Quy định hồ sơ kỹ thuật xét chọn nhà đầu tư thuê môi trường rừng để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng giải trí tại Khu Bảo tồn thiên nhiên.
Ngày đăng: 20-11-2024
12 lượt xem
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định hồ sơ kỹ thuật xét chọn nhà đầu tư thuê
môi trường rừng để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí tại Khu Bảo tồn thiên nhiên - Văn hoá Đồng Nai đến năm 2030
GIÁM ĐỐC KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN - VĂN HOÁ ĐỒNG NAI
Căn cứ Quyết định số 65/2013/QĐ-UBND ngày 17/10/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành quy định về tổ chức và hoạt động của Khu Bảo tồn thiên nhiên - Văn hoá Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 3489/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí của Khu Bảo tồn thiên nhiên - Văn hoá Đồng Nai, giai đoạn 2021 – 2030;
Xét đề nghị của Trưởng ban chỉ đạo tổ chức thực hiện Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí của Khu Bảo tồn thiên nhiên – Văn hóa Đồng Nai tại Tờ trình số 08/TTr-BCĐ ngày 06/6/2024 về việc ban hành Quy định hồ sơ kỹ thuật xét chọn nhà đầu tư thuê môi trường rừng để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí của Khu Bảo tồn thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai đến năm 2030.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định hồ sơ kỹ thuật xét chọn nhà đầu tư thuê môi trường rừng để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí tại Khu Bảo tồn thiên nhiên - Văn hoá Đồng Nai đến năm 2030.
Quy định gồm 03 chương, 14 điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Trưởng ban chỉ đạo tổ chức thực hiện Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí của Khu Bảo tồn thiên nhiên – Văn hóa Đồng Nai giai đoạn 2021 – 2030; Giám đốc Trung tâm Sinh thái - Văn hoá - Lịch sử Chiến khu Đ; Trưởng các phòng ban, đơn vị trực thuộc; các tổ chức, cá nhân thuê môi trường rừng và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
QUY ĐỊNH
Hồ sơ kỹ thuật xét chọn nhà đầu tư thuê môi trường rừng để kinh doanh dịch vụ lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí
tại Khu Bảo tồn thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai đến năm 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 317/QĐ-KBT ngày 10 / 06 /2024)
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích
Làm cơ sở xét chọn nhà đầu tư thuê môi trường rừng tại Khu Bảo tồn thiên nhiên – Văn hóa Đồng Nai (sau đây gọi tắt là Khu Bảo tồn) có kinh nghiệm, năng lực chuyên môn, tài chính để thực hiện dự án đầu tư thuê môi trường rừng theo đúng Phương án quản lý rừng bền vững và Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí của Khu Bảo tồn giai đoạn 2021 - 2030 (sau đây gọi tắt là Đề án du lịch) đã được phê duyệt.
Điều 2. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Các thành viên Hội đồng xét chọn nhà đầu tư thuê môi trường rừng do Khu Bảo tồn thành lập; nhà đầu tư xin thuê môi trường rừng của Khu Bảo tồn và cơ quan, đơn vị có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc xét chọn nhà đầu tư
Chương II
HỒ SƠ KỸ THUẬT VÀ QUY TRÌNH XÉT CHỌN, CÔNG NHẬN NHÀ ĐẦU TƯ THUÊ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Điều 4. Hồ sơ xin thuê môi trường rừng nộp cho Chủ rừng gồm có
Điều 5. Hồ sơ kỹ thuật xét chọn nhà đầu tư thuê môi trường rừng
Các tiêu chí của hồ sơ kỹ thuật được quy ra số điểm để làm căn cứ đánh giá, lựa chọn với quy định điểm tối thiểu đủ điều kiện đạt của từng tiêu chí; tổng số điểm các tiêu chí đánh giá của hồ sơ kỹ thuật là 100, trong đó quy định tổng điểm tối thiểu đủ điều kiện; tổ chức, cá nhân đủ điều kiện khi đạt được điểm tối thiểu của các tiêu chí và tổng điểm tối thiểu đủ điều kiện.
STT |
Tiêu chí chính tiếp cận theo yêu cầu của Nghị định sửa đổi |
Tiêu chí cụ thể đánh giá và xét chọn |
Phương án cho điểm |
|||
Điểm tối đa cho từng mục |
Tổng điểm |
Điểm tối thiểu |
||||
I |
Năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thuê môi trường rừng trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động du lịch sinh |
1 |
Có đơn đăng ký tham gia thuê môi trường rừng để kinh doanh du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí tại Khu Bảo tồn |
5 |
30 |
23 |
2 |
Có giấy đăng ký kinh doanh, ngành nghề kinh doanh du lịch, lữ hành (tour), nông lâm nghiệp. |
5 |
||||
3 |
Doanh nghiệp đã từng thuê môi trường rừng và đã triển khai các hoạt động liên quan đến dự án môi trường rừng (lập dự án, thiết kế, phê duyệt dự án, phát sinh doanh thu….) |
5 |
||||
4 |
Có tài liệu thể hiện rõ bộ máy nhân lực để quản lý, vận hành dự án thuê môi trường rừng (chuyên gia, kỹ sư lâm nghiệp, kỹ sư |
5 |
|
thái, nghỉ dưỡng, giải trí |
|
xây dựng, kiến trúc sư, kế toán, công nhân…) của nhà đầu tư |
|
|
|
5 |
Có các tài liệu chứng minh đủ năng lực vốn để chi trả tiền thuê môi trường rừng tối thiểu tại điểm thuê môi trường rừng doanh nghiệp đăng ký tại mục III trong 10 năm liên tiếp |
5 |
||||
6 |
Có Báo cáo cáo tài chính gần nhất. Chứng minh có doanh thu từ hoạt động du lịch |
5 |
||||
II |
Phương án tổ chức kinh doanh phù hợp với đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí được phê duyệt |
1 |
Có báo cáo thuyết minh phương án sơ bộ tổ chức kinh doanh phù hợp với Đề án Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí của Khu Bảo tồn đã được UBND tỉnh phê duyệt. Trong đó báo cáo cần lưu ý thêm:
hợp với Đề án được duyệt |
20 |
40 |
30 |
2 |
Có sơ bộ bản vẽ không gian kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật kết nối các điểm du lịch trong đó thể hiện rõ vị trí khu vực dự kiến, địa điểm, quy mô, tỷ lệ xây dựng công trình phù hợp với Đề án du lịch được duyệt. Chi tiết vị trí chính xác sẽ được thể hiện tại dự án đầu tư. |
10 |
||||
3 |
Có báo cáo bằng ảnh chụp chứng minh đã đi khảo sát thực tế, hiểu rõ hiện trạng rừng và tình trạng xã hội tại khu vực (xác định vị trí bằng hình ảnh hiện trường có mốc thời gian và tọa độ). Cam kết bằng văn bản nếu được lựa chọn thuê môi trường rừng thì phải tổ chức đánh giá hiện trạng rừng trước khi ký hợp đồng thuê môi trường rừng |
10 |
III |
Phương án đầu tư tài chính; dự kiến nguồn thu và phương án giá thuê môi trường rừng |
1 |
Có phương án đầu tư tài chính trong đó thể hiện rõ nguồn thu và phương án giá thuê môi trường rừng.Trong đó có cam kết chi phí thuê môi trường rừng tối thiểu nộp cho chủ rừng sau 24 tháng (thời gian tiến hành các thủ tục đầu tư, xây dựng) kể từ ngày ký hợp đồng thuê môi trường rừng. |
5 |
10 |
7 |
2 |
Có cam kết giá thuê môi trường rừng theo quy định |
5 |
||||
IV |
Phương án xử lý tài sản sau khi hết thời hạn hợp đồng |
1 |
Có phương án xử lý tài sản sau khi kết thúc hợp đồng |
3 |
5 |
4 |
2 |
Hồ sơ chứng minh doanh nghiệp đã từng tổ chức hoặc thuê thi công nhà lắp ghép có tuổi thọ ngắn hơn thời gian thuê môi trường rừng (30 năm) |
2 |
||||
V |
Cam kết thời gian thực hiện dự án, thời gian khai thác, phát sinh doanh thu |
1 |
Có kế hoạch, lộ trình tổng thể thực hiện dự án, kèm theo cam kết thể hiện cụ thể thời gian thực hiện dự án, thời gian dự kiến khai thác, thời gian dự kiến phát sinh doanh thu. Chú ý các hạng mục đầu tư kết hợp giữa du lịch và giải pháp lâm sinh, đặt mục tiêu bảo vệ và phát triển rừng lên hàng đầu. Du lịch được lồng ghép để gia tăng nguồn thu. |
5 |
5 |
4 |
VI |
Các điều kiện chuyên môn khác về quản lý rừng bền vững |
1 |
Có giải pháp để không tạo ra xung đột về lợi ích với hộ gia đình, cá nhân, tổ chức nhận khoán bảo vệ rừng trên diện tích xin thuê môi trường rừng |
4 |
10 |
7 |
2 |
Có cam kết bằng văn bản của người có thẩm quyền về bảo vệ môi trường, bảo vệ rừng, đa dạng sinh học và cam kết gắn bó lợi ích lâu dài với Khu Bảo tồn. |
3 |
||||
3 |
Ưu tiên doanh nghiệp đã có thoả thuận với các hộ gia đình đang có đất nhận khoán trên lâm phần Khu Bảo tồn (tại các địa điểm cho thuê môi trường rừng) và thực hiện đúng nội dung hợp đồng khoán đã ký với Khu Bảo tồn. |
3 |
||||
|
TỔNG SỐ ĐIỂM |
|
|
100 |
100 |
75 |
Điều 6. Giá cho thuê môi trường rừng
Điều 7. Thời gian cho thuê môi trường rừng
Thời gian thuê không quá 30 năm, định kỳ 5 năm đánh giá việc thực hiện hợp đồng, hết thời gian cho thuê nếu bên thuê thực hiện đúng hợp đồng và có nhu cầu gia hạn thì chủ rừng xem xét tiếp tục kéo dài thời gian cho thuê; thời gian kéo dài không quá 2/3 thời gian thuê lần đầu.
Điều 8. Công nhận kết quả xét chọn tổ chức, cá nhân hoặc đấu giá thuê môi trường rừng
Điều 9. Điều kiện tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá thuê môi trường rừng
Điều 10. Hội đồng xét chọn nhà đầu tư
Điều 11. Hội đồng đấu giá cho thuê môi trường rừng
Trường hợp đấu giá thuê môi trường rừng theo khoản 4 Điều 8 Quy định này thì Chủ rừng phải mời đại diện: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện Vĩnh Cửu tham gia Hội đồng đấu giá cho thuê môi trường rừng. Căn cứ danh sách các đơn vị cử thành viên tham gia thành viên Hội đồng đấu giá, Chủ rừng quyết định thành lập Hội đồng đấu giá và Chủ trì tổ chức cuộc đấu giá theo quy định.
Khi được thành lập, Hội đồng đấu giá cho thuê môi trường rừng có trách nhiệm ban hành quy chế, văn bản hướng dẫn và chủ trì tổ chức cuộc đấu giá đảm bảo nguyên tắc khách quan, công khai, công bằng, đúng quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Nhiệm vụ của Ban chỉ đạo tổ chức thực hiện Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí của Khu Bảo tồn
Điều 13. Nhiệm vụ của Hội đồng xét chọn nhà đầu tư
Điều 14. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc cần điều chỉnh, bổ sung Quy định này thì đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản cho Khu Bảo tồn để xem xét điều chỉnh kịp thời./.
>>> XEM THÊM: Hợp đồng cho thuê môi trường rừng để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng
HOTLINE - 0903 649 782
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn