Tư vấn lập dư án đầu tư trung tâm nhà hàng tiệc cưới

Lập dự án đầu tư là việc xây dựng và trình bày một cách chi tiết có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai. MINH PHƯƠNG CORP - DỊCH VỤ LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ CHUYÊN NGHIỆP. Tư vấn lập dự án đầu tư trung tâm nhà hàng tiệc cưới.

Ngày đăng: 13-09-2022

648 lượt xem

Tư vấn lập dự án đầu tư trung tâm nhà hàng tiệc cưới

Lập dự án đầu tư là việc xây dựng và trình bày một cách chi tiết có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai. MINH PHƯƠNG CORP - DỊCH VỤ LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ CHUYÊN NGHIỆP. Tư vấn lập dự án đầu tư trung tâm nhà hàng tiệc cưới. 
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU NHÀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1
I.1. Giới thiệu nhà đầu tư 1
I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình 1
I.3. Mô tả sơ bộ dự án 1
I.4. Thời hạn đầu tư: 2
I.5. Cơ sở pháp lý triển khai dự án 2
I.6. Tính pháp lý liên quan đến quản lý xây dựng 3
Tư vấn dự án đầu tư trung tâm nhà hàng tiệc cưới
CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG 4
II.1. Tổng quan về dân số và kinh tế xã hội tỉnh Cà Mau. 4
II.1.1. Tỉnh Cà Mau 4
II.1.2. Điều kiện tự nhiên 5
II.1.3. Dân số. 5
II.1.4. Huyện Trần Văn Thời 6
CHƯƠNG III: MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ 7
III.1. Khái quát chung và sự cần thiết phải đầu tư dự án 7
III.2. Mục tiêu đầu tư 7
III.3. Sự cần thiết phải đầu tư 8
III.4. Đánh giá chung về điều kiện xây dựng - những lợi thế và hạn chế: 8
CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG 9
IV.1. Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm 9
IV.2. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án 9
IV.3. Nhận xét chung về hiện trạng 9
CHƯƠNG V: QUY MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP QUY HOẠCH TỒNG THỂ 10
V.1. Hình thức đầu tư 10
V.2. Quy hoạch tổng thể dự án khu trung tâm thương mại nhà hàng tiệc cưới 10
V.2.1. Mục tiêu quy hoạch 10
V.2.2. Cơ cấu sử dụng đất 10
V.2.3. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống 12
V.2.4. Mô tả đặc điểm công trình xây dựng 12
V.2.5. Hạ tầng kỹ thuật 12
CHƯƠNG VI: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CƠ SỞ 15
VI.1. Giải pháp thiết kế công trình 15
VI.1.1. Tiêu chuẩn áp dụng 15
VI.1.2. Giải pháp thiết kế kiến trúc công trình và cảnh quan. 15
VI.1.3. Hạng mục xây dựng: 15
VI.2. Các yêu cầu về kỹ thuật 16
VI.2.1. Phương án kết cấu: 16
Tư vấn lập dự án đầu tư
CHƯƠNG VII: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 21
VII.1. Sơ đồ tổ chức công ty - mô hình tổ chức 21
VII.1.1. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động 22
VII.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành 22
CHƯƠNG VIII: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH 23
VIII.1. Chương trình chuẩn bị việc thực hiện dự án. 23
VIII.2. Công tác đấu thầu. 23
VIII.3. Các công trình phục vụ thi công xây lắp: 23
VIII.4. Dự kiến tiến độ thực hiện dự án 23
VIII.5. Dự kiến kế hoạch đấu thầu của dự án 24
VIII.5.1. Dự kiến kế hoạch đấu thầu 24
VIII.5.2. Phần công việc không đấu thầu 24
VIII.5.3. Phần công việc chỉ định thầu: 24
VIII.5.4. Phần công việc cho cạnh tranh: 25
VIII.5.5. Phần đấu thầu: 25
VIII.6. Giải pháp thi công xây dựng 25
VIII.7. Hình thức quản lý dự án 25
CHƯƠNG IX: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCC 26
IX.1. Đánh giá tác động môi trường 26
IX.1.1. Giới thiệu chung 26
IX.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường 26
IX.1.2.1. Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo 26
IX.1.2.2. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án 26
IX.1.2.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án 26
IX.1.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng 27
IX.1.3.1. Điều kiện tự nhiên 27
IX.1.3.2. Địa hình 28
IX.1.3.3. Tác động của dự án tới môi trường 28
IX.1.3.4. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án 29
IX.1.4. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường 31
IX.1.5. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường 32
IX.1.6. Kết luận 33
IX.2. Các biện pháp phòng cháy chữa cháy 33
CHƯƠNG X: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 35
X.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư 35
X.2. Nội dung tổng mức đầu tư 35
X.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt 35
X.2.2. Chi phí thiết bị 35
X.2.3. Chi phí quản lý dự án 35
X.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 36
X.2.5. Chi phí khác 36
X.2.6. Dự phòng phí 36
X.2.7. Lãi vay của dự án 36
CHƯƠNG XI: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN 41
XI.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án 41
XI.2. Tiến độ sử dụng vốn 41
CHƯƠNG XII: HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 43
XII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán 43
XII.2. Đánh giá ảnh hưởng kinh tế - xã hội 43
CHƯƠNG XIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 45
XIII.1. Kết luận 45
XIII.2. Kiến nghị 45
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU NHÀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu Nhà đầu tư
- Tên công ty : 
- Địa chỉ : 
- Điện thoại    : 
- Đại diện    :  Chức vụ: 
- Ngành nghề chính: Kinh doanh trung tâm thương mại, nhà hàng tiệc cưới, kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, xây dựng công trình kỹ thuật và dân dụng, môi giới bất động sản,…
Tư vấn lập dự án đầu tư
I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình
- Tên công ty : Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương
- Địa chỉ : 28 B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, quận 1, Tp. HCM, Việt Nam
- Điện thoại : (028) 22142126; Fax: (028) 39118579
- Đại diện : Ông Nguyễn Văn Thanh Chức vụ: Giám Đốc
I.3. Mô tả sơ bộ dự án
- Tên dự án: Trung tâm thương mại và nhà hàng tiệc cưới 
- Địa điểm: tại tỉnh Cà Mau
- Quỹ đất của dự án: 3,700 m2
- Mục tiêu đầu tư: Trung tâm thương mại và nhà hàng tiệc cưới được đầu tư xây dựng mới hoàn toàn theo mô hình hiện đại, đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh môi trường, an ninh trật tự, an toàn giao thông, cảnh quan đô thị và văn minh đô thị, các công trình và cảnh quan sẽ được bố trí hài hoà tự nhiên phục vụ tốt nhu cầu của người dân. 
- Tiến độ thực hiện dự án: 
+ Thời gian xây dựng: từ tháng 6 năm 2023 đến tháng 12 năm 2025.
+ Thời gian vận hành sản xuất kinh doanh: từ tháng 01 năm 2026.
- Hình thức đầu tư: đầu tư xây dựng mới
- Hình thức quản lý: 
+ Công ty TNHH Đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
+ Quá trình hoạt động của dự án được sự tư vấn của các chuyên gia trong nước và nước ngoài.
- Nguồn vốn đầu tư: đầu tư bằng nguồn vốn tự có và nguồn vốn huy động từ các thành phần kinh tế khác kể cả nguồn vốn vay.
I.4. Thời hạn đầu tư:
- Thời hạn đầu tư của dự án: 50 năm.
I.5. Cơ sở pháp lý triển khai dự án
- Các Luật, Bộ Luật của Quốc hội: Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 và các Nghị định; Luật Đầu tư số 61/2020/QH13 ngày 17/06/2020; Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; Luật Lâm nghiệp Số 16/2017/QH14 ngày 15 tháng 11 năm 2017; Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14; Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/06/2020; Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020; Luật Công nghệ cao số 21/2008/QH12; Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
- Thông tư số 83/2016/TT-BTC ngày 17/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện ưu đãi đầu tư quy định tại Luật Đầu tư.
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
- Thông tư số 81/2018/TT-BTC ngày 28/8/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư số 83/2016/TT-BTC ngày 17/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện ưu đãi đầu tư quy định
- Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; 
- Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
- Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 18 tháng 06 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
- Nghị quyết số 1210/2016/QH13 ngày 25/05/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
- Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo thông tư số 12/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 329/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13/11/2015 của Chính phủ quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư 18/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 quy định chi tiết về hướng dẫn một số nội dung về thẩm định phê duyệt thiết kế và dự toán xây dựng công trình.
- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo thông tư số 12/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 329/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13/11/2015 của Chính phủ quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng;
- Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình.
I.6. Tính pháp lý liên quan đến quản lý xây dựng
Việc thực hiện dự án “Trung tâm thương mại và nhà hàng tiệc cưới ” phải tuân thủ các quy định pháp lý sau:
- Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);
- TCVN 2737-1995 : Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCXD 229-1999 : Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió 
- TCVN 375-2006 : Thiết kế công trình chống động đất;
- TCXD 45-1978 : Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
- TCVN 5760-1993 : Hệ thống chữa cháy - YC chung thiết kế lắp đặt và sử dụng;
- TCVN 6160– 996 : YC chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy;
- TCVN 6305.1-1997 (ISO 6182.1-92) và TCVN 6305.2-1997 (ISO 6182.2-93);
- TCVN 7,660-1993 : Hệ thống PCCC - Yêu cầu chung về thiết kế;
- TCXD 33-1985 : Cấp nước mạng lưới bên ngoài và công trình, Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 5576-1991 : Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ thuật;
- TCXD 51-1984 : Thoát nước - mạng lưới bên trong và ngoài công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN-46-89 : Chống sét cho các công trình xây dựng;
- EVN : Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of VN).
- TCVN 5576-1991 : Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ thuật;
- TCXD 51-1984 : Thoát nước - mạng lưới bên trong và ngoài công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 6772 : Tiêu chuẩn chất lượng nước và nước thải sinh hoạt;
- TCXDVN 175:2005 : Tiêu chuẩn thiết kế độ ồn tối đa cho phép.
CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
II.1. Tổng quan về dân số và kinh tế xã hội tỉnh Cà Mau.
II.1.1. Tỉnh Cà Mau
Cà Mau là một tỉnh ven biển ở cực nam của Việt Nam, nằm trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Toàn bộ địa phận Cà Mau nằm trên Bán đảo Cà Mau có diện tích 5.294,88 km2 xếp thứ 2 và bằng 12,97% diện tích khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, bằng 1,58% diện tích cả nước. Trong đó, diện tích đất nuôi trồng thủy sản trên 200.000 ha, đất trồng lúa 94.000 ha, diện tích đất lâm nghiệp 114.000 ha.
Vị trí địa lý nằm ở 8o30’ đến 9010’ vĩ Bắc và 104o80’ đến 105o5’ kinh Đông, thiên nhiên phú cho Cà Mau giàu tài nguyên về rừng và biển. Hệ sinh thái rừng ngập nước có diện tích gần 100.000 ha được chia thành 2 vùng: rừng ngập lợ với đặc trưng cây tràm là chủ yếu nằm sâu trong đất liền ở vùng U Minh hạ, ngập mặn với đặc trưng cây đước, cây mắm là chủ yếu ở vùng Mũi Cà Mau và ven biển, trong rừng có nhiều loài động vật, thực vật phong phú với trữ lượng lớn là đặc sản của rừng ngập nước. Rừng Cà Mau trở thành nổi tiếng trên thế giới và chỉ đứng sau rừng ngập mặn Cửa sông Amazôn (Brazil). Bờ biển Cà Mau dài 254 km chạy từ phía biển Đông sang vịnh Thái Lan, bờ biển thấp, nền đất yếu và bằng phẳng.
Vùng biển và thềm lục địa thuộc chủ quyền và quyền tài phán của Việt Nam do tỉnh Cà Mau quản lý rộng trên 71.000 km2, độ sâu trung bình từ 30 đến 35 mét. Trong đó, có đảo Hòn Khoai, Hòn Chuối, Hòn Buông và Hòn Đá Bạc. Trong lòng biển có nhiều loài tôm cá, dưới thềm lục địa có trữ lượng dầu khí và khí đốt rất lớn, có khả năng khai thác trong nhiều năm. Biển Cà Mau có vị trí trung tâm đường biển trong vùng Đông Nam Á và sát với đường biển quốc tế, rất thuận lợi cho phát triển kinh tế biển.
Năm 2019, Cà Mau là đơn vị hành chính Việt Nam đông thứ 26 về số dân, xếp thứ 41 về Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP), xếp thứ 38 về GRDP bình quân đầu người. Với 1.229.600 người dân, GRDP đạt 53.229 tỉ Đồng (tương ứng với 2,3118 tỉ USD), GRDP bình quân đầu người đạt 47,1 triệu đồng (tương ứng với 2.028 USD), tốc độ tăng trưởng GRDP đạt 7,00%.
Tỉnh Cà Mau là mảnh đất tận cùng của tổ quốc với 3 mặt tiếp giáp với biển, cách thành phố Cần Thơ 180 km, cách Thành phố Hồ Chí Minh 350 km, có vị trí địa lý:
Phía đông giáp Biển Đông với đường bờ biển 107 km
Phía tây và phía nam giáp Vịnh Thái Lan với đường bờ biển 147 km
Phía bắc giáp tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Kiên Giang.
Toạ độ các điểm cực của tỉnh Cà Mau:
Điểm cực Đông tại 105o25' kinh Đông thuộc xã Tân Thuận, huyện Đầm Dơi.
Điểm cực Tây tại 104o43' kinh Đông thuộc xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển.
Điểm cực Nam tại 8o34’ vĩ Bắc thuộc xã Viên An, huyện Ngọc Hiển.
Điểm cực Bắc tại 9o33' vĩ Bắc thuộc xã Biển Bạch, huyện Thới Bình.
Thành phố Cà Mau nằm trên trục đường Quốc lộ 1 và quốc lộ 63. Là tỉnh nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long. Đường bờ biển của tỉnh Cà Mau dài gần 254 km, trong đó có 107 km bờ Biển Đông và 147 km bờ Biển Tây. Biển Cà Mau tiếp giáp với vùng biển các nước như Thái Lan, Malaysia, Indonesia và là trung tâm của vùng biển quốc tế ở Đông Nam Á.
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà hàng tiệc cưới
II.1.2. Điều kiện tự nhiên
Cà Mau là vùng đất thấp, thường xuyên bị ngập nước. Cà Mau có 5 nhóm đất chính gồm: đất phèn, đất than bùn, đất bãi bồi, đất mặn và đất kênh rạch.
Rừng Cà Mau là loại hình sinh thái đặc thù, rừng sinh thái ven biển ngập mặn được phân bố dọc ven biển với chiều dài 254 km. Bên cạnh đó, Cà Mau còn có hệ sinh thái rừng tràm nằm sâu trong lục địa ở các huyện U Minh, Trần Văn Thời, Thới Bình quy mô 35.000 ha. Diện tích rừng ngập mặn ở Cà Mau chiếm 77% rừng ngập mặn của vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Tỉnh Cà Mau mang đặc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, với nền nhiệt độ cao vào loại trung bình trong tất cả các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long. Khí hậu Cà Mau được chia thành 2 mùa là mùa mưa và mùa khô. Trong đó, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Lượng mưa ở Cà Mau trung bình có 165 ngày mưa/năm, với 2.360 mm. Độ ẩm trung bình năm là 85,6%, nhiệt độ trung bình hàng năm là 26,50C. Trong đó, nhiệt độ trung bình cao nhất trong năm là vào tháng 4, khoảng 27,60C, nhiệt độ trung bình thấp nhất vào tháng 1, khoảng 250C. Biển nhiệt độ trung bình trong 1 năm là 2,70C. Năm 2014, nhiệt độ thấp nhất ở đây đã xuống tới 20 độ C (tháng 1) (trước đó vào tháng 12 năm 2013 đã xuống còn 18 độ C). Nhiệt độ cao nhất là 38 độ C khi đang trong mùa khô vào tháng 4 năm 2016.
Cà Mau là một dải đất hình tam giác, có chiều dài tối đa là 130 dặm và độ cao trung bình là 7 feet so với mực nước biển. Sự hình thành của nó gần như hoàn toàn là kết quả của trầm tích của sông Mekong, cũng là kết quả của quá trình hình thành Mũi Bai ở cuối bán đảo.
II.1.3. Dân số.
Cà Mau là tỉnh có dân số đứng thứ 9 trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (hơn các tỉnh Trà Vinh, Vĩnh Long, Hậu Giang và Bạc Liêu). Sau 10 năm, quy mô dân số Cà Mau giảm 12.462 người. Bình quân dân số qua các giai đoạn giảm dần: Dân số bình quân giai đoạn 1989 - 1999 tăng 2,32%/năm; dân số bình quân giai đoạn 1999 - 2009 tăng 0,76%/năm; dân số bình quân giai đoạn 2009 - 2019 giảm 0,10%/năm.
Tính vào thời điểm 00 giờ ngày 01/4/2019, tổng số dân của tỉnh Cà Mau là 1.194.476 người. Trong đó, dân số nam là 604.901 người, chiếm 50,64%; dân số nữ là 589.575 người, chiếm 49,36%. Dân số khu vực thành thị là 271.063 người, chiếm 22,69%; dân số khu vực nông thôn là 923.413 người, chiếm 77,31% dân số toàn tỉnh.
Trong tổng dân số trên địa bàn tỉnh Cà Mau, người Kinh chiếm đa số, chiếm 97,19% với 1.160.852 người; kế tiếp là dân tộc Khmer, chiếm 2,19% với 26.110 người; tiếp theo là dân tộc Hoa, chiếm 0,53% với 6.343 người; còn lại các dân tộc khác, chiếm 0,1% với 1.171 người (chủ yếu là các dân tộc Tày 148 người, Thái 119 người, Mường 198 người, Gia Rai 299 người, Ba Na 108 người, Chăm 91 người, Nùng 58 người, Ê Đê 36 người,...).
Mật độ dân số của tỉnh Cà Mau năm 2019 là 229 người/km2, tăng 3 người/km2 so với năm 2009. Với kết quả này, Cà Mau là tỉnh có mật độ dân số thấp hơn mật độ dân số chung vùng Đồng bằng sông Cửu Long (423 người/km2); thấp nhất so với các tỉnh trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long và thấp hơn mật độ dân số chung của cả nước (290 người/km2). Thành phố Cà Mau là đơn vị có mật độ dân số đông nhất 908 người/km2. Huyện Ngọc Hiển là đơn vị có mật độ dân số thấp nhất so với các đơn vị với 94 người/km2; kế đến là huyện Năm Căn 118 người/km2 và huyện U Minh 131 người/km2.
Tỷ số giới tính của dân số Cà Mau là 102,6 nam/100 nữ. Tỷ số giới tính của Cà Mau cao hơn tỷ số giới tính chung của cả nước và cao hơn khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Kết quả Tổng điều tra năm 2019 cho thấy tỉnh Cà Mau có cơ cấu dân số vàng, vì tỷ trọng dân số từ 15 – 64 tuổi chiếm 68,78%; tỷ trọng dân số dưới 15 tuổi và từ 65 tuổi trở lên chiếm lần lượt là 23,45% và 7,7%. Như vậy, Cà Mau là tỉnh đang trong thời kỳ “cơ cấu dân số vàng” khi có hai người trong độ tuổi lao động thì có một người phụ thuộc.
II.1.4. Huyện Trần Văn Thời
Huyện Trần Văn Thời là một huyện thuộc tỉnh Cà Mau, Việt Nam mang tên nhà cách mạng Việt Nam Trần Văn Thời. Địa bàn huyện này thuộc Khu dự trữ sinh quyển Mũi Cà Mau đã được UNESCO công nhận là Khu dự trữ sinh quyển thế giới.
Huyện Trần Văn Thời nằm ở phía tây tỉnh Cà Mau, có vị trí địa lý:
Phía đông giáp thành phố Cà Mau
Phía tây giáp vịnh Thái Lan
Phía nam giáp huyện Phú Tân
Phía bắc giáp huyện U Minh
Phía đông nam giáp huyện Cái Nước, huyện Phú Tân
Phía đông bắc giáp huyện Thới Bình.
Huyện có diện tích 702,72 km², dân số năm 2019 là 197.679 người, mật độ dân số đạt 281 người/km².
Điều kiện tự nhiên: 
Trên địa bàn huyện có nhiều cửa biển lớn và nhỏ thông ra Biển Tây, trong đó lớn nhất là cửa sông Ông Đốc. Huyện Trần Văn Thời là một trong những đơn vị dẫn đầu trong toàn tỉnh Cà Mau về khai thác thủy sản, phát triển nông nghiệp và nuôi cá đồng.
Huyện có trên 22 km bờ biển, có điều kiện phát triển nghề khai thác thủy sản trên biển. Trong đó, cửa biển sông Ông Đốc rộng, sâu, ít gió bão, thuận tiện cho tàu thuyền neo đậu, trú bão và thực hiện các dịch vụ hậu cần nghề cá. Huyện Trần Văn Thời có 13 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Trần Văn Thời (huyện lỵ), Sông Đốc và 11 xã: Khánh Bình, Khánh Bình Đông, Khánh Bình Tây, Khánh Bình Tây Bắc, Khánh Hải, Khánh Hưng, Khánh Lộc, Lợi An, Phong Điền, Phong Lạc, Trần Hợi với 151 khóm, ấp.
Minh Phương Corp là Đơn vị

- Chuyên Tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng trên Toàn Quốc.

- Đơn vị chuyên thi công dự án khoan ngầm các đường quốc lộ, đường thủy con kênh ,sông lớn trên Toàn Quốc.

- Đơn vị viết Hồ sơ Môi trường các nhà máy vận hành, khu công nghiệp, các cơ sở hạ tầng kinh doanh, sản xuất.

+ Giấy phép Môi trường các Cấp.

+ Báo cáo Công tác bảo vệ Môi trường hằng năm.

+ Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường ĐTM.

Tại sao nên chọn Công ty CP Tư vấn Đầu tư & Thiết kế Xây dựng Minh Phương ?

Công ty được hình thành trên cơ sở sáng lập viên từng là giám đốc dự án, kỹ sư chuyên ngành xây dựng, công nghệ kỹ thuật, quản trị kinh doanh, từng điều hành các tập đoàn lớn, các Công ty Liên doanh nước ngoài hàng chục năm.

Với đội ngũ nhân viên đầy nhiệt huyết, năng lực, và giàu kinh nghiệm.

Là Đơn vị chuyên tư vấn và nhận thầu các dự án đầu tư và thiết kế xây dựng trên Toàn Quốc.

Tư vấn nhiệt tình, giá cả hợp lí, mang tính cạnh tranh cao.

Quy trình làm việc đảm bảo tiến độ nhanh chóng, hiệu quả cao nhất:

Chất lượng dịch vụ được khách hàng tin tưởng và ưu tiên đặt khách hàng lên hàng đầu.

Triển khai thực hiện ngay khi khách hàng kí hợp đồng.

Đảm bảo đúng tiến độ hoàn thành dự án.

MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ: 0903 649 782

Hoặc gửi về email: nguyenthanhmp156@gmail.com

HOTLINE - 0903 649 782

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE

HOTLINE:
0903 649 782

 nguyenthanhmp156@gmail.com