Để xuất dự án đầu tư xây dựng cảng thủy nội địa

Để xuất dự án đầu tư xây dựng cảng thủy nội địa để tiếp nhận phương tiện neo đậu, xếp, dỡ hàng hóa tổng hợp, kho bãi chứa container, vật liệu xây dựng, hàng hóa khác và một số hạng mục sản xuất, kỹ thuật, dịch vụ hỗ trợ, phục vụ hoạt động khai thác, vận hành cảng và hậu cần logistics

Ngày đăng: 24-09-2025

76 lượt xem

MỤC LỤC

I. THÔNG TIN CHUNG CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN:  4

II. THUYẾT MINH SƠ BỘ DỰ ÁN:  4

1. Tên dự án, địa điểm thực hiện Dự án:. 6

2. Mục tiêu hoạt động. 6

2.1 Sự cần thiết đầu tư. 6

2.2 Sự phù hợp của mục tiêu dự án. 6

3. Địa điểm, quy mô thực hiện. 9

3.1 Địa điểm thực hiện dự án:. 9

3.2 Quy mô đầu tư :. 10

4. Vốn đầu tư:. 10

5. Phương thức và thời hạn thực hiện Dự án:. 12

6. Tiến độ thực hiện Dự án:. 13

6.1. Dự kiến tiến độ chuẩn bị đầu tư, thời gian xây dựng, thời gian vận hành...:. 13

6.2. Dự kiến tiến độ huy động vốn:. 13

7. Giải pháp thiết kế, quy trình và công nghệ của dự án. 13

8. Nhu cầu về lao động:. 16

9. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển nghành, quy hoạch đô thị và quy hoạch sử dụng đất, tác động của dự án với môi trường, an ninh quốc phòng của Dự án:  17

9.1. Đánh giá sự tác động của dự án với phát triển kinh tế - xã hội:. 17

9.2 Đánh giá sự phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển nghành. 17

9.3 Đánh giá sự phù hợp của dự án với quy hoạch đô thị, quy hoạch sử dụng đất 18

9.4. Đánh giá sơ bộ tác động của dự án tới môi trường:. 18

9.5. Đánh giá tác động của dự án tới an ninh - quốc phòng:. 22

10. Hiệu quả về kinh tế, xã hội của dự án. 23

10.1. Hiệu quả kinh tế:. 23

10.2. Hiệu quả xã hội:. 23

III. ĐỀ XUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ    23

1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp. 23

2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu. 23

3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất. 23

4. Đề xuất hỗ trợ đầu tư.. 23

IV. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT   24

ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ

(ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN THEO HÌNH THỨC NHẬN GÓP VỐN

BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN)

(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư)

I. THÔNG TIN CHUNG CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN:

I.1 NHÀ ĐẦU TƯ THỨ NHẤT

1.

Tên công ty

:

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN.....

2.

Trụ sở công ty

:

Sen Phương 8, xã Phúc Lộc, Thành phố Hà Nội

 

Điện thoại

:

..... Fax :

3.

Mã số DN

:

Giấy chứng đăng ký doanh nghiệp số ..... do Phòng Đăng ký kinh doanh thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 20/05/2008, cấp thay đổi lần 7 ngày 02/12/2021

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:

Họ tên:...... Giới tính: Nam

Chức danh: Giám đốc.    

Sinh ngày: 20/07/1975                            Dân tộc: Kinh               Quốc tịch: Việt Nam.

Số căn cước công dân: ....

Ngày cấp: 10/07/2021.             Nơi cấp: Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.

Địa chỉ thường trú: Sen Phương 8, xã Phúc Lộc, Thành phố Hà Nội

Địa chỉ liên lạc: Sen Phương 8, xã Phúc Lộc, Thành phố Hà Nội

I.2 NHÀ ĐẦU TƯ THỨ HAI

1.

Tên công ty

:

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ....

2.

Trụ sở công ty

:

Sen Phương 8, xã Phúc Lộc, Thành phố Hà Nội

 

Điện thoại

:

......

3.

Mã số DN

:

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: Giấy chứng đăng ký doanh nghiệp số..... do Phòng Đăng ký kinh doanh thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 13/03/2007, cấp thay đổi lần 8 ngày 02/12/2021

 

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:

Họ tên: .  Giới tính: Nam...

Chức danh: Giám đốc.    

Sinh ngày: 21/04/1990                            Dân tộc: Kinh               Quốc tịch: Việt Nam.

Số căn cước công dân: .......

Ngày cấp: 26/04/2016.             Nơi cấp: Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.

Địa chỉ thường trú: Phú Nhi 2, Phường Sơn Tây, thành phố Hà Nội.

Địa chỉ liên lạc: Phú Nhi 2, Phường Sơn Tây, thành phố Hà Nội.

I.3 NHÀ ĐẦU TƯ THỨ BA

1.

Tên công ty

:

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG – DU LỊCH ......

2.

Trụ sở công ty

:

....Khu đô thị mới Dịch vọng, phường Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.

 

Điện thoại

:

....

3.

Mã số DN

:

Giấy chứng đăng ký doanh nghiệp số ...... do Phòng Đăng ký kinh doanh thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 31/1/2002, cấp thay đổi lần 12 ngày 22/3/2023

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:

Họ tên: ........      Giới tính: Nam

Chức danh: Giám đốc.    

Sinh ngày: 10/7/1954                         Dân tộc: Kinh               Quốc tịch: Việt Nam.

Số căn cước công dân: ........

Ngày cấp: 21/4/2021.             Nơi cấp: Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.

Địa chỉ thường trú: Tổ 22 Nghĩa Tân, phường Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội

Địa chỉ liên lạc: Tổ 22 Nghĩa Tân, phường Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội

I.4 NHÀ ĐẦU TƯ THỨ TƯ

1.

Tên công ty

:

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI .......

2.

Trụ sở công ty

:

...Xã Sen Phương, Huyện Phúc Thọ, TP Hà Nội

 

Điện thoại

:

..........      Fax :

3.

Mã số DN

:

Giấy chứng đăng ký doanh nghiệp số ...... do Phòng Đăng ký kinh doanh thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 15/04/2009, cấp thay đổi lần 2 ngày 21/06/2023

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:

Họ tên: ..........      Giới tính: Nam

Chức danh: Giám đốc.    

Sinh ngày: 16/10/1988                            Dân tộc: Kinh               Quốc tịch: Việt Nam.

Số căn cước công dân: ..........

Ngày cấp: 10/05/2021             Nơi cấp: Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.

Địa chỉ thường trú: Thôn 14, xã Phúc Lộc, thành phố Hà Nội.

Địa chỉ liên lạc: Thôn 14, xã Phúc Lộc, thành phố Hà Nội.

II. THUYẾT MINH SƠ BỘ DỰ ÁN:

1. Tên dự án, địa điểm thực hiện Dự án:

1.1. Tên dự án: “CẢNG VÀ KHU PHỤ TRỢ

1.2. Địa điểm thực hiện dự án: Xã Phúc Lộc, Thành phố Hà Nội.

2. Mục tiêu hoạt động

2.1 Sự cần thiết đầu tư

Đầu tư xây dựng mới Cảng thủy nội địa để tiếp nhận phương tiện neo đậu, xếp, dỡ hàng hóa tổng hợp, kho bãi chứa container, vật liệu xây dựng, hàng hóa khác và một số hạng mục sản xuất, kỹ thuật, dịch vụ hỗ trợ, phục vụ hoạt động khai thác, vận hành cảng và hậu cần logistics tại khu vực cảng, bao gồm:

  • Trạm trộn bê tông, trạm trộn bê tông asphalt, sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn,
  • Trạm trung chuyển xăng dầu, kho phụ trợ.
  • Khu đăng kiểm, đóng mới, sửa chữa tàu thủy.

Đầu tư xây dựng mới Cảng thủy nội địa đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa cho khu công nghiệp, cụm công nghiệp khu vực lân cận theo quy hoạch được duyệt.

STT

Mục tiêu hoạt động

 

Tên nghành

(Ghi tên nghành cấp 4)

Mã ngành theo  VSIC

(Mã ngành cấp 4)

I

Khai thác cảng thủy nội địa

 

 

1

Bốc xếp hàng hóa

Bốc xếp hàng hóa

5224

2

Kho bãi và lưu giữ hàng hóa tạp kết trước và sau khi bốc dỡ

Kho bãi và lưu giữ hàng hóa

5210

II

Kinh doanh dịch vụ

 

 

1

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải

5229

2

Bốc xếp hàng hóa từ kho bãi lên phương tiện vận chuyển đường sắt, đường bộ và ngược lại

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt, đường bộ

5221

3

 

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy

5222

4

Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

Chi tiết: Vận tải hàng hóa bằng đường bộ (Trừ hóa lỏng khí)

Vận tải hàng hóa bằng đường bộ (Trừ hóa lỏng khí)

4933

5

Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương

 

5012

6

Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa

 

5022

7

Sản xuất bê tông xi măng, bê tông nhựa và các sản phẩm từ bê tông

 

2395

8

Kho trung chuyển xăng dầu thường

 

4661

Ghi chú:

- Ngành kinh doanh ghi đầu tiên là ngành kinh doanh chính của dự án.

2.2 Sự phù hợp của mục tiêu dự án

Cảng và khu phụ trợ Phúc Lộc nhằm tăng cường khả năng cung ứng hàng hóa, sản phẩm vật liệu xây dựng, đáp ứng nhu cầu của thị trường góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế của địa phương và bảo vệ các công trình hạ tầng giao thông, đê điều, thủy lợi; nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản, bến bãi…. tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.

Cảng và khu phụ trợ Phúc Lộc thuộc địa phận xã Phúc Lộc (Huyện Phúc Thọ cũ) nằm ngay bên bờ sông Hồng có vị trí địa lý đặc biệt thuận lợi cho việc xây dựng bến thuỷ nội địa, bốc xếp và các phụ trợ, trung chuyển vật liệu…Đồng thời vị trí của bến nằm gần kề các đường giao thông huyết mạch của huyện nên việc chuyên chở hàng hoá gặp nhiều thuận lợi. Do vậy, việc xây dựng dự án nhằm cung cấp vật liệu cho địa phương và các huyện lân cận như Thạch Thất, Quốc Oai, Đan Phượng, thị xã Sơn Tây là hoàn toàn phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế xã hội của huyện Phúc Thọ năm 2020 và định hướng 2030.

Thời điểm hiện tại, trên địa bàn xã Phúc Lộc cũng như khu vực lân cận chỉ có một số trạm trộn bê tông tạm phục vụ thi công nội bộ các dự án với công suất nhỏ, chưa được cấp phép, đầu tư trạm trộn bê tông thương phẩm theo đúng quy trình, đúng trình tự. Trong khi, nhu cầu sử dụng bê tông thương phẩm rất lớn để phục vụ thi công các công trình xây dựng lớn trên địa bàn huyện, đặc biệt là các dự án đường Tây Thăng Long, đường trục chính theo quy hoạch Hà Nội, hạ tầng khung, các dự án đầu tư xây dựng công trình trường học... và phục vụ nhu cầu xây dựng nhà ở của người dân trên địa bàn xã. Việc bổ sung Trạm trộn bê tông, trạm trộn Asphalt tại vị trí dự án sẽ sử dụng nguồn nguyên vật liệu với giá thành phù hợp tại Cảng, giảm chi phí vận chuyển, do vị trí Cảng được kết nối với nhiều tuyến đường lớn, vị trí trạm trộn nằm cách xa khu dân cư, giảm thiểu ảnh hưởng về môi trường.

Ngoài việc khai thác sử dụng để tiếp nhận sà lan, tàu… thì vị trí Cảng và khu phụ trợ Phúc Lộc cũng thuận tiện xây dựng Trung tâm đăng kiểm, sửa chữa tàu thủy, xà lan phục vụ nhu cầu trên toàn tuyến Sông Hồng và không làm ảnh hưởng đến tính chất cảng thủy nội địa. Nhằm thúc đẩy phát triển ngành cơ khí chế tạo thủy nội địa. Hoạt động sửa chữa và đóng mới tàu thủy sẽ góp phần từng bước nội địa hóa hoạt động bảo trì - bảo dưỡng phương tiện thủy, phục vụ nhu cầu của khu vực lân cận.

Việc đầu tư vào trạm trung chuyển xăng dầu (trạm tiếp nhận, lưu trữ và phân phối xăng dầu trung gian) là rất cần thiết và mang lại nhiều lợi ích cả về kinh tế lẫn an ninh năng lượng.

  • Đảm bảo an ninh năng lượng và nguồn cung ổn định. Giúp duy trì nguồn cung xăng dầu liên tục, ổn định cho các khu vực tiêu thụ, đặc biệt là trong trường hợp khẩn cấp hoặc gián đoạn từ nguồn nhập khẩu. Là nơi dự trữ chiến lược giúp giảm phụ thuộc vào các biến động thị trường quốc tế.
  • Tối ưu hóa chuỗi logistics và tiết kiệm chi phí vận chuyển. Trạm trung chuyển đóng vai trò như một điểm phân phối trung gian, giúp giảm quãng đường vận chuyển từ cảng hoặc nhà máy lọc dầu đến các đại lý bán lẻ. Giảm chi phí vận hành, vận chuyển, và hạn chế hao hụt trong quá trình vận chuyển. Tăng khả năng điều phối và phân phối linh hoạt. Cho phép phân phối xăng dầu nhanh chóng đến nhiều địa bàn khác nhau, đặc biệt là các vùng sâu, vùng xa, hoặc các khu công nghiệp. Giảm áp lực cho các nhà máy lọc dầu hoặc cảng nhập khẩu chính.
  • Phục vụ phát triển hạ tầng và đô thị hóa. Với tốc độ đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh, nhu cầu năng lượng ngày càng tăng. Trạm trung chuyển giúp đảm bảo cung ứng cho các khu đô thị, khu công nghiệp mới.
  • Hỗ trợ công tác quản lý, kiểm soát chất lượng và chống gian lận. Trạm trung chuyển thường được trang bị công nghệ đo lường, kiểm định hiện đại, giúp quản lý chất lượng xăng dầu, chống pha trộn, gian lận ngoài ra còn tăng minh bạch trong chuỗi cung ứng. Góp phần giảm tác động môi trường do tập trung xăng dầu tại các trạm trung chuyển đạt chuẩn sẽ giúp giảm thiểu rò rỉ, cháy nổ, ô nhiễm môi trường so với việc phân phối trực tiếp từ cảng hoặc nhà máy đến các điểm nhỏ lẻ.

Vận tải hàng hoá đường thuỷ nội địa và các khu phụ trợ khác góp phần phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế địa phương. Kinh doanh vật liệu xây dựng, hàng hoá khác phục vụ nhu cầu ngày càng lớn của địa phương và khu vực.

- Sản xuất kinh doanh gắn với đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường nhằm hướng đến mục tiêu phát triển bền vững. Sản xuất kinh doanh mang lại lợi nhuận kinh tế cao nhằm đóng góp nghĩa vụ thuế vào Ngân sách nhà nước và tạo công ăn việc làm cho lao động địa phương.

- Tạo nên uy thế vị trí của Công ty khi có một trụ sở làm việc ổn định, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển. Giải quyết công ăn việc làm cho lao động tại địa phương cũng như ngoài địa phương, tạo nguồn thu nhập ổn định, lâu dài.

- Cụ thể hóa quy hoạch của xã Phúc Thọ cũng như quy hoạch chung Thành phố Hà Nội, phù hợp với Quyết định số 1668/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065. Củng cố cơ sở hạ tầng, vật chất cho địa phương, nâng cao đời sống, tạo ra một diện mạo khang trang cho khu vực.

3. Địa điểm, quy mô thực hiện

3.1 Địa điểm thực hiện dự án:

Địa điểm: Sen Phương 8, Xã Phúc Lộc, Thành phố Hà Nội.

- Giới thiệu tổng thể về khu đất:

+ Vị trí địa lý:

Theo Nghị quyết số 1656/NQ-UBTVQH15, xã Phúc Lộc được thành lập từ sự sáp nhập toàn bộ diện tích và dân số của các xã Nam Hà, Sen Phương, Vân Phúc, Võng Xuyên và Xuân Đình. Quá trình này không chỉ tạo nên một đơn vị hành chính mới mà còn mở ra cơ hội để Phúc Lộc phát huy tiềm năng kinh tế. Xã Phúc Lộc mới có diện tích khoảng 12,8 km² với dân số ước tính hơn 30.000 người. Việc sáp nhập giúp tập trung nguồn lực, cải thiện hiệu quả quản lý và tạo điều kiện cho các dự án phát triển hạ tầng, nông nghiệp và dịch vụ trong khu vực.

Với vị trí chiến lược tại xã Phúc Lộc đang tận dụng những lợi thế về giao thông và tài nguyên để thúc đẩy kinh tế. Sau sáp nhập, khu vực này nhận được sự đầu tư mạnh mẽ từ chính quyền, từ việc nâng cấp hạ tầng đến hỗ trợ các ngành nông nghiệp và thương mại. Những thay đổi này đang biến Phúc Lộc thành một điểm đến kinh tế đầy triển vọng, thu hút cả cư dân và nhà đầu tư.

Trên địa bàn xã và lân cận có Quốc lộ 32, Tỉnh lộ 417, 418, 421 chạy qua có vai trò huyết mạch nối liền xã với các vùng kinh tế, tạo điều kiện thuận lợi cho xã trong quá trình giao lưu, liên kết với trung tâm thành phố Hà Nội và các khu vực lân cận. Trong khu vực có 3 con sông: sông Hồng, sông Tích và sông Đáy rất thuận tiện cho công tác vận tải đường thủy, bãi chứa và trung chuyển hàng hóa đáp ứng nhu cầu của khu vực nói riêng, thành phố Hà Nội và các tỉnh lân cận.

+ Vị trí khu đất: Sen Phương 8, xã Phúc Lộc, thành phố Hà Nội.

+ Ranh giới khu đất:

  • Phía Đông giáp với đất nông nghiệp
  • Phía Tây giáp với đất nông nghiệp
  • Phía Nam giáp với đường đê
  • Phía Bắc giáp với Sông Hồng

- Nguồn gốc: Khu đất nghiên cứu nằm tại xã Phúc Lộc, có nguồn gốc chủ yếu là đất nông nghiệp của các hộ gia đình, cá nhân được giao theo Nghị định 64/CP của Chính phủ; đất đường mương nội đồng do xã quản lý.

- Tổng diện tích đề xuất nhận chuyển nhượng: 28.48 ha trong đó bao gồm đất nông nghiệp, kênh mương và giao thông nội đồng.

- Hiện trạng: Đất nông nghiệp

3.2 Quy mô đầu tư :

Dự án: Cảng và khu phụ trợ Phúc Lộc thuộc Sen Phương 8 – Xã Phúc Lộc – Thành phố Hà Nội có:

 + Tổng diện tích đất nghiên cứu khoảng: 28.48 ha

 + Diện tích vùng nước: khoảng 14,41 ha

+ Chiều dài cảng:1,190 km

 + Diện tích hành lang đê bối và khu vực không xây dựng công trình: khoảng 10.04 ha

Diện tích đề xuất nhận chuyển nhượng 28.48 ha trong đó:

STT

Nội dung

Diện tích (m2)

I

Vùng Nước

 

1

Khu bến cập tàu

39,800

2

Khu nước trước bến

52,200

3

Khu vùng kết nối tuyến vùng chung

52,100

II

Khu công trình trên bờ

 

4

Hành lang đê bối và khu vực không XD công trình

100,400

5

Khu vực trạm trung chuyển xăng dầu

16,600

6

Khu đăng kiểm, đóng mới, sửa chữa tàu

16,000

7

Khu bãi chứa hàng

33,300

8

Khu nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn  (đã bao gồm trạm trộn bê tông, trạm trộn Asphalt…)

36,300

9

Kho phụ trợ

52,800

10

Sân để sản phầm

29,900

11

Khu nhà điều hành, nhà ăn ca

7,400

12

Khu bãi chứa hàng

36,800

13

Kho phụ trợ

22,300

14

Khu bãi xe và tập kết thiết bị, xưởng sửa chữa cơ khí

15,900

15

Khu cây xanh cách ly

17,500

Tổng diện tích khu đất

284,800

 3.3 Công suất thiết kế dự kiến

STT

Nội dung

ĐVT

Công suất thiết kế

1

Cầu cảng 1.500-5.000 tấn

Tấn/năm

3.000.000-5.000.000

2

Sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn

m³/h

85

3

Sản xuất đóng tàu mới

cái/năm

4 - 6

4

Xưởng đăng kiểm

Cái/ngày

1-2

5

Trạm trộn bê tông xi măng

m³/h

180

6

Trạm trộn bê tông Asphalt

Tấn/h

180

3.4 Sản phẩm và dịch vụ cung cấp

– Quản lý, vận hành Cảng và khu phụ trợ Phúc Lộc nhằm tiếp nhận phương tiện neo đậu, xếp, dỡ hàng hóa tổng hợp, container, vật liệu xây dựng….

– Cung cấp các hạng mục sản xuất, kỹ thuật, dịch vụ hỗ trợ, phục vụ hoạt động khai thác, vận hành cảng và hậu cần logistics tại khu vực cảng, gồm:

+ Trạm trộn bê tông asphalt

+ Sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn

+ Hoạt động đăng kiểm, đóng mới và sửa chữa tàu thủy

+ Trạm trung chuyển xăng dầu

4. Vốn đầu tư:

Căn cứ vào:

  • Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
  • Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
  • Quyết định số 409/QĐ-BXD ngày 11/4/2025 của Bộ Xây dựng về việc công bố Suất vốn đầu tư xây dựng và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình.
  • Bản vẽ tổng mặt bằng đề xuất;
  • Công bố giá vật liệu theo thị trường.

Tổng mức đầu tư của dự án: 522.822.000.000 đồng (Năm trăm hai mươi hai tỷ, tám trăm hai mươi hai triệu đồng chẵn./.)

Đơn vị: VNĐ

STT

HẠNG MỤC ĐẦU TƯ

GIÁ TRỊ TRƯỚC THUẾ GTGT

THUẾ GTGT

GIÁ TRỊ SAU
THUẾ GTGT

A

Chi phí xây dựng và thiết bị

220,703,872,364

22,070,387,236

242,774,259,600

B

Chi phí bồi thường, hỗ trợ GPMB

 

 

220,720,000,000

C

Chi phí lãi vay tín dụng đầu tư (dự kiến vay 80% trong thời gian 2 năm với lãi suất 8%/năm)

 

 

59,327,265,000

 

TỔNG CỘNG (A+B+C)

 

 

522,821,524,600

 

LÀM TRÒN

 

 

522,822,000,000

( Diễn giải chi tiết theo phụ lục kèm theo)

5. Phương thức và thời hạn thực hiện Dự án:

- Thực hiện theo phương thức góp quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

-Quyết định số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Quyết định số 61/2024/QĐ-UBND ngày 27/9/2024 của UBND Thành phố Hà Nội về việc Ban hành Quy định về một số nội dung thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn thành phố Hà Nội

- Thời gian thực hiện dự án 50 năm.

6. Tiến độ thực hiện Dự án:

6.1. Dự kiến tiến độ chuẩn bị đầu tư, thời gian xây dựng, thời gian vận hành...:

Tiến độ thực hiện dự án Cảng và khu phụ trợ Phúc Lộc được triển khai như sau:

+ Thành phố cho phép doanh nghiệp nhận chuyển nhượng QSD đất nông nghiệp thực hiện dự án đầu tư: Quý IV/2025.

+ Thực hiện nhận chuyển nhượng QSD đất nông nghiệp và thực hiện chuẩn bị đầu tư: Từ Quý I/2026 đến Quý IV/2026

+ Thực hiện đầu tư xây dựng: Từ Quý IV/2026  đến Quý II/2028.

+ Đưa vào hoạt động: Dự kiến trong Quý III/2028.

6.2. Dự kiến tiến độ huy động vốn:

Dự án Cảng và khu phụ trợ Phúc Lộc thì vốn tự có của doanh nghiệp đảm bảo chiếm 20% tổng mức đầu tư; Vay vốn, vốn huy động hợp pháp khác chiếm 80% tổng mức đầu tư.

7. Giải pháp thiết kế, quy trình và công nghệ của dự án

7.1 Giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng:

Quy hoạch tổng mặt bằng tuân thủ về quy hoạch không gian chức năng & chỉ tiêu sử dụng đất tuân thủ chức năng công trình theo quy hoạch, đảm bảo chỉ giới theo quy hoạch. Tổng mặt bằng bố trí các chức năng bên trong đảm bảo các tiêu chuẩn PCCC, chiếu sáng. Cách khu dân cư từ 20m trở lên để hạn chế ảnh hưởng đến nhân dân về ô nhiễm bụi, tiếng ồn. Đảm bảo khoảng cách hành lang bảo vệ đê, hành lang đê bối và khu vực không xây dựng công trình.

7.3 Giải pháp thiết kế hạ tầng, phụ trợ:

- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật nội bộ của dự án được quy hoạch, thiết kế đảm bảo theo các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành và kết nối ra ngoài hệ thống hạ tầng xung quanh, đảm bảo giao thông, cao độ nền, thoát nước mưa, thoát nước thải, cấp nước, cấp điện, chiếu sáng cho công trình.

a. Giao thông:

Khu quy hoạch có địa hình tương đối thấp so với mặt đường hiện hữu. Vì vậy, khi đầu tư đưa vào khai thác sử dụng cần đảm bảo kết nối được giao thông bên ngoài và thuận lợi cho việc thoát nước đồng thời có những giải pháp xử lý chênh cao tại ranh giới dự án so với hiện trạng là đất nông nghiệp. Bãi tập kết và trung chuyển có đường vận chuyển thuận lợi từ bãi chứa trung chuyển VLXD ra các tuyến đường chính để ô tô tải ra vào chở vật liệu xây dựng.

c. Thoát nước mưa:

- Sử dụng hệ thống thoát nước mưa riêng với thoát nước thải

- Sử dụng cống thoát nước bê tông cốt thép hoặc rãnh xây chìm để tổ chức thoát nước mưa.

- Mạng lưới thoát nước mưa được xây dựng mới có đường kính D400 đến D600 mm hoặc rãnh có khẩu độ B300, B400.

- Hướng thoát: nước mặt theo các tuyến cống, rãnh thoát ra ngoài khu và đấu nối với hệ thống thoát nước chung của khu vực.

- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh, chiều sâu chôn cống tối thiểu là 0,7m.

- Bố trí ga thu, ga thăm để thu nước, với khoảng cách trung bình 25-30m/ga.

d. Thoát nước thải sinh hoạt:

- Sử dụng hệ thống thoát nước thải riêng với thoát nước mưa.

- Nước thải sau khi được thu gom, xử lý sơ bộ qua các bể tự hoại sẽ được đấu nối vào hệ thống thoát nước thải chung của khu vực.

e. Cấp nước:

* Nguồn cấp nước

Nguồn cấp nước lấy từ điểm gần nhất trên tuyến đường hiện trạng vào.

- Nhu cầu nước dự kiến:

  • Sinh hoạt : 150 lít/người/ngày đêm
  • Tưới cây : 3 lít/m²/ngàyđêm
  • Rửa đường : 0,5 lít/m²/ngàyđêm
  • Chữa cháy: 15 lít/s, số đám cháy đồng thời ≥ 2 đám cháy.

- Thiết kế mới mạng lưới ống cấp nước D100, D150 cho khu quy hoạch.

- Sử dụng mạng lưới vòng để cấp nước đến công trình.

- Mạng lưới cấp nước phải kết hợp chặt chẽ với hệ thống thoát nước, cấp điện và ống ngầm khác, để bố trí đường ống hợp lý và an toàn.

f. Cấp điện, chiếu sáng:

- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được lấy từ cột điện tại xã Phúc Lộc điểm gần nhất gần nhất.

- Kết cấu lưới điện:

- Về chiếu sáng, sẽ sử dụng đèn sodium hoặc đèn led có công suất 75-80W với chiếu cao 8-10m để chiếu sáng đường đi và sân bãi. Khoảng cách trung bình giữa các cột đèn là 30m.

7.4 Giải pháp thiết kế kết cấu:

a. Yêu cầu chung về thiết kế kết cấu công trình.

An toàn bền vững theo tính chất công trình và theo thời gian, đảm bảo khả năng thoát lũ và không ảnh hưởng đến không gian chứa lũ.

Đảm bảo các yêu cầu về công năng, thẩm mỹ, kỹ thuật của công trình.

Vật liệu sử dụng phù hợp với giải pháp kết cấu và khả thi để có thể thi công.

Đảm bảo khả năng chống thấm, chống dột và chống ăn mòn theo yêu cầu.

Đảm bảo khả năng chống cháy theo quy định

Tuân thủ các quy chuẩn quy phạm hiện hành.

b. Cơ sở thiết kế:

* Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng.

TCVN 2737-1995: Tải trọng và tác động, tiêu chuẩn thiết kế;

TCVN 5572 – 1991: Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng.

ISO 2553 – 1992: Mối hàn – Ký hiệu quy ước và thể hiện bản vẽ;

TCVN 3223 – 2000: Que hàn điện dùng cho thép cacbon và hợp kim thấp;

TCVN 1916 – 1995: Bulông, vít cấy và đai ốc. Yêu cầu kỹ thuật;

TCVN 5573 – 1991: Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế;

TCVN 5575 – 2012: Kết cấu thép – Tiêu chuẩn thiết kế;

TCVN 9362 – 2012: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình.;

* Vật liệu sử dụng:

Kết cấu thép:

Đối với thép hình, thép tấm, thép ống: Sử dụng thép có cường độ tính toán Rs=2250 kG/cm2.

Khối xây:

+ Các khối xây đều sử dụng loại gạch đặc, gạch không nung.

+ Vữa xây bằng vữa xi măng M75.

+ Vữa trát bằng vữa xi măng M75.

+ Vữa chống thấm bằng vữa xi măng M100.

+ Các loại phụ gia chống thấm phụ gia tăng mác bê tông

7.5 Quy  trình công nghệ:

Dự án hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy, cụ thế là cảng thủy nội địa và phụ trợ khác do vậy khi đi vào hoạt động kinh doanh, Dự án sẽ vận hành theo quy trình công nghệ cung cấp dịch vụ như sau:

  • Mua hàng: Kinh doanh lập kế hoạch mua sau đó Giám đốc phê duyệt
  • Tập kết về bãi: Vận tải chuyên chở, bốc xếp hàng hóa, bảo vệ kiểm tra, bảo quản hàng hóa nhập
  • Bán hàng: Kinh doanh nhận đơn hàng, Giám đốc duyệt đơn giá, Vận tải, bốc xếp tiếp hàng giao hàng, Bảo vệ kiểm tra hàng xuất.

Công nghệ xếp (xuất, nhập) được xác định cho các loại hàng phổ biến với phương án công nghệ bốc xếp như sau:

  • Hàng rời: Được bốc dỡ dưới dạng rời, sử dụng cần trục gầu ngoạm bốc trực tiếp lên ôtô hoặc sử dụng phễu chứa và ôtô lấy hàng từ phễu qua máng rót chạy về kho hoặc bãi chứa hàng.
  • Hàng bách hóa tổng hợp: Được đóng bằng những bao, kiện, thùng. Đối với các loại hàng đặc biệt như máy móc, thiết bị, cấu kiện kim loại có thể được vận chuyển có bao bì hoặc không bao bì. Phương án phù hợp để bốc xếp loại hàng này là sử dụng cần trục có các dạng móc đa năng để bốc xếp hàng hóa từ tàu lên bãi và ngược lại.
  • Hàng Container: Sử dụng cần trục cố định hoặc di động bốc xếp container từ bãi xuống tàu và ngược lại.

Trong quá trình triển khai và vận hành Dự án cam kết có các phương án tổ chức giao thông nhằm đảm bảo an toàn giao thông đường bộ cũng như đường thủy.

Dự án không thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ, dự án đầu tư vào khu công nghệ cao theo quy định của pháp luật về công nghệ cao.

8. Nhu cầu về lao động:

Dự kiến tối thiểu 105 lao động, cơ bản như sau

STT

Phòng, ban trong cảng

Số lượng người

1

Ban giám đốc

3

2

Hành chính – Nhân sự

15

3

Tài chính – Kế toán

7

4

Khối vận hành

60

5

Khối kỹ thuật, bảo trì...

15

6

Khối ATLĐ, an ninh,môi trường

5

 

 
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
ĐT: (08) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline: 0903 649 782
Trụ sở chính: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định. TP.HCM 
Văn phòng đại diện: Chung cư B1- Số 2 Đường Trường Sa, Phường Gia Định. TP.HCM

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha