài nhà máy thích hợp cách ly từng cụm nhà máy, xí nghiệp, cách ly khu công nghiệp và khu dân cư xung quanh.
Giới hạn mật độ xây dựng theo quy định trong từng lô đất nhằm đảm bảo không gian trống cho đường nội bộ, cây xanh và thảm cỏ.
f. Hệ thống cấp nước
Hệ thống cấp nước có đủ nước phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt, phòng cháy chữa cháy và phục vụ công cộng.
Dựa vào tiêu chuẩn TCXDVN – 33 – 2006 cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế, lưu lượng nước cấp được tính như sau:
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1 GIỚI THIỆU DỰ ÁN
Tên dỰ ÁN: dự án đầu tư xây dựng CỤM CÔNG NGHIỆP
TAM LẬP
ĐỊA CHỈ DỰ ÁN: XÃ TAM LẬP, HUYỆN PHÚ GIÁO, TỈNH BÌNH DƯƠNG
Quy mô: DiỆn tích dỰ án 682.437M2
1.2 CHỦ DỰ ÁN
- CÔNG TY CỔ PHẦN HƯNG HẢI THỊNH
- Đại diện: Bà NGUYỄN THỊ THANH TUYẾN
- Chức vụ: P. Tổng giám đốc
- Địa chỉ: 164 Ung Văn Khiêm, phường 25, quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh
- Điện thoại: (08) 35 173 584 Fax: (08) 35 173 583
1.3 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ HIỆN TRẠNG CỦA DỰ ÁN
1.3.1 Vị trí địa lý
Dự án nằm trên đường DH-501, khu đất thu hồi có tổng diện tích 682.437m2 thuộc một phần thửa đất số 102 và một phần thửa đất số 104 tờ bản đồ địa chính số 41, tọa lạc tại xã Tam Lập, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương.
- Sơ đồ vị trí của dự án được đính kèm phụ lục 4
· Tọa độ địa lý của khu vực dự án:
Được đính kèm bản vẽ tọa độ địa chính gốc ở phần phụ lục
· Khoảng cách của dự án đến công trình xung quanh:
Nằm ngay trong khu đất là UBND xã Tam Lập và trường tiểu học nằm ở phía đông dự án, ngay tại phía đông cũng có một nhà dân còn xung quanh khu đất được bao bọc bởi rừng cao su, cách khoảng 100 m mới có nhà dân.
· Vị trí tiếp giáp của dự án:
- Phía Bắc giáp với đường nhựa ĐH 501 xã Tam Lập, bên kia đường là rừng cao su của Nông trường cao su Nhà Nai thuộc Công ty cao su Phước Hòa
- Phía nam giáp đất trồng cao su của Công ty TNHH Trung Hậu.
- Phía Đông giáp với đất trồng cao su của nhà dân và đường đất đỏ
- Phía Tây giáp với đường nhựa DH 502 và đất trồng cao su của nhà dân.
1.3.2 Hiện trạng khu đất dự án.
1.3.2.1 Hiện trạng kiến trúc xây dựng
Đất trước đây được UBND tỉnh Bình Dương cấp cho Công ty TNHH Trung Hậu thuê với mục đích sử dụng sản xuất nông nghiệp. Trong những năm gần đây, Công ty Trung Hậu sử dụng đất để trồng hoa màu, chủ yếu là khoai mì và một số cây cao su, tràm bông vàng, cây ăn trái xen kẽ.
Trong khu vực chưa có công trình xây dựng kiên cố nào, chỉ có 3 căn nhà cấp IV , 2 căn nhà tạm của Công TNHH Trung Hậu để quản lý của các hộ dân thuê đất để canh tác trong khu vực.
Sau khi có Công văn chấp thuận chủ trương thành lập cụm Công nghiệp của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Dương; Chủ đầu tư đã nhờ UBND huyện Phú Giáo tiến hành làm thủ tục bồi thường, giải phóng mặt bằng. Hiện nay, công tác đền bù đã hoàn tất, Chủ đầu tư đang hoàn tất hồ sơ, chuẩn bị công tác giải phóng mặt bằng, chuẩn bị cho công tác xây dựng dự án.
1.3.2.2 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
a. Giao thông
Khu vực dự án nằm ngay tại UBND xã Tam Lập; khu đất nằm ngay mặt tiền của đường DH 501 rộng 7-16m; đường nhựa tương đối tốt; Từ khu vực dự án đi ra khoảng 6-7km là tuyến đường tỉnh DT 741 nối liền các xã trong khu vực và là đường giao thông huyết mạch đi Thủ Dầu Một và Bình Phước.
Ngoài ra, trong khu vực còn có đường nhựa DH 501 rộng 5m, trải đất đỏ và một số đường cấp phối đất đỏ khác phục vụ cho người dân đi lại trong khu vực.
b. Cấp nước
Hiện nay, xung quanh khu vực quy hoạch các nhà dân đều sử dụng nguồn nước ngầm, tầng sâu từ 60-100m; lượng bơm 20-25 m3/h, chất lượng tốt. Nước cấp cho CCN cũng sử dụng nguồn nước ngầm từ khu vực
c. Thoát nước thải
Khu vực thiết kế quy hoạch hiện chưa có hệ thống thoát nước thải chung. Nước thải một số công trình trong khu vực lân cận CCN đều cho tự thấm. Tuy nhiên, nước thải từ CCN sẽ được thiết kế cho thoát ra Suối Gia Hu có chiều dài khoảng 4km sau đó chảy vào Suối Rạc sau đó đổ vào sông Đồng Nai.
Nước mưa chảy tràn trong khu vực một phần tự thấm xuống đất, một phần được thu gom về hệ thống thoát nước mưa dọc hai bên đường trong CCN, sau đó cũng đổ ra suối Gia Hu.
Xây dựng mương thoát nước hở từ CCN đổ ra suối, với chiều dài mương 1,2km thoát nước ra suối Gia Hu. Suối Gia Hu được hình thành do quá trình xói mòn trong thời gian dài, Suối ít có nước về mùa khô, chủ yếu có nước vào mùa mưa. Suối chảy theo hướng từ Tây sang Đông và nằm ở phía Nam khu vực dự án. Chiều dài của suối khoảng 4km sau đó chảy vào Suối Rạc.
d. Cấp điện
Tuyến điện cao thế 500 KV và 110 KV chạy song song đi qua khu quy hoạch và là tuyến cung cấp điện chính của cả huyện Phú Giáo nói riêng và tỉnh Bình Dương nói chung.
Tuyến cao thế 110 KV chạy dọc theo đường ĐT 741 và có trạm hạ thế 110 KV tại khu quy hoạch.
e. Hiện trạng môi trường
Môi trường hiện trạng trong khu vực thuộc dạng gò đồi thấp trong hệ sinh thái nông nghiệp và nông thôn với thổ nhưỡng là đất xám bạc màu thích hợp cho trồng cây lâu năm và rất thuận lợi cho việc chuyển mục đích sử dụng đất.
§ Không có đền chùa cũng như các di tích lịch sử - văn hóa trong khu vực dự án.
§ Không có quy hoạch khai thác khoáng sản trong lòng đất tại khu vực dự án.
§ Không có các loài động thực vật quí hiếm trong khu vực dự án.
§ Hiện trạng khu đất dự án đính kèm phụ lục 4
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
Dự án “Cụm công nghiệp Tam Lập” bao gồm 2 phần:
- Xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp và các công trình phụ trợ (Trong thời gian 3 năm).
- Kinh doanh cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp và các công trình phụ trợ (theo thời gian hoạt động của Cụm công nghiệp là 50 năm).
1.4.1 Mục tiêu của dự án
Hình thành một Cụm công nghiệp có hệ thống hạ tầng kỹ thuật tiên tiến, hiện đại đáp ứng yêu cầu của quá trình hội nhập kinh tế thế giới, góp phần chuyển giao công nghệ kỹ thuật tiên tiến.
Cụ thể hóa quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội của tỉnh Bình Dương nói chung và huyện Phú Giáo nói riêng. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo môi trường thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, tạo công ăn việc làm cho lao động địa phương, góp phần đáng kể vào sự phát triển công nghiệp và kinh tế - xã hội của Huyện Phú Giáo.
Việc đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Tam Lập nhằm khai thác hiệu quả quỹ đất 68,243 ha nằm trong quy hoạch được phê duyệt.
Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp gồm: San nền, hệ thống giao thông, hệ thống thóat nước mưa, nuớc thải và xử lý nước thải, hệ thống cấp nước, hệ thống cấp điện, hệ thống thông tin liên lạc và các dịch vụ khác cho nhà đầu tư xây dựng xí nghiệp và các cơ sở sản xuất khi hình thành.
Xây dựng cụm công nghiệp Tam Lập đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường và hài hòa cảnh quan kiến trúc khu vực xung quanh. Cụm công nghiệp sau khi hình thành và đi vào hoạt động sẽ biến vùng đất nông nghiệp kém hiệu quả thành một cụm công nghiệp hiện đại, tập trung kết nối với các khu, cụm công nghiệp của tòan vùng lân cận như Nam Tân Uyên, khu liên hợp công nghiệp và đô thị,…
Đáp ứng yêu cầu phát triển thế mạnh công nghiệp, tạo việc làm đồng thời làm phong phú cảnh quan kiến trúc đô thị tại xã Tam Lập.
Thu hút các nhà đầu tư có nhu cầu đầu tư vào phía Nam tỉnh Bình Dương
Quản lý hoạt động Cụm công nghiệp một cách linh hoạt, năng động theo quy định của pháp luật, bảo đảm phát triển bền vững và hiệu quả cao.
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án
Tính chất của Cụm công nghiệp Tam Lập được xác định là ngành công nghiệp vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường với mục tiêu đầu tư chính là xây dựng nhà máy gạch không nung. Đây là nghành công nghiệp mới, mang tính chất hiệu quả và lợi ích trong tương lai, phù hợp với chủ trương của tỉnh.
1.4.3 Qui hoạch mặt bằng tổng thể
Sơ đồ mặt bằng tổng thể: đính kèm phụ lục 4.
a. Sử dụng đất
Bảng 1.1: Bảng cơ cấu sử dụng đất
STT |
LOẠI ĐẤT |
DIỆN TÍCH(ha) |
TỶ LỆ(%) |
01 |
ĐẤT XD CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
40,56 |
59,44 |
02 |
ĐẤT XD CÔNG TRÌNH KHO BÃI |
2,12 |
3,11 |
03 |
ĐẤT XD CÔNG TRÌNH HÀNH CHÍNH, DỊCH VỤ |
6,899 |
10,11 |
04 |
ĐẤT GIAO THÔNG, QUẢNG TRƯỜNG |
10,571 |
15,49 |
05 |
ĐẤT XD CÔNG TRÌNH KỸ THUẬT ĐẦU MỐI |
1,11 |
1,63 |
06 |
ĐẤT CÂY XANH, MẶT NƯỚC |
6,98 |
10,23 |
|
TỔNG |
68,24 |
100,00 |
(Nguồn: Dự án đầu tư xây dựng Cụm Công nghiệp Tam Lập – Huyện Phú Giáo – Tỉnh Bình Dương)
Nhận xét: Đất cây xanh trình bày trong bảng trên chưa bao gồm đất cây xanh trong các nhà máy thành viên và cây xanh được trồng theo các trục đường trong CCN. Diện tích đất cây xanh trong CCN khoảng 20% tuân thủ qui chuẩn QCXDVN 01:2008/BXD.
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đối với từng khu chức năng:
STT |
KÝ HIỆU |
CHỨC NĂNG |
DIỆN TÍCH(ha) |
TẦNG CAO (Tầng) |
MẬT ĐỘ XD(%) |
HỆ SỐ SDĐ |
01 |
A1 |
ĐẤT XD NHÀ MÁY - XÍ NGHIỆP |
10,95 |
1 - 3 |
70 |
0,7 - 2,1 |
02 |
A2 |
ĐẤT XD NHÀ MÁY - XÍ NGHIỆP |
9,08 |
1 - 3 |
70 |
0,7 - 2,1 |
03 |
A3 |
ĐẤT XD NHÀ MÁY - XÍ NGHIỆP |
11,17 |
1 - 3 |
70 |
0,7 - 2,1 |
04 |
A4 |
ĐẤT XD NHÀ MÁY - XÍ NGHIỆP |
9,36 |
1 - 3 |
70 |
0,7 - 2,1 |
05 |
B1 |
ĐẤT XD CÔNG TRÌNH KHO BÃI |
2,12 |
1 - 3 |
40 |
0,4 - 1,2 |
06 |
P1 |
ĐẤT XD CÔNG TY ĐỨC ĐIỀN GIA |
0,52 |
1 - 3 |
70 |
0,7 - 2,1 |
07 |
P2 |
ĐẤT XD BAN QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP |
0,5 |
1 - 3 |
70 |
0,7 - 2,1 |
08 |
P3 |
KHU NHÀ KHÁCH |
0,68 |
1 - 3 |
70 |
0,7 - 2,1 |
09 |
P4 |
KHU NHÀ Ở CNCNV |
0,71 |
1 - 3 |
70 |
0,7 - 2,1 |
10 |
P5 |
KHU DỊCH VỤ ĂN UỐNG CÔNG NHÂN |
0,85 |
1 - 3 |
70 |
0,7 - 2,1 |
11 |
PC1 |
TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN PCCC CỦA TỈNH |
3,55 |
1 - 3 |
70 |
0,7 - 2,1 |
12 |
KT |
TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI |
1,11 |
1 |
30 |
0,3 |
13 |
CX1 |
KHU THỂ DỤC THỂ THAO |
1,07 |
0 |
0 |
0 |
14 |
CX2 |
CÔNG VIÊN |
2,18 |
0 |
0 |
0 |
b. Các khu chức năng
Diện tích xây dựng của các lọai hình công nghiệp như sau:
Ø Khu công trình công cộng:
Tổng diện tích: 7,48ha, chiếm 10,96% tổng diện tích, được xây dựng ở phía Đông của dự án, gần Ủy Ban nhân dân xã và trường tiểu học xã Tam Lập. Bao gồm các công trình sau:
+ Khu điều hành, ban quản lý dự án, văn phòng đại diện cho các Công ty
+ Khu nhà khách
+ Trung tâm huấn luyện PCCC của Tỉnh
+ Khu nhà ở cho công nhân viên
+ Khu dịch vụ ăn uống cho công nhân
+ Khu thể dục thể thao
Ø Khu đất hạ tầng kỹ thuật:
+ Trạm xử lý nước thải
+ Nhà máy cung cấp nước
+ Trạm điện, trạm biến thế
Theo quy định tại thông tư 08/2009/TT-BTNMT ngày 15/7/2009 thì đối với KCN, CCN phải có trạm trung chuyển chất thải. Tuy nhiên, căn cứ vào điều kiện của chủ đầu tư và điều kiện của CCN thì CCN không xây dựng trạm trung chuyển chất thải rắn trong CCN, bởi những lý do như sau:
- CCN có khoảng cách không xa so với khu liên hợp xử lý chất thải rắn tại Thị trấn Phước Vĩnh nên thuận lợi cho việc vận chuyển chất thải rắn từ nguồn thải về nơi xử lý.
- Diện tích của CCN không lớn (chỉ 68,243ha)
- Xây dựng trạm trung chuyển chất thải rắn sẽ phát sinh ra nhiều vấn đề về môi trường: Mùi hôi, nước rỉ rác phát sinh do thời gian lưu trữ lâu. Bên cạnh đó, còn phải có kế hoạch quản lý và phát sinh thêm đội ngũ nhân viên phục vụ cho trạm trung chuyển trong khi đó chủ đầu tư chưa có nhiều kinh nghiệm cũng như trong vấn đề này.
Ø Khu cây xanh
Cây xanh được trồng dọc theo các tuyến đường chính, các dãi cây xanh cách ly với các khu dân cư xung quanh và cây xanh được trồng xen lẫn các lô xây dựng công nghiệp chiếm 20% tổng diện tích
1.4.4 Qui hoạch hạ tầng kỹ thuật.
1.4.4.1 Đền bù và giải phóng mặt bằng.
Hiện nay, công tác đền bù đã thực xong vào khoảng tháng 3 năm 2014. Vì trong khu vực là khu đất được Công ty TNHH Trung Hậu thuê để canh tác trồng hoa màu, không có hộ dân nào sinh sống nên công tác đền bù, giải phóng mặt bằng diễn ra khá thuận lợi.
1.4.4.2 San nền và rà phá bom mìn
a. San nền
Đặc điểm địa hình cao, không bị ảnh hưởng bởi ngập lún, vì vậy cao độ xây dựng chủ yếu theo cao độ hiện trạng. Ưu điểm của khu vực là địa hình tương đối bằng phẳng nên chỉ cần san ủi sơ bộ về mặt bằng xây dựng và giải quyết thoát nước tốt.
Cao độ đất Cụm công nghiệp Tam Lập biến thiên từ 57,777m – 63,907m, trung bình từ 59 – 61 độ chênh cao khoảng trung bình 3m.
Chi phí để rà phá bom mìn: 1.100.000.000 đồng
1.4.4.3 Hệ thống đường giao thông
Đường giao thông bao gồm nhiều loại đường giao thông với chức năng sử dụng, tính chất và quy mô khác nhau:
Hệ thống giao thông được quy hoạch trên nền sau khi san lấp xong. gồm các trục đường N1, N2, N3, N4, D1, D2, D3, D4, D5.
Đường giao thông được thiết kế theo tiêu chuẩn đường khu công nghiệp và kho tàng, tốc độ thiết kế 40Km/h, tải trọng thiết kế trục xe 120 kN. Kết cấu mặt đường bê tông nhựa nóng. Vỉa hè bằng gạch Terrazzo.
Bảng thống kê khối lượng đường giao thông
a1. Các biện pháp an toàn lao động
- Lập và duyệt biện pháp an toàn lao động cho từng giai đoạn thi công, từng hạng mục, từng kết cấu công trình.
- Tổ chức học tập, huấn luyện về công tác an toàn lao động cho toàn bộ cán bộ, công nhân tham gia trên công trường.
- Tất cả cán bộ, công nhân tham gia thi công đều có cam kết thực hiện quy tắc an toàn lao động. Cung cấp đầy đủ các trang thiết bị phòng hộ cá nhân như: Mũ bảo hộ, găng tay, khẩu trang, kính hàn… và phải có những quy định nghiêm ngặt về sử dụng.
- Thiết lập nội quy an toàn, biển báo, biển cấm trên công trường.
- Không tiến hành thi công trong các ngày mưa lớn, tập kết nguyên vật liệu gọn gàng, đúng nơi quy định.
- Người tham gia thi công trên công trường phải có độ tuổi nằm trong khoảng độ tuổi lao động theo quy định của Nhà nước. Công nhân phải tuân thủ nghiêm chỉnh nội quy công trường.
- Các thiết bị máy móc phải được kiểm tra định kỳ.
- Có hệ thống đèn chiếu sáng phục vụ thi công cho những nơi cần làm việc về ban đêm.
- Phải có rào chắn, các biển báo nguy hiểm tại những nơi có khả năng rơi, ngã, điện giật.
a2. Biện pháp giảm thiểu tai nạn giao thông: Sự gia tăng các xe chuyên chở nguyên, vật liệu tại các tuyến đường giao cắt sẽ có nguy cơ gây ra tai nạn giao thông, đặc biệt đối với trẻ em và học sinh. Vì vậy, tuyên truyền, phổ biến cho người dân để nhắc nhở họ và con em họ về tình trạng giao thông và những tai nạn giao thông có thể xảy ra.
a3. Các biện pháp giảm thiểu sự cố sạt lở, sụt lún đất
- Sau khi san gạt sử dụng máy lu để đầm chặt.
- Đào các rãnh thoát nước mưa xung quanh dự án để thu gom, thoát triệt để nước mưa bề mặt, tránh ùn tắc gây xói lở đất.
- Không thi công xây dựng vào các ngày mưa lớn tránh xói lở, sụt lún công trình.
a1. Biện pháp phòng chống sự cố cháy nổ, chập điện:
Phòng ngừa sự cố cháy nổ, chập điện: Để làm giảm đến mức thấp nhất các sự cố này, Chủ dự án thực hiện các biện pháp sau:
- Trang bị các dụng cụ chữa cháy cầm tay.
- Xây dựng kế hoạch phòng chống cháy nổ, tổ chức luyện tập các phương án phòng cháy chữa cháy.
- Thiết kế hệ thống điện đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, có Attomat tự ngắt khi quá tải.
Ứng phó sự cố cháy nổ: Khi xảy ra sự cố (chập cháy, nổ…) tại dự án, các biện pháp ứng phó tại chỗ và kịp thời đã được xây dựng và duy trì thường xuyên:
HOTLINE - 0903 649 782
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư Bệnh viện quốc tế Ishii
160,000,000 vnđ
140,000,000 vnđ
Danh mục các dự án đã lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
160,000,000 vnđ
150,000,000 vnđ
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án bến phao nổi
560,000,000 vnđ
550,000,000 vnđ
Báo cáo đánh giá tác động môi trường trang trai chăn nuôi heo
170,000,000 vnđ
165,000,000 vnđ
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nhà máy sản xuất điện năng lượng mặt trời
165,000,000 vnđ
160,000,000 vnđ
Báo cáo đánh giá tác động môi trường nhà máy sản xuất thang máy
170,000,000 vnđ
160,000,000 vnđ
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ĐTM KHU DÂN CƯ LONG THÀNH
450,000,000 vnđ
440,000,000 vnđ
Báo cáo đánh giá tác động môi trường bệnh viện đa khoa Phủ Diễn
125,000,000 vnđ
120,000,000 vnđ
Báo cáo đánh giá tác động môi trường khu du lịch sinh thái Hoàng Gia
175,000,000 vnđ
160,000,000 vnđ
HOTLINE:
0903 649 782
nguyenthanhmp156@gmail.com
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy may quần áo
Thông báo việc cho thuê môi trường rừng để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái trong rừng
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà văn hóa xã
Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường xưởng mạ kẽm nhúng nóng
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án nhà máy vật liệu Polymer công nghệ cao
Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu Khu dịch vụ nhà hàng và kinh doanh xăng dầu
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khu đô thị du lịch
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường phân xưởng sơ chế và bóc nõn tôm nguyên liệu
Mẫu đơn đề nghị gia hạn điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
Công ty Cổ Phần Đầu Tư & Thiết kế xây dựng Minh Phương nỗ lực hướng tới mục tiêu phát triển ổn định và trở thành một tập đoàn vững mạnh trong các lĩnh vực hoạt động của mình.
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
© Bản quyền thuộc về minhphuongcorp.com
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn