Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu là một trong những hình thức pháp lý của kiểm soát tràn dầu nhằm ngăn chặn kịp thời những hậu quả xấu do ô nhiễm, suy thoái, sự cố tràn dầu gây nên, đồng thời nhanh chóng tìm ra các giải pháp khôi phục lại tình trạng môi trường như trước khi bị ô nhiễm.
LẬP KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu là một trong những hình thức pháp lý của kiểm soát tràn dầu nhằm ngăn chặn kịp thời những hậu quả xấu do ô nhiễm, suy thoái, sự cố tràn dầu gây nên, đồng thời nhanh chóng tìm ra các giải pháp khôi phục lại tình trạng môi trường như trước khi bị ô nhiễm.
MỤC LỤC
MỤC LỤC.. i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.. iv
DANH MỤC HÌNH.. v
DANH MỤC BẢNG.. vi
KẾ HOẠCH.. 4
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.. 4
1.1. Mục đích. 4
1.2. Yêu cầu. 5
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH.. 6
2.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên. 6
2.1.1. Đặc điểm vị trí địa lý của cơ sở. 6
2.1.1.1. Vị trí địa lý của cơ sở. 6
2.1.1.2. Điều kiện địa hình. 7
2.1.1.3. Mối tương quan của cơ sở với các đối tượng xung quanh. 7
2.1.1.4. Về khoảng cách an toàn trong phạm vi cửa hàng và các đối tượng xung quanh. 8
2.1.1.5. Khoảng cách giữa các hạng mục công trình xây dựng bên trong cửa hàng xăng dầu 9
2.1.2. Điều kiện khí tượng, thủy văn. 9
2.1.2.1. Điều kiện khí tượng. 9
2.1.2.2. Điều kiện về thủy văn/hải văn. 14
2.2. Tính chất, quy mô đặc điểm của cơ sở. 15
2.2.1. Thông tin chung về chủ cơ sở. 15
2.2.2. Thông tin về hoạt động của cơ sở. 15
2.2.3. Loại hình hoạt động của cơ sở. 15
2.2.4. Quy mô công suất tại cơ sở. 17
2.2.4.1. Quy mô các hạng mục tại Cơ sở. 17
2.2.4.2. Công suất hoạt động của dự án. 19
2.2.5. Công trình bảo vệ môi trường trong quá trình hoạt động tại Cơ sở. 27
2.2.6. Công nghệ sản xuất, vận hành. 28
2.2.6.1. Hệ thống công nghệ. 28
2.2.6.2. Quy trình vận hành. 29
2.3. Lực lượng và phương tiện tham gia ứng phó sự cố tràn dầu hiện có của cơ sở. 30
2.3.1. Nhân lực ứng phó sự cố tại cơ sở. 30
2.3.1.1. Nguồn lực tại cơ sở. 30
2.3.1.2. Lực lượng phương tiện tham gia hỗ trợ ứng cứu. 31
2.4. Dự kiến các khu vực có nguy cơ cao gây ra sự cố tràn dầu. 35
2.4.1. Các khu vực có khả năng xảy ra sự cố. 35
2.4.1.2. Khu vực bể nổi chứa dầu Do ( có 4 khu vực bể nổi chứa dầu). 35
2.4.1.3. Khu vực cột bơm.. 36
2.4.1.4. Hệ thống đường ống công nghệ. 36
2.4.1.5. Khu vực xe xitec nhập hàng vào bể chứa dầu. 37
2.5. Sự ảnh hưởng của sự cố tràn dầu. 41
2.5.1. Ảnh hưởng của sự cố tràn dầu tới môi trường. 41
2.5.2 Ảnh hưởng của sự cố tràn vào tới sức khỏe con người 41
2.5.3. Nguy cơ cháy nổ gây thiệt hại về kinh tế và ảnh hưởng tới môi trường. 42
2.5.4. Ảnh hưởng đến hoạt động giao thông trong khu vực. 42
2.5.5. Ảnh hưởng đến các đối tượng nhạy cảm.. 42
2.6. Kết luận. 42
III. TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN ỨNG PHÓ.. 43
3.1. Tư tưởng chỉ đạo. 43
3.1.1. Chủ động phòng ngừa. 43
3.1.2. Ứng phó kịp thời 45
3.1.3. Hiệu quả. 45
3.2. Nguyên tắc ứng phó. 45
3.3. Biện pháp ứng phó. 45
3.3.1. Thông báo, báo động. 45
3.3.2. Tổ chức ngăn chặn. 49
3.3.3.Tổ chức khắc phục hậu quả. 52
3.3.3.1. Công tác thu dọn hiện trường sau sự cố. 54
4.Biện pháp làm sạch các trang thiết bị bám dính xăng dầu có thể tái sử dụng. 56
3.3.2.2. Tổ chức quan trắc đánh giá môi trường sau sự cố. 57
3.3.3.3. Chi phí chi trả cho hoạt động ứng cứu sự cố và bồi thường cho các đối tượng chịu tác động của sự cố. 57
3.3. Tổ chức sử dụng lực lượng. 57
3.3.1. Lực lượng thông báo, báo động. 57
3.3.2. Nguồn lực lượng tại chỗ. 58
3.3.3. Nguồn lực tăng cường. 59
3.3.4. Lực lượng khắc phục hậu quả. 60
IV. DỰ KIẾN TÌNH HUỐNG TRÀN DẦU, BIỆN PHÁP XỬ LÝ.. 61
4.1. Sự cố tràn dầu xảy ra do tai nạn tại cửa hàng xăng dầu. 61
4.2. Khu vực cột bơm.. 64
4.3. Đường ống công nghệ từ bể đến cột bơm.. 65
4.4. Khu vực bể chứa dầu. 67
4.5. Sự cố cháy nổ gây ra tràn dầu. 70
V. NHIỆM VỤ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC QUYỀN.. 70
5.1. Lãnh đạo chỉ huy cơ sở. 70
5.1.1. Ban chỉ đạo ứng phó sự cố tràn dầu tại cơ sở- Công ty TNHH Dịch vụ Du lịch Hoàng Hiếu 70
5.1.2. Cấp ứng phó trực tiếp. 70
5.1.2.1. Chỉ huy hiện trường – Đội trưởng đội ứng phó sự cố. 71
5.1.2.2. Lực lượng ứng phó tại chỗ. 71
5.2. Lực lượng tiếp nhận cấp phát 71
5.3. Lực lượng tuần tra canh gác , bảo vệ. 72
5.4. Các ban ngành của cơ sở. 72
5.5. Phối hợp với các đoàn thể, xã hội và ban ngành của địa phương. 72
5.6.1. Công tác đào tạo. 72
5.6.2. Diễn tập. 74
5.7. Triển khai thực hiện và cập nhật kế hoạch. 75
VI. CÔNG TÁC BẢO ĐẢM... 76
6.1. Đảm bảo thông tin liên lạc. 76
6.2. Đảm bảo trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu. 76
6.3. Đảm bảo vật chất cho các lực lượng tham gia ứng phó, khắc phục hậu quả. 76
6.4. Tổ chức y tế, cấp cứu người bị nạn. 76
VI. TỔ CHỨC CHỈ HUY.. 76
VII. CAM KẾT.. 77
HÌNH ẢNH MINH HỌA.. 78
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
|
Từ viết tắt
|
Diễn giải
|
1
|
SCTD:
|
Sự cố tràn dầu
|
2
|
BVMT
|
Bảo vệ môi trường
|
3
|
ƯPSCTD
|
Ứng phó sự cố tràn dầu
|
4
|
PCCC
|
Phòng cháy chữa cháy
|
5
|
BCHQS
|
Ban chỉ huy quân sự
|
6
|
BCHPCTT-TKCN
|
Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
|
7
|
STNMT
|
Sở Tài nguyên và Môi trưởng
|
8
|
UBND
|
Ủy ban nhân dân
|
9
|
BCHQS
|
Bộ chỉ huy quân sự
|
10
|
QCVN
|
Quy chuẩn Việt Nam
|
11
|
TCVN
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
12
|
PCCC&CNCH
|
Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ
|
13
|
BCH ƯPSCTD
|
Ban chỉ huy ứng phó sự cố tràn dầu
|
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Vị trí hoạt động của cơ sở trên bản đồ định vị Google Maps. 6
Hình 2: Khoảng cách của cơ sở đối với các đối tượng xung quanh. 9
Hình 3: Hướng sóng mùa khô hướng sóng mùa mưa. 15
Hình 4: Khu vực 2 bồn bể chứa dầu. 20
Hình 5: Khu vực 3 bồn bể chứa dầu. 21
Hình 6: Khu vực 4 bồn trụ chứa dầu. 21
Hình 7:Tường bao chống tràn của khu vực bồn chứa dầu Cửa hàng xăng dầu Thái Bình. 22
Hình 8: Mái che khu vực cột bơm dầu. 23
Hình 9 : Hệ thống đường ống xuất nhập. 23
Hình 10: Sàn nền bê tông Trạm xăng. 24
Hình 11: Sơ đồ công nghệ vận hành tại cửa hàng. 27
Hình 12: Quy trình nhập và bán lẻ dầu. 28
Hình 13: Quy trình xuất bán nhiên liệu cho các phương tiện giao thông. 29
Hình 14: Vị trí bố trí PCCC ứng phó tại Trạm xăng. 32
Hình 15: Một số thiết bị phụ trợ công tác phòng cháy chữa cháy. 33
Hình 16: Sơ đồ quy trình thông báo, báo động. 46
Hình 17: Quy trình chung triển khai ƯPSCTD.. 48
Hình 18: Sơ đồ quy trình ứng phó sự cố cấp cơ sở. 50
Hình 19: Bao đựng chất thải nguy hại 52
Hình 20: Quy trình phân loại và xử lý chất thải, dầu thu hồi 52
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Bảng hệ tọa độ điểm góc vị trí hoạt động của cơ sở. 6
Bảng 2. Khoảng cách an toàn đến các công trình công cộng. 8
Bảng 3: Khoảng cách giữa các hạng mục xây dựng trong cửa hàng. 9
Bảng 4: Thống kê nhiệt độ trung bình qua các năm.. 10
Bảng 5: Thống kê độ ẩm trung bình qua các năm.. 11
Bảng 6: Thống kê lượng mưa qua các năm – khu vực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. 12
Bảng 7: Thống kê số giờ nắng qua các năm – khu vực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. 13
Bảng 8: Tổng khối lượng xuất nhập hàng qua các năm.. 16
Bảng 9: Các loại mặt hàng và tính chất hóa lý của hàng hóa. 16
Bảng 10: Các công trình chính tại cơ sở. 17
Bảng 11: Quy mô công suất hoạt động tại thời điểm đánh giá. 19
Bảng 12: Thông số kĩ thuật của một số hạng mục công trình tại cơ sở. 26
Bảng 13: Các phương tiện thiết bị ứng cứu sự cố tràn dầu tại cơ sở. 31
Bảng 14: Danh mục thiết bị phòng cháy, chữa cháy hỗ trợ. 31
Bảng 15: Trang thiết bị ứng phó sự cố dự kiến mua sắm.. 33
Bảng 16: Bảng tổng hợp các nguyên nhân xảy ra sự cố. 36
Bảng 17: Kế hoạch kiểm tra, giám sát phòng ngừa sự cố tràn dầu. 42
Bảng 18: Danh sách thành viên đội ứng cứu sự cố của Cửa hàng xăng dầu Thái Bình. 57
Bảng 19: Các đơn vị chức năng tham gia hỗ trợ ứng cứu. 58
LỜI NÓI ĐẦU
Cửa hàng xăng dầu Thái Bình (gọi tắt là cơ sở) trực thuộc Công ty TNHH Dịch vụ hoạt động tại Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Với hoạt động kinh doanh bán lẻ xăng dầu đã đáp ứng được nhu cầu về nhiên liệu của người tiêu dùng trong khu vực, phục vụ các hoạt động sản xuất và kinh doanh của người dân trên địa bàn. Sự tồn tại và phát triển của cơ sở đã tạo được công việc làm và thu nhập cho người lao động trong đó đa số là lao động tại địa bàn, tạo nguồn thu cho Ngân sách, đóng góp vào sự phát triển kinh tế xã hội địa phương. Do trong hoạt động kinh doanh xăng dầu nên rất nhạy cảm đối với sự cố môi trường, nhất là ô nhiễm do dầu tràn. Vì vậy việc đảm bảo an toàn môi trường là điều quan trọng, do đó cần thiết phải xây dựng kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố tràn dầu nhằm ngăn ngừa và khắc phục khi xảy ra sự cố tràn dầu.
Căn cứ vào Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động Ứng phó sự cố tràn dầu và Thông tư số 15/2020/TT-BCT ngày 30/06/2020 của Bộ Công thương về việc Ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu, Cửa hàng xăng dầu Thái Bình thuộc đối tượng phải lập kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu. Do đó Công ty TNHH Dịch vụ đã xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của Cửa hàng xăng dầu Thái Bình là cơ sở thực hiện, triển khai lực lượng, trang thiết bị, phương tiện tại chỗ khi có sự cố tràn dầu xảy ra và việc phối hợp giữa các đơn vị liên quan. Kế hoạch được soạn thảo, xây dựng dựa trên tình hình hiện thực, khả năng các tình huống giả định bám sát với thực tế có thể xảy ra. Từ đó có biện pháp phòng ngừa và đề ra phương án một cách cụ thể, sẵn sàng ứng phó nhanh, hiệu quả đối với sự cố tràn dầu và giảm thiểu tối đa tác hại ô nhiễm môi trường. Đồng thời Kế hoạch cũng xác định nhiệm vụ và trách nhiệm của các Bộ phận, cá nhân có liên quan trong việc phối hợp ứng phó sự cố tràn dầu và xử lý các tình huống. Quy định của các công việc cần thiết, các thủ tục cần được thực hiện (báo cáo, thông tin liên lạc, các thức xử lý tình huống …) khi sự cố tràn dầu xảy ra.
Căn cứ vào tình hình hoạt động, khối lượng nhiên liệu lưu chứa tại cơ sở; đối chiếu theo Điều 7 tại Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/03/2021 của Thủ tướng chính phủ cho thấy hoạt động của cơ sở thuộc đối tượng phải lập kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu gửi cơ quan Thường trực ƯPSCTD của tỉnh BR-VT ( Bộ chỉ huy quân sự tỉnh BR-VT) xem xét, thẩm định và trình UBND tỉnh BR-VT phê duyệt.
Nội dung và các bước thực hiện được tuân thủ theo đề cương hướng dẫn quy định tại phụ lục II của Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
v Cơ sở pháp lý để xây dựng kế hoạch
v Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 hiệu lực thi hành 01/01/2022.
v Luật phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH13 ngày 29/06/2001.
Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy.
Luật an toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/06/2015.
Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022 của chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật bảo vệ môi trường.
Nghị định 45/2022/NĐ-CP ngày 07/7/2022 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng cháy chữa cháy và luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy.
Thông tư 15/2020/TT-BCT ngày 30/06/2020 của Bộ Công thương về việc Ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về yêu cầu thiết kế Cửa hàng xăng dầu.
Thông tư 02/202022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 quy định chi tiết thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường.
Thông tư 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 thông tư quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy và Nghị định 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của chính phủ quy định chi tiết mốt số điều và thi hành luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy.
Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 quy định chi tiết thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường.
Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế ứng phó sự cố tràn dầu.
Quyết định số 133/QĐ-TTg ngày 17/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch Quốc gia ƯPSCTD.
Căn cứ Công văn số 158/UB ngày 09/04/2021 của Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn về việc triển khai thực hiện Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 24/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế ứng phó sự cố tràn dầu.
Căn cứ Công văn số 3543/UBND-VP ngày 07/04/2021 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 24/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế ứng phó sự cố tràn dầu.
Văn bản số 8524/HD-UBND tỉnh ngày 16/07/2021 của UBND tỉnh BRVT thực hiện Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động ƯPSCTD.
Văn bản số 6144/UBND-VP ngày 17/06/2020 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định số 133/QĐ-TTg ngày 17/01/2020.
v Các văn bản pháp lý liên quan đến hoạt động của cơ sở
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3502251651 do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh BRVT cấp thay đổi lần thứ 1 ngày 18/04/2014. Đăng ký thay đổi lần thứ 8 ngày 17/05/2022.
Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
Quyết định của UBND tỉnh BR-VT ngày 24/02/2003 về việc thỏa thuận địa điểm lập dự án đầu tư XD công trình trạm kinh doanh xăng dầu.
Quyết định thành lập Ban chỉ huy và Đội ƯPSCTD.
Biên bản kiểm tra kết quả nghiệm thu về PCCC.
Hợp đồng nguyên tắc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải Số: 221/2022/HĐNTXLCT-SV) giữa Công ty TNHH và Công ty Cổ phần.
Cam kết tài chính
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.1. Mục đích
Mục đích của Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu là cung cấp cho các nhân viên và lãnh đạo Cửa hàng xăng dầu Thái Bình có trách nhiệm trong trường hợp xảy ra sự cố tràn dầu những thông tin cần thiết để đảm bảo công tác ứng cứu diễn ra nhanh chóng, an toàn và hiệu quả khi có sự cố tràn dầu xảy ra. Kế hoạch được xây dựng theo hướng giảm thiểu đến mức thấp nhất các tác động phát sinh từ sự cố tràn dầu đến môi trường tiếp nhận. Từ đó, giảm thiểu đến mức thấp nhất các thiệt hại về con người, môi trường sinh thái, kinh tế - xã hội và đời sống nhân dân do tác động của sự cố tràn dầu gây ra.
Mục đích chính của Kế hoạch Ứng phó sự cố tràn dầu là giúp bố trí nhân lực, phương tiện, thiết bị kỹ thuật chuyên dụng. Thiết lập một quy trình phản ứng kịp thời, hiệu quả, phối hợp tốt giữa các bên có liên quan đối với bất kỳ sự cố tràn dầu có thể xảy ra do hoạt động tràn dầu.
Xây dựng các tình huống sự cố dựa trên tình hình hoạt động của cơ sở.
Kế hoạch này xây dựng cho các đối tượng là cán bộ công nhân viên Cửa hàng xăng dầu thuộc Công ty TNHH Dịch vụ, nhận sự chủ chốt và nhân sự thi công tại hiện trường, đơn vị cung ứng dịch vụ ứng phó sự cố tràn dầu, các lực lượng bên ngoài, các cơ quan chức năng tại địa phương để hỗ trợ ứng phó sự cố tràn dầu.
Phạm vi của Kế hoạch này là toàn bộ các sự cố tràn dầu có thể xảy ra trong phạm vi khu vực Cửa hàng xăng dầu Thái Bình tại địa chỉ huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu.
Mục tiêu cụ thể:
- Tuân thủ Quyết định 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu.
Xác định, đánh giá các nguồn tiềm ẩn sự cố tràn dầu cũng như quy trình, cơ cấu tổ chức ứng phó của cơ sở.
Đánh giá và hoàn thiện về năng lực trong hoạt động ứng phó sự cố, chỉ đạo/chỉ huy ứng phó và huy động nguồn lực của các cơ sở cũng như cơ quan quản lý;
Đảm bảo khả năng ứng phó kịp thời và có hiệu quả của BCH ƯPSCTD của cơ sở đối với mọi trường hợp xảy ra sự cố tràn dầu nhằm ngăn chặn, hạn chế và giảm thiệt hại về môi trường và kinh tế đến mức tối thiểu.
Trang bị và hoàn thiện cơ sở vật chất, các trang thiết bị cần thiết cho hoạt động ứng phó trong trường hợp xảy ra sự cố.
Đảm bảo công tác hướng dẫn đào tạo, tập huấn diễn tập cho lực lượng ứng phó của cơ sở, sẵn sàng thực hiện ứng phó sự cố theo phương châm “4 tại chỗ”: Chỉ huy tại chỗ, lực lượng tại chỗ, vật tư, phương tiện tại chỗ và hậu cần tại chỗ.
1.2. Yêu cầu
Nội dung của báo cáo phải đảm bảo các yêu cầu, quy định chung tại phụ lục II của đề cương bố cục, nội dung của kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp cơ sở tại Quyết định 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động ƯPSCTD.
Kế hoạch được xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Đánh giá được hiện trạng điều kiện tự nhiên, thực trạng nguồn lực ứng phó tràn dầu của cơ sở.
Nhận diện được các đối tượng, khu vực có khả năng cao gây ra sự cố tràn dầu.
Nhận diện được tổ chức, lực lượng, phương tiện tham gia ứng phó khi có sự cố tràn dầu.
Dự kiến được các tình huống tràn dầu xảy ra tại cơ sở và đề xuất biện pháp xử lý phù hợp.
Phân công hợp lý nhiệm vụ cho các thành viên, phòng ban liên quan trong công tác ứng phó sự cố tràn dầu.
Thành lập và tổ chức hoạt động cho BCH ƯPSCTD của cơ sở .
Đảm bảo các công tác về thông tin liên lạc, trang thiết bị ứng phó, công tác hậu cần, y tế,… cho các lực lượng tham gia ứng phó.
Về phạm vi áp dụng của kế hoạch
v Phạm vi về không gian bao gồm:
Khu vực nhập nhiên liệu (dầu) từ xe bồn chuyên dụng.
Tuyến ống nổi dẫn nhiên liệu từ khu vực chứa đến khu vực bơm dầu để bán cho khách hàng.
Khu vực bồn chứa nổi.
Khu vực trạm bơm điện tử.
v Phạm vi về thời gian áp dụng: Ngay sau khi kế hoạch được cơ quan có chức năng phê duyệt.
v Phạm vi về mức độ ứng cứu:
Nội dung quy trình thông báo và quy trình ứng cứu sự cố thuộc phạm vi mức độ cơ sở tức sự cố xảy ra thuộc cấp cơ sở (dưới 20 tấn dầu tràn).
v Đối tượng áp dụng:
Chủ cơ sở: Công ty TNHH Dịch vụ
Áp dụng cho tất cả cán bộ, nhân viên của Cơ sở
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH
2.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên
2.1.1. Đặc điểm vị trí địa lý của cơ sở
2.1.1.1. Vị trí địa lý của cơ sở
Cửa hàng xăng dầu trực thuộc Công ty TNHH được xây dựng tại huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Tổng diện tích mặt bằng của Cửa hàng xăng dầu Thái Bình là 1.500 m2, Với vị trí giáp giới như sau:
Phía Đông Bắc giáp đất rừng tự nhiên.
Phía Tây Nam giáp đường Bến Đầm.
Phía Tây Bắc giáp đất rừng tự nhiên.
Phía Đông nam giáp nhà máy nước đá Phúc Hậu.
Khu vực lập hồ sơ được giới hạn bởi các điểm góc có vị trí, tọa độ sau:
Bảng 1: Bảng hệ tọa độ điểm góc vị trí hoạt động của cơ sở
Điểm góc
|
Tọa độ
|
Khu vực Cửa hàng xăng dầu Thái Bình S=1.500m2
|
1
|
8.659090
|
106.570688
|
2
|
8.658895
|
106.570848
|
3
|
8.658626
|
106.570579
|
4
|
8.658824
|
106.570362
|
Hình 1: Vị trí hoạt động của cơ sở trên bản đồ định vị Google Maps
2.1.1.2. Điều kiện địa hình
Vị trí xây dựng của Cửa hàng xăng dầu Thái Bình nằm hoàn toàn trên đất liền, địa hình bằng phẳng xung quanh tiếp giáp với đất rừng tự nhiên, các cơ sở kinh doanh và điểm công trình công cộng đáng chú ý như: Cảng Bến Đầm, Bưu cục Bến Đầm, Miếu 5 Cô, Cầu tàu cảng Nhà Bè, Miếu Bà Phi Yến, Nhà tập thể ban quản lý cảng Bến Đầm, trạm biên phòng Bến Đầm,…
(1)Hiện trạng của Khu dự án
-
Hiện trạng dân cư
-
Dân cư tại khu vực thưa thớt, rải rác, chưa tập trung đông dân cư. Xung quanh khu vực dự án chủ yếu là đất nhà nước chưa sử dụng, đất rừng phòng hộ. Về phía Tây Bắc của Dự án là cảng cá Bến Đầm cách Dự án khoảng 380 m. Khu vực trung tâm huyện Côn Đảo nằm phía Đông Nam và cách dự án khoảng 4km.
-
Hiện trạng cơ sở hạ tầng
-
Giao thông: Công trình nằm trên trục đường 30/4, là trục đường chính, thuận lợi về giao thông và vận chuyển xuất nhập xăng dầu.
-
Cấp nước: Trong khu vực quy hoạch đã có hệ thống cấp nước hoàn chỉnh.
-
Thoát nước mưa: Đã có hệ thống thoát nước dọc trục đường 30/4.
-
Cấp điện: Trong khu vực quy hoạch đã có hệ thống cấp điện hoàn chỉnh.
-
Ưu điểm: Khu đất ở huyện Côn Đảo, trên trục đường 30/4 nên rất thuận lợi cho việc dừng chân của khách hàng trong việc giao dịch mua bán xuất nhập xăng dầu.
(2) Nguồn tiếp nhận chất thải
Nguồn tiếp nhận nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt được xử lý qua bể tự hoại 3 ngăn, đảm bảo xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường, sau đó thoát ra hệ thống thoát nước của khu vực.
So với các nguồn nước thải, thì nước mưa chảy tràn được đánh giá là nước sạch. Tuy nhiên khi chảy tràn qua các khu vực hoạt động của dự án, nước mưa sẽ cuốn theo các chất ô nhiễm, nhất là các đợt mưa đầu mùa, gây ô nhiễm bẩn các nguồn nước mặt. Vì vậy, chúng tôi sẽ thu gom nước mưa chảy tràn vào hệ thống thoát nước mưa riêng qua hố ga, lắng lọc sau đó chảy vào hệ thống thoát nước của thị trấn Côn Đảo.
Chất thải rắn: Chất thải rắn trong khu vực dự án chủ yếu là rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp. Lượng rác thải này sẽ được thu gom theo đúng quy định, Ban quản lý công trình công cộng huyện thu gom rác hàng ngày của thị trấn Côn Đảo, tình trạng môi trường trong khu vực dự án sẽ đảm bảo tốt.
2.1.1.3. Mối tương quan của cơ sở với các đối tượng xung quanh
(1) Đặc điểm giao thông tại khu vực cơ sở
-
Hệ thống giao thông đối ngoại
-
Cửa hàng xăng dầu Thái Bình nằm trên trục đường 30/4, là trục đường chính, thuận lợi về giao thông và vận chuyển xuất nhập xăng dầu. Về hạ tầng giao thông tuyến đường này đã hoàn thiện nên rất thuận tiện cho các phương tiện giao thông ra vào trong quá trình xuất nhập nhiên liệu và các phương tiện ra vào hỗ trợ ứng cứu khi có sự cố xảy ra.
-
Hệ thống giao thông nội bộ
Toàn bộ hệ thống đường nội bộ trong khuôn viên hoạt động tại cơ sở đã được bê tông hóa. Phần mặt tiền của cơ sở rộng rãi, thông thoáng nên rất thuận tiện và phù hợp với loại hình kinh doanh mua bán xăng dầu.
(2) Các đối tượng ưu tiên cần được bảo vệ
Theo khảo sát thực tế Cửa hàng xăng dầu Thái Bình nằm hoàn toàn trên đất liền xung quanh cơ sở chủ yếu là đất trống do đó đối tượng chịu ảnh hưởng khi xảy ra sự cố chủ yếu là nằm trong phạm vi cơ sở.
2.1.1.4. Về khoảng cách an toàn trong phạm vi cửa hàng và các đối tượng xung quanh
Căn cứ theo QCVN01:2020/BCT quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về yêu cầu thiết kế CHXD ban hành kèm theo thông tư số 15/2020/TT-BCT ngày 03/06/2020 của Bộ Công thương về việc Ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về yêu cầu thiết kế CHXD thì Cơ sở hoạt động với tổng dung tích là 450 m3 sức chứa thực tế là 420 m3 do đó thuộc loại hình cửa hàng xăng dầu cấp 1, như vậy khoảng cách an toàn từ khu vực bể chứa và cột bơm đến công trình bên ngoài cửa hàng được cập nhật và đánh giá như sau:
Bảng 2. Khoảng cách an toàn đến các công trình công cộng
Đối tượng
|
Khoảng cách thực tế (m)
|
Khoảng cách theo quy định (m)
|
1. Nơi sản xuất có phát lửa hoặc tia lửa điện:
Trong phạm vi 100m chưa có loại hình này hoạt động
|
-
|
18
|
2. Nơi tập trung đông người
|
|
|
- Cảng Bến Đầm
|
443
|
50
|
- Bưu cục Bến Đầm
|
272
|
- Ủy ban nhân dân huyện
|
4760
|
- Nhà tập thể ban quản lý cảng Bến Đầm
|
154
|
3. Công trình dân dụng và các công trình xây dựng khác ngoài cửa hàng
|
|
5-14
|
Hình 2: Khoảng cách của cơ sở đối với các đối tượng xung quanh
Qua bảng cập nhật trên cho thấy khoảng cách an toàn từ khu vực bể chứa và cột bơm đến công trình bên ngoài cửa hàng nằm trong phạm vi cho phép theo quy định về quy chuẩn kỹ thuật thiết kế CHXD do đó hoạt động của cơ sở không gây tác động lớn đến các đối tượng xung quanh.
Minh Phương Corp là Đơn vị
- Tư vấn lập dự án xin chủ trương
- Tư vấn dự án đầu tư
- Tư vấn lập dự án kêu gọi đầu tư
- Lập và đánh giá sơ bộ ĐTM cho dự án
- Thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
- Thi công Dự án Khoan ngầm
- Viết Hồ sơ Môi trường.
+ Giấy phép Môi trường.
+ Báo cáo Công tác bảo vệ Môi trường.
+ Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường ĐTM.
Tại sao nên chọn Công ty CP Tư vấn Đầu tư & Thiết kế Xây dựng Minh Phương ?
Công ty được hình thành trên cơ sở sáng lập viên từng là giám đốc dự án, kỹ sư chuyên ngành xây dựng, công nghệ kỹ thuật, quản trị kinh doanh, từng điều hành các tập đoàn lớn, các Công ty Liên doanh nước ngoài hàng chục năm.
Với đội ngũ nhân viên đầy nhiệt huyết, năng lực, và giàu kinh nghiệm.
Là Đơn vị chuyên tư vấn và nhận thầu các dự án đầu tư và thiết kế xây dựng trên Toàn Quốc.
Tư vấn nhiệt tình, giá cả hợp lí, mang tính cạnh tranh cao.
Quy trình làm việc đảm bảo tiến độ nhanh chóng, hiệu quả cao nhất:
Chất lượng dịch vụ được khách hàng tin tưởng và ưu tiên đặt khách hàng lên hàng đầu.
Triển khai thực hiện ngay khi khách hàng kí hợp đồng.
Đảm bảo đúng tiến độ hoàn thành dự án.
MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ: 0903 649 782
Hoặc gửi về email: nguyenthanhmp156@gmail.com
HOTLINE - 0903 649 782
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn