Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của dự án Khu nhà ở công nhân và chuyên gia tại Phú Hội
Ngày đăng: 20-07-2021
788 lượt xem
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của dự án Khu nhà ở công nhân và chuyên gia tại Phú Hội
1.2.1.3. Các hạng mục công trình phụ trợ và bảo vệ môi trường
Các hạng mục công trình phụ trợ và môi trường được đầu tư xây dựng như sau:
Bảng 6: Khối lượng xây dựng các hạng mục công trình phụ trợ và môi trường
TT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Khối lượng |
Hiện trạng xây dựng |
---|---|---|---|---|
1 |
Nhà chứa rác sinh hoạt tạm thời tại mỗi tầng |
m2 |
10,0 |
Chưa xây dựng |
2 |
Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt 450 m3/ngày |
Hệ thống |
1 |
Chưa xây dựng |
3 |
Bể tự hoại 3 ngăn khu nhà liền kế và khu chung cư |
Bể |
3 |
Chưa xây dựng |
4 |
Hệ thống thu gom nước mưa |
Hệ thống |
1 |
Đã xây dựng |
5 |
Hệ thống thu gom nước thải |
Hệ thống |
1 |
Đã xây dựng |
Nguồn: Công ty TNHH Đầu tư & phát triển Phúc Long Khang năm 2021
Mô tả các hạng mục công trình phụ trợ của dự án:
- Hệ thống thu gom, thoát nước mưa:
+ Nước mưa từ mái công trình sẽ được thu gom và đưa xuống đất bởi các phễu thu và đường ống nhựa PVC có đường kính 150mm;
+ Nước mưa trên đường giao thông và từ mái công trình sẽ được thu gom bằng các tuyến cống BTCT D300 thoát ra cống thoát nước khu vực giáp phía Đông dự án. Trên các tuyến cống thoát nước mưa, bố trí hố ga kích thước 1.100x1.300mm, để lắng đọng cặn;
Bảng 7: Thống kê khối lượng hệ thống thu gom, thoát nước mưa của dự án
STT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Khối lượng |
---|---|---|---|
1 |
Tuyến cống BTCT D300 |
m |
324 |
2 |
Hố ga BTCT, kích thước 1.100x1.300mm |
cái |
30 |
Nguồn: Công ty TNHH Đầu tư & phát triển Phúc Long Khang năm 2021
- Hệ thống thu gom, thoát nước thải:
+ Tuyến cống thu gom, thoát nước thải của dự án được đặt dọc theo chân công trình. Loại ống sử dụng để thoát nước thải là ống PVC D220, kích thước hố ga 1.200x1.200mm;
+ Toàn bộ lượng nước thải của dự án sau khi xử lý tại Hệ thống xử lý nước thải, công suất: 450 m3/ ngày đêm được xây dựng tại phía Đông Nam của khu đất. Nước thải xử lý đạt QCVN 14:2008/BTMT- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt sẽ theo tuyến cống PVC D220 thoát ra cống thoát nước khu vực trên đường Nguyễn Hữu Thọ và thoát ra hệ thống thoát nước trên đường Tôn Đức Thắng.
Bảng 8: Thống kê khối lượng hệ thống thu gom, thoát nước thải của dự án
STT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Khối lượng |
---|---|---|---|
1 |
Tuyến cống PVC D220 |
m |
608 |
2 |
Hố ga BTCT, kích thước 1.200x1.200mm |
cái |
10 |
Nguồn: Công ty TNHH Đầu tư & phát triển Phúc Long Khang năm 2021
1.2.2. Hiện trạng quản lý và sử dụng đất khu vực thực hiện dự án
Khu đất thực hiện dự án hiện tại đã xây dựng xong hạ tầng kỹ thuật, vỉa hè, đường sá, hệ thống thoát nước thải, nước mưa, cây xanh, cảnh quan.
Hình 3: Hình ảnh thực tế hiện trạng dự án
1.2.3. Sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án với quy định của pháp luật và các quy hoạch phát triển có liên quan
Căn cứ theo các Quyết định của…, Quyết định số …. của Công ty về việc Phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/500, dự án tiếp tục thực hiện trên phạm vi đất đã được chấp thuận và phê duyệt của cơ quan quản lý nhà nước và đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và giấy phép xây dựng trước khi Công ty …được nhận chuyển nhượng.
Vì vậy, vị trí thực hiện dự án hoàn toàn phù hợp với các Quyết định ….và Quyết định số …..về việc Phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/500 của dự án.
1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án
1.3.1. Nguyên, vật liệu, hóa chất sử dụng trong giai đoạn xây dựng
Theo bảng dự toán xây lắp công trình của Chủ dự án thì nhu cầu về nguyên vật liệu cho giai đoạn thi công xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị như sau:
Bảng 9: Bảng thống kê khối lượng vật liệu xây dựng chủ yếu của dự án
STT |
Tên vật liệu |
Đơn vị |
Số lượng |
Khối lượng (tấn) |
Nguồn gốc |
---|---|---|---|---|---|
1 |
Xi măng |
kg |
601.500 |
601,5 |
Việt Nam |
2 |
Cát |
m3 |
652,5 |
946,125 |
Việt Nam |
3 |
Đá |
m3 |
1.248 |
1.934,4 |
Việt Nam |
4 |
Bê tông tươi |
m3 |
3.000 |
6.600 |
Việt Nam |
5 |
Gạch xây |
viên |
300.000 |
480 |
Việt Nam |
6 |
Thép xây dựng |
kg |
120.000 |
120 |
Việt Nam |
7 |
Kết cấu thép |
kg |
40.000 |
40 |
Việt Nam |
8 |
Tấm lợp |
m2 |
3.500 |
52,5 |
Việt Nam |
9 |
Gạch ốp, lát |
viên |
1.000 |
1,8 |
Việt Nam |
10 |
Bột trét |
kg |
1.300 |
1,3 |
Việt Nam |
11 |
Que hàn 4,0mm |
Que |
2.000 |
0,08 |
Việt Nam |
12 |
Sơn các loại |
kg |
500 |
0,5 |
Việt Nam |
13 |
Gạch nung 4 lỗ 10x10x20 |
tấn |
|
11,39 |
Việt Nam |
14 |
Gạch ceramic và Granit nhân tạo 40x40 |
tấn |
|
5,42 |
Việt Nam |
Tổng |
10.795,01 |
|
Nguồn: Công ty TNHH Đầu tư & phát triển Phúc Long Khang năm 2021
Nguồn nguyên vật liệu phục vụ thi công xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị của dự án được cung cấp bởi các đơn vị mua bán vật liệu xây dựng trong khu vực huyện Nhơn Trạch và vùng phụ cận, cách địa điểm thực hiện dự án khoảng 10 km
Bảng 1.11. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu dầu DO của dự án
TT |
Hạng mục |
Số lượng |
Định mức (lít/giờ) |
Tổng |
---|---|---|---|---|
1 |
Xe tự đổ |
5 |
64,8 |
324,0 |
2 |
Máy ủi |
1 |
46,2 |
46,2 |
3 |
Máy xúc |
1 |
75,2 |
75,2 |
4 |
Máy đầm |
5 |
4,08 |
20,4 |
5 |
Máy nén diezen |
1 |
5,8 |
5,8 |
6 |
Xe bơm bê tông |
1 |
116,2 |
116,2 |
Nguồn: Công ty TNHH Đầu tư & Phát triển Phúc Long Khang năm 2021
1.3.2. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng trong giai đoạn hoạt động
Bảng 10: Máy móc, thiết bị sử dụng trong giai đoạn hoạt động
TT |
Tên gọi |
ĐVT |
Số lượng |
---|---|---|---|
1 |
Hệ thống báo cháy tự động |
Hệ thống |
10 |
2 |
Hệ thống chữa cháy |
Hệ thống |
10 |
3 |
Hệ thống camera |
Hệ thống |
18 |
4 |
Hệ thống chiếu sáng |
Hệ thống |
10 |
5 |
Hệ thống máy điều hoà |
Hệ thống |
5 |
Nguồn: Công ty TNHH Đầu tư & Phát triển Phúc Long Khang năm 2021
Bảng 1.10. Nhu cầu sử dụng hóa chất của Hệ thống xử lý nước thải
TT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Khối lượng |
---|---|---|---|
1 |
Soda (Na2CO3) |
tấn/năm |
15,7 |
2 |
Chlorine (Ca(OCl)2) |
tấn/năm |
12,0 |
3 |
PAC |
tấn/năm |
12,0 |
1.3.2. Nhu cầu cấp điện phục vụ dự án
1.3.2.1. Nguồn cung cấp
Nguồn cấp điện cho dự án được cung cấp từ trạm 110/22kV Nhơn Trạch. Tại trục đường Nguyễn Hữu Thọ có tuyến điện ngầm 220kV dự kiến di dời vị trí và hướng tuyến tại vị trí tiếp giáp với khu đất dự án.
1.3.2.2. Nhu cầu tiêu thụ điện
a. Giai đoạn xây dựng
Dự kiến trong khoảng thời gian 8 tháng xây dựng chung cư, nhu cầu tiêu thụ điện khoảng 100.000 kWh/tháng.
b. Giai đoạn hoạt động
Nhu cầu sử dụng điện của dự án như sau:
Sinh hoạt : 2.500 kWh/người/năm (tối thiểu 4kW/căn hộ)
TMDV : 90 W/m² sàn
Chiếu sáng : 15 kW/ha
Tổng công suất đấu nối : 12.547 kVA (hệ số sử dụng đồng thời Ks=0.75).
Ngoài ra, dự án đã trang bị 3 máy phát điện dự phòng đốt dầu DO, 1 máy công suất 320 KVA dùng cho Chung cư, 1 máy công suất 1.000 KVA dùng cho Chung cư, trong trường hợp có sự cố về điện.
1.3.3. Nhu cầu cấp nước phục vụ dự án
1.3.3.1. Nguồn cung cấp
a. Giai đoạn xây dựng
Nguồn cấp nước cho dự án lấy từ tuyến cấp nước chính tại khu vực huyện Nhơn Trạch.
b. Giai đoạn hoạt động
Nguồn cấp nước cho dự án lấy từ tuyến cấp nước chính tại khu vực huyện Nhơn Trạch.
1.3.3.2. Nhu cầu sử dụng nước
a. Giai đoạn xây dựng
Nước cấp cho mục đích sinh hoạt: Qsh = 4,5 m3/ngày
Theo TCXDVN 33:2006 của Bộ xây dựng về cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế, bảng 3.4, lượng nước cấp cho hoạt động vệ sinh cá nhân là 25 lít/người với hệ số không điều hòa 3,0.
Trong giai đoạn xây dựng các toà chung cư dự kiến tập trung tối đa khoảng 60 công nhân lao động tại công trường, như vậy nhu cầu dùng nước mỗi ngày khoảng:
(60 người × 25 lít/người/ngàyx3,0)/1.000 = 4,5 m3/ngày.
Tại công trình không tổ chức nấu ăn cho công nhân thi công xây dựng và lắp đặt máy móc. Sau giờ nghỉ giải lao hoặc hết giờ làm công nhân ăn uống sinh hoạt bên ngoài hoặc về nhà.
Nước cấp cho quá trình xây dựng: Qxd = 3,2 m3/ngày
- Dự án chỉ sử dụng bê tông tươi thành phẩm, không tiến hành trộn bê tông tại công trường do đó lượng nước cấp sử dụng không nhiều, trung bình khoảng 2,0 m3/ngày cho việc rửa dụng cụ, máy móc thi công.
- Ngoài ra xe chở vật liệu xây dựng trước khi ra khỏi công trường sẽ được vệ sinh gầm xe và bánh xe. Lượng nước cấp được tính toán như sau:
+ Số lượt xe ra trung bình/ngày: 4 xe/ngày.
+ Lượng nước sử dụng để rửa xe theo TCVN 4513:1988: 300 lít/xe.
→ Tổng lượng nước cấp trong 1 ngày cho hoạt động rửa xe: 4 xe/ngày x 300 lít/xe = 1.200 lít/ngày = 1,2 m3/ngày.
Bảng 11: Tổng hợp nhu cầu trong giai đoạn thi công dự án
Stt |
Hạng mục chính |
Tiêu chuẩn dùng nước |
Mật độ người/ phương tiện |
Nhu cầu sử dụng nước m3/ngày |
1 |
Nước cho rửa thiết bị thi công, nước thải xây dựng nói chung
|
2 m3/ngày (Theo số liệu khảo sát từ một số công trình xây dựng có quy mô và tính chất tương tự) |
|
2 |
2 |
Nước xịt rửa xe trước khi ra công trường |
300 lít/xe TCVN 4513:1998 |
4 lượt xe/ngày |
1,2 |
3 |
Nước sinh hoạt cho công nhân |
25l/ngày (TCXDVN 33:2006) |
60 |
4,5 |
Tổng cộng |
7,7 |
b. Giai đoạn hoạt động
Nhu cầu sử dụng nước của dự án trong giai đoạn hoạt động bao gồm: nước nước sinh hoạt của cư dân tại dự án, nước cho công viên – cây xanh – thể thao, nước dùng để tưới cây, tưới đường, sân bãi và phòng cháy chữa cháy.
Tổng nhu cầu sửu dụng nước của công ty sử dụng trong quá trình hoạt động của KDC (không kể nước PCCC) được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 12: Tổng hợp nhu cầu dùng nước và xả thải của dự án
TT |
Đối tượng dùng nước |
Định mức ( lít/ngày) |
Quy mô phục vụ ( căn) |
Quy mô phục vụ ( người) |
Định mức phát sinh nước thải ( m3) |
Lưu lượng thải dẫn về HTXLNT tập trung ( m3) |
A |
Nước thải sinh hoạt |
|
|
|
|
|
1 |
Cư dân căn hộ chung cư |
200 lít/ người/ngày |
285 |
1.140 |
228 |
228 |
2 |
Cư dân nhà liền kế, biệt thự |
200 lít/ người/ngày |
160 |
640 |
128 |
128 |
3 |
Khách vãng lai |
50 lít/ người/ngày |
- |
100 |
5 |
5 |
4 |
Công nhân viên Ban quản lý dự án |
50 lít/ người/ngày |
- |
50 |
2,5 |
2,5 |
B |
Nước tưới cây, rửa đường, thể dục thể thao |
3 lít/m2/ngày |
|
|
|
0 |
C |
Nước PCCC |
20 lít/giây |
|
3 giờ |
216,0 |
0 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
363,5 |
Nguồn: Công ty TNHH Đầu tư & phát triển Phúc Long Khang năm 2021
Theo quy định tại Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 6/8/2014 của Chính phủ: lượng nước thải tính bằng 100% nước cấp; theo đó, tổng lượng nước thải phát sinh tối đa của Dự án ( không bao gồm nước tưới cây và nước dự phòng, nước PCCC) là: 363,5 m3/ngày đêm. Vì vậy, hệ thống xử lý nước thải được thiết kế với công suất là: 363,5 x 1,2 = 436,2 m3 /ngày đêm ( với hệ số an toàn là: 1,2). Làm tròn số: 450 m3/ngày đêm.
Vậy Hệ thống xử lý nước thải được thiết kế với công suất: 450 m3/ngày đêm.
1.3.4. Sản phẩm và công suất của dự án
Sản phẩm của dự án là các căn hộ, khu biêt thự và nhà liền kế. Sau khi dự án đi vào hoạt động thì sẽ cung cấp các sản phẩm sau:
Bảng 1.12. Sản phẩm của dự án
TT |
Hạng mục |
Trước và sau khi lập lại ĐTM |
Ghi chú |
|||
---|---|---|---|---|---|---|
Số lượng (căn/phòng/hồ) |
Đơn vị |
Số lượng |
||||
Căn hộ chung cư |
||||||
1 |
Căn hộ 40 tầng số 1 |
487 |
người |
1.948 |
|
|
2 |
Căn hộ 40 tầng số 2 |
487 |
người |
1.948 |
|
|
Nhà biệt thự - liền kế |
||||||
3 |
Nhà biệt thự |
- |
m2 |
12.810,68 |
|
|
4 |
Nhà liền kế |
- |
m3 |
562,95 |
|
|
Nguồn: Công ty năm 2021
1.3.5. Nhu cầu lao động phục vụ dự án
a. Giai đoạn xây dựng
Nhu cầu sử dụng lao động của dự án trong giai đoạn xây dựng (xây dựng các hạng mục công trình và lắp đặt máy móc thiết bị) cao điểm là 60 người, trong đó:
+ Nhà thầu thi công xây dựng, điện nước: 35 người;
+ Nhà thầu lắp đặt máy móc cho chung cư: 15 người;
+ Nhà thầu thi công các công trình xử lý môi trường: 10 người.
b. Nhu cầu lao động trong giai đoạn hoạt động
Bảng 1.17. Nhu cầu lao động dự án
TT |
Hạng mục |
Số lượng |
1 |
Chủ đầu tư |
1 |
2 |
Quản lý dự án tại trụ sở văn phòng chủ đầu tư |
20 |
3 |
Quản lý hoạt động tòa nhà tại dự án |
50 |
Nguồn: Công ty TNHH năm 2021
Trong đó có 02 nhân viên trình độ đại học về chuyên ngành môi trường kiêm cán bộ hành chính để vận hành hệ thống xử lý nước thải và đảm bảo các vấn đề môi trường khác khi dự án hoạt đông.
1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành của dự án
Dự án là loại hình đầu tư xây dựng là khu dân cư, nên công nghệ sản xuất, vận hành của dự án là công nghệ thi công xây dựng và vận hành tòa nhà và nhà liền kề, biệt thự sau khi dự án đi vào hoạt động.
Hiện tại, dự án đã thi công xây dựng xong phần hạ tầng kỹ thuật, hệ thống cấp thoát nước, vỉa hè và 01 nhà mẫu đã hoàn thành xây dựng. Sau khi dự án được phê duyệt Chủ đầu tư tiến hành xây dựng các công trình chung cư. Cụ thể quy trình thi công xây dựng và vận hành tại dự án như sau:
1.5. Biện pháp tổ chức thi công xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị
a. Công tác trắc địa công trình
Công tác trắc địa đóng vai trò hết sức quan trọng, nó giúp cho việc thi công xây dựng được chính xác hình dáng, kích thước về hình học của công trình, đảm bảo độ thẳng đứng, độ nghiêng kết cấu, xác định đúng vị trí tim trục của các công trình, của các cấu kiện và hệ thống kỹ thuật, đường ống, loại trừ tối thiểu những sai sót cho công tác thi công. Công tác trắc đạc được tuân thủ theo TCXDVN 309:2004 “Công tác trắc địa trong xây dựng công trình - Yêu cầu chung”.
b. Công tác chuẩn bị
Chuẩn bị mặt bằng, dọn dẹp và san bằng các chướng ngại vật. Vận chuyển các vật liệu cần thiết đến công trình.
c. Biện pháp thi công đào đất, lấp đất hố móng
Công tác đào đất hố móng:
Do thiết kế toàn bộ móng của các hạng mục công trình là móng nông, khối lượng đào đất vừa phải, nên nhà thầu chọn giải pháp đào đất bằng máy. Đất đào một phần để lại xung quanh hố móng, một phần được vận chuyển ra khu vực cuối dự án và các khu đất chưa khởi công để sau này lấp đất hố móng, tôn nền.
Công tác lấp đất hố móng:
Công tác lấp đất hố móng được thực hiện sau khi bê tông đài móng và giằng móng đã được nghiệm thu và cho phép chuyển bước thi công. Thi công lấp đất hố móng bằng máy kết hợp với thủ công. Đất lấp móng và cát tôn nền được chia thành từng lớp dày từ 20-25cm, đầm chặt bằng máy đầm cóc đến độ chặt, kết hợp đầm thủ công ở các góc cạnh.
d. Đổ bê tông
Tiến hành đổ bê tông cột, sàn, móng.
e. Biện pháp gia công cốt thép
- Sử dụng bàn nắn, vam nắn để nắn thẳng cốt thép (với D =< 16), với D >= 16 thì dùng máy nắn cốt thép;
- Với các thép D <= 20 thì dùng xấn, trạm để cắt. Với thép D > 20 thì dùng máy để cắt;
- Uốn cốt thép theo đúng hình dạng và kích thước thiết kế (với thép D = 12 thì uốn bằng máy).
f. Biện pháp thi công xây
- Vệ sinh làm sạch vị trí xây trước khi xây;
- Chuẩn bị chỗ để vật liệu: gạch, vữa xây;
- Chuẩn bị dụng cụ chứa vữa xây: hộc gỗ hoặc hộc tôn;
- Dọn đường vận chuyển vật liệu;
- Chuẩn bị chỗ trộn vữa xây ướt, chuẩn bị nguồn nước thi công.
i. Thi công hệ thống chống sét
- Hệ thống kim thu sét phải đúng tiêu chuẩn của kim thu sét khoảng cách các kim trên mái đặt theo đúng thiết kế. Kim được cố định chắc chắn vào mái nhà;
- Các dây nối tiếp đất là các dây thép phải được hàn nối đúng kĩ thuật và được kiểm tra kĩ lưỡng, liên kết các bật thép vào tường theo thiết kế;
- Hệ thống tiếp đất quyết định đến tính chất của hệ thống chống sét, do đó các cọc thép tiếp đất và dây thép chôn dưới mương phải đúng độ sâu thiết kế. Khi thi công phải kiểm tra bằng đồng hồ đo điện trở của đất và đạt được điện trở theo thiết kế yêu cầu.
k. Máy móc thiết bị phục vụ thi công
Các loại máy móc, thiết bị chính được sử dụng trong quá trình thi công xây dựng của dự án được thể hiện trong Bảng 114:
Bảng 13: Các loại máy móc, thiết bị thi công chính
TT |
Tên thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Tình trạng |
---|---|---|---|---|---|---|
1 |
Máy ủi 110CV |
Cái |
2 |
Đài Loan |
2016 |
90% |
2 |
Xe lu 10T |
Cái |
2 |
Đài Loan |
2016 |
90% |
3 |
Máy cạp tự hành 9m3 |
Cái |
2 |
Đài Loan |
2016 |
90% |
4 |
Máy đào 0,8m3 |
Cái |
2 |
Đài Loan |
2016 |
90% |
5 |
Máy cắt gạch đá 1,7kW |
Cái |
2 |
Trung Quốc |
2016 |
90% |
6 |
Máy cắt tôn 5kW |
Cái |
2 |
Trung Quốc |
2016 |
90% |
7 |
Máy hàn |
Cái |
2 |
Hàn Quốc |
2016 |
90% |
8 |
Máy khoan đứng 4,5KW |
Cái |
1 |
Nhật Bản |
2016 |
90% |
9 |
Máy cắt uốn thép 5kW |
Cái |
2 |
Đài Loan |
2016 |
90% |
10 |
Máy đầm bê tông 1,5kW |
Cái |
2 |
Đài Loan |
2016 |
90% |
11 |
Máy trộn vữa 150 lít |
Cái |
4 |
Trung Quốc |
2016 |
90% |
12 |
Máy mài 2,7 kW |
Cái |
2 |
Đài Loan |
2016 |
90% |
13 |
Máy khoan 0,75 kW |
Cái |
6 |
Nhật bản |
2016 |
90% |
14 |
Hệ thống coffa |
Hệ thống |
1 |
Việt Nam |
2017 |
95% |
15 |
Xe tải |
Cái |
4 |
Việt Nam |
2017 |
95% |
16 |
Máy bơm |
Cái |
2 |
Đài Loan |
2018 |
100% |
17 |
Cần cẩu |
Cái |
4 |
Đài Loan |
2016 |
90% |
Nguồn: Công ty TNHH Đầu tư & phát triển Phúc Long Khang năm 2021
1.6. Tiến độ, vốn đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án
1.6.1. Tiến độ thực hiện dự án
Tiến độ thực hiện dự án được cập nhật trong bảng sau:
Bảng 14: Dự kiến tiến độ thực hiện dự án
Tiến độ dự án |
Từ tháng |
Đến tháng |
Hoàn thành các thủ tục pháp lý (đất đai, môi trường, xây dựng) |
07/2021 |
11/2021 |
Xây dựng chung cư 40 tầng 1 |
12/2021 |
12/2022 |
Xây dựng chung cư 40 tầng 1 |
||
Hệ thống XLNT |
10/2022 |
12/2022 |
Hoạt động chính thức |
01/2023 |
- |
Nguồn: Công ty TNHH Đầu tư & phát triển Phúc Long Khang năm 2021
1.6.2. Vốn đầu tư
Tổng vốn đầu tư của dự án là 1.000.000.000.000 đồng (Một ngàn tỷ đồng), được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 15: Tổng hợp chi phí đầu tư của dự án
STT |
Hạng mục |
Chi phí (VNĐ) |
1 |
Chi phí xây dựng công trình |
900.000.000.000 |
2 |
Hệ thống xử lý nước thải |
1,500,000,000 |
3 |
Chi phí vận hành, duy tu bảo dưỡng các công trình bảo vệ môi trường, lập báo cáo quan trắc môi trường |
600,000,000 |
4 |
Chi phí quản lý dự án |
14,248,825,000 |
5 |
Chi phí khác |
3,809,749,000 |
6 |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
13,961,344 |
7 |
Dự phòng phí |
136,477,992 |
Tổng |
1.000.000.000.000 |
Nguồn: Công ty TNHH Đầu tư & Phát triển Phúc Long Khang năm 2021
1.6.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
a. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án trong giai đoạn xây dựng
Hình 4: Sơ đồ tổ chức quản lý dự án trong giai đoạn xây dựng
- Chủ dự án sẽ trực tiếp ký hợp đồng với đơn vị thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị và thuê đơn vị giám sát các hoạt động của nhà thầu thi công về thiết kế hạng mục công trình, tổ chức thi công, tiến độ hoàn thành, an toàn lao động cho người lao động, các biện pháp bảo vệ môi trường giai đoạn xây dựng và các quy định khác của pháp luật tiêu chuẩn xây dựng và đấu thầu thi công.
- Ưu tiên nhà thầu thi công đóng trên địa bàn huyện Nhơn Trạch, công nhân lao động có điều kiện ăn ở tự túc tại nhà. Công trình không tổ chức ăn ở sinh hoạt cho công nhân, công nhân hoàn thành công việc trong ngày và ăn ở tự túc tại nhà.
Chế độ đãi ngộ của người lao động do nhà thầu chi trả theo hợp đồng lao động.
b. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án trong giai đoạn vận hành
Dự án “Khu nhà ở công nhân và chuyên gia, diện tích 92.045 m2” do Công ty TNHH Đầu tư & Phát triển Phúc Long Khang năm 2021 Chủ đầu tư được thực hiện tại tại xã Phú Hội. Do đó, hoạt động của dự án thuộc sự quản lý của UBND tỉnh Đồng Nai, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai, cùng các cơ quan chức năng nhà nước khác tại địa phương.
Tất cả về tổ chức quản lý, điều hành đều thuộc Chủ đầu tư dự án. Hoạt động kinh doanh của Công ty theo luật kinh tế hiện hành và đề nghị được hưởng ưu đãi theo luật khuyến khích đầu tư. Công ty TNHH Đầu tư & phát triển Phúc Long Khang là đơn vị kinh tế độc lập, chủ động hoàn toàn về mặt tài chính, thực hiện ký kết hợp đồng với các đơn vị có chức năng, có tư cách pháp nhân theo đúng quy định của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Hình 5: Sơ đồ tổ chức quản lý dự án trong giai đoạn hoạt động
CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
a. Địa lý
Khu đất đã được Chủ dầu tư ký hợp đồng thuê đất với chủ đất. Hiện trạng đất là đất trống chưa có công trình xây dựng, chỉ có nhà của chủ đất đang sinh sống trên khu đất. Hiện trạng đất theo GCN QSD đất là: đất nông nghiệp và chủ yếu trồng một số cây lâu năm như: Cây mít, cây tiêu, hạt điều,…Sau khi dự án được xây dựng sẽ có sự thay đổi về điều kiện địa lý, cụ thể từ đất trồng cây thành khu dân cư quy mô lớn.
b. Địa chất
Theo kết quả công tác điều tra địa chất của Trung tâm Quy hoạch tỉnh Đồng Nai năm 1992 cho thấy các quá trình xói mòn và rửa trôi bề mặt có xảy ra, các rãnh xâm thực xung quanh khu vực hầu hết vẫn có dạng chữ V hoặc chữ V mở rộng, chiều dày khá lớn và chiều sâu ở mức độ vừa. Tuy nhiên do địa hình thoải đều nên mương rãnh xói ít phát triển và mức độ phân cách địa hình nguyên thủy chưa mạnh.
Lớp 1a: Đất đắp: Sét, màu xám nâu
Chỉ gặp tại vị trí hố khoan HK7, phân bố từ mặt đất trở xuống đến 1,5m chiều dày lớp: 1,5m. Lớp này nằm trên mặt nên không lấy mẫu thí nghiệm
Lớp 1: Bùn sét, màu xám tro, trạng thái dẻo chảy.
Gặp đều tại cái vị trí hố khoan, nằm dưới lớp 1a (hố khoan HK7), tại các vị trí hố khoan còn lại phân bố từ mặt đất trở xuống, ở độ sâu 8,0m tại các hố khoan HK1, HK2, HK3,HK4,HK5,HK6 chiều dày lớp chưa xác định hết. Độ sâu phân bố, chiều dày lớp được thể hiện trong bảng sau:
Lớp 2a: Sét, màu xám đen, xám xanh, trạng thái dẻo mền.
Nằm dưới lớp 1, chỉ gặp ở vị trí hố khoan sâu HK8, phân bố ở độ sâu từ 21,0m đến 27,0m chiều dày lớp: 6,0m
Lớp 2: Sét pha, màu xám xanh, xám đen, dẻo cứng – nửa cứng.
Nằm dưới lớp 1 (hố khoan HK7), lớp 2a (hố khoan HK8), chỉ gặp ở vị trí hố khoan sâu HK7, HK8 và đây cũng là lớp cuối cùng khảo sát được. Phân bố ở độ sâu từ 22,6m (hố khoan HK7) – 27,0m (hố khoan HK8) trở xuống. Tính đến độ sâu khảo sát 30,0m tại hai vị trí hố khoan này, chiều dày lớp chưa xã định hết, chiều dày khoan vào lớp này được 7,4m. Độ sâu, chiều dày khảo sát được thể hiện trong bảng sau:
Các lớp đất (lớp 1, lớp 2a) có sức chịu tải kém- trung bình (Rtc=0,3 -1,0 kg/cm2) – không thuận lợi cho việc làm nơi đặt móng xây dựng công trình. Lớp đất còn lại (lớp 2a) có sức chịu tải trung bình – tương đối cao (Rtc= 1,5 kg/cm2) – thuận lợi cho việc làm nơi đặt móng xây dựng công trình.
Đối với hạng mục hạ tầng cơ sở tốt nhất nên xử lý, gia cố nền đất yếu (lớp 1) nói trên trước khi xây dựng tuyến đường theo chuẩn 22TCN211-06 “Áo đường mềm – Các yếu cầu và chỉ dẫn thiết kế. Đối với các hạng mục khác, dùng giải pháp móng cọc, đặt mũi cọc sâu vào lớp 2 (ứng với độ sâu >= 29,0m trở xuống). Tùy theo quy mô, tải trọng cụ thể của từng hạng mục mà thiết kế móng ở độ sâu cho phù hợp.
Nhìn chung, khu vực có nền địa chất ổn định và tương đối cứng, khả năng chịu tải tốt.
2.1.1.2. Điều kiện khí tượng
- Đặc điểm khí tượng: khu vực dự án nằm trong vùng khí hậu đồng bằng Nam Bộ. Đặc điểm của vùng khí hậu này là có nhiệt độ cao quanh năm và có sự phân hóa theo mùa trong chế độ mưa ẩm phù hợp với mùa gió. Do vị trí ở gần xích đạo nên ở đây biến trình năm của lượng mưa và nhiệt độ đã có những nét của biến trình xích đạo cụ thể là trên đường diễn biến hàng năm của chúng có thể xuất hiện 2 cực đại (ứng với 2 lần mặt trời đi qua Thiên đỉnh) và 2 cực tiểu (ứng với 2 lần mặt trời có độ xích vĩ lớn nhất tại Bắc hay Nam bán cầu). Trên vùng này khí hậu ít biến động, ít có thiên tai do khí hậu (không gặp thời tiết quá lạnh hay quá nóng, ít trường hợp mưa lớn, ít bão và bão nếu có cũng chỉ là bão nhỏ, thời gian tồn tại của bão ngắn.
Việc sử dụng số liệu khí tượng thủy văn sẽ giúp Chủ dự án nắm được điều kiện tự nhiên của khu vực, đồng thời đưa ra được các biện pháp thích nghi phù hợp làm ảnh hưởng đến quá trình triển khai hoạt động dự án, cũng như giảm thiểu những tác động tiêu cực đến môi trường.
a. Nhiệt độ không khí
- Kết quả quan trắc nhiệt độ cho thấy nhiệt độ không khí trung bình năm trên toàn tỉnh Đồng Nai là 26,60C - 290C.
Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất thường xuất hiện vào tháng III. Độ chênh lệch giữa nhiệt độ trung bình tháng cao nhất và tháng thấp nhất (biên độ năm) của tỉnh là 2,20C.
Hình 6. Nhiệt độ trung bình các tháng từ năm 2015-2019
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Đồng Nai năm 2015 - 2019)
Nhận xét:
- Kết quả quan trắc nhiệt độ cho thấy nhiệt độ không khí trung bình năm trên toàn tỉnh Đồng Nai là 26,60C- 290C.
- Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất thường xuất hiện vào tháng III, IV. Độ chênh lệch giữa nhiệt độ trung bình tháng cao nhất và tháng thấp nhất (biên độ năm) của tỉnh là 2,20C.
b. Độ ẩm không khí
Độ ẩm tương đối của không khí là một đại lượng phụ thuộc vào lượng hơi nước có trong không khí và nhiệt độ của khối không khí đó. Lượng hơi nước càng cao thì độ ẩm tương đối càng lớn, ngược lại, nhiệt độ tăng thì độ ẩm tương đối lại giảm. Độ ẩm khu vực thay đổi theo mùa và theo vùng, các tháng mùa mưa có độ ẩm khá cao. Trong những năm gần đây do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu nên thời tiết cũng thay đổi nhiều. Theo thống kê độ ẩm của khu vực thay đổi như sau:
Kết quả quan trắc độ ẩm từ năm 2015-2019 được thể hiện dưới hình sau:
Hình 7. Độ ẩm trung bình các tháng từ năm 2015-2019
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Đồng Nai năm 2015 - 2019)
Nhận xét: Độ ẩm không khí trung bình nhiều năm vào khoảng 83-85%, độ ẩm tương đối trung bình các tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10,11 là cao nhất dao động khoảng 84-89%.
c. Lượng mưa
Khu vực chịu sự chi phối loại hình khí hậu nhiệt đới gió mùa, vì vậy khí hậu phân thành mùa mưa và mùa khô rất rõ rệt. Mùa mưa gần trùng hợp với gió mùa khô khống chế khu vực này. Tuy nhiên, hàng năm do tình hình biến động của hoàn lưu khí quyển trên quy mô lớn mà mùa mưa bắt đầu và kết thúc sớm hay muộn.
Mùa mưa kéo dài từ tháng IV đến tháng X, mùa khô kéo dài từ tháng XI đến tháng III năm sau. Trong mùa khô, hướng gió chủ yếu trong nửa đầu mùa là Bắc - Đông Bắc, nửa cuối mùa chuyển sang hướng Đông - Đông Nam. Trong mùa mưa, gió chủ yếu là gió mùa Tây Nam thịnh hành từ cuối tháng V đến đầu tháng VIII.
Lượng mưa trung bình năm là 2.149 mm. Tuy nhiên, lượng mưa phân bố không đều giữa các mùa, mùa mưa chiếm 80 - 85%, mùa khô chỉ chiếm 15 - 20% lượng nước. Lượng mưa cao nhất chủ yếu tập trung vào tháng VII và tháng IX, do đó ảnh hưởng đến dòng chảy lũ. Vì vậy, phần lớn đỉnh lũ trên lưu vực sông tỉnh Đồng Nai đều xảy ra vào tháng IX hàng năm.
- Lượng mưa năm: Lượng mưa từ 2015 - 2019 lớn nhất là 2.300 mm/năm. Số ngày mưa trung bình trong năm là 159 ngày.
Hình 8. Lượng mưa trung bình các tháng từ năm 2015-2019
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Đồng Nai năm 2015 - 2019)
d. Gió và hướng gió
Trong mùa khô, hướng gió chủ yếu trong nửa đầu mùa là Bắc - Đông Bắc, nửa cuối mùa chuyển sang hướng Đông - Đông Nam. Trong mùa mưa chủ yếu là gió mùa Tây Nam thịnh hành từ cuối tháng V đến đầu tháng IX.
Theo số liệu quan trắc tại các trạm cho thấy lưu gió biến đổi quanh năm cả về hướng và giá trị. Nhìn chung, gió trong khu vực nghiên cứu chịu ảnh hưởng của hai loại gió mùa chính là gió mùa khô và gió mùa mưa:
- Vào các tháng mùa mưa (tháng 5 đến tháng 10) chủ yếu là gió Tây - Nam, Tây - Tây - Nam với vận tốc trung bình 3,6m/s (biến động từ 3,5 - 4,2m/s), mang theo nhiều hơi nước và gây mưa nhiều. Tốc độ gió lớn nhất được ghi nhận là tháng 7 đạt 5,7 m/s.
- Vào các tháng mùa khô (từ tháng 11 đến tháng 4) chủ yếu là gió mùa Đông và Đông Bắc với vận tốc gió trung bình là 4,7m/s (biến động từ 4,0 - 5,7 m/s). Tốc độ gió lớn nhất được ghi nhận là tháng 7 đạt 5,7 m/s.
- Tốc độ gió trung bình cả năm là 4,1 m/s.
e. Số giờ nắng
- Số giờ nắng tăng lên trong mùa khô và giảm xuống trong mùa mưa. Số giờ nắng xuất hiện nhiều vào những tháng cuối và đầu năm, tại các nơi đều đạt từ 190 giờ/tháng trở lên, sang tháng VI số giờ nắng đã bắt đầu giảm vì xuất hiện các trận mưa trong thời kỳ chuyển tiếp giữa mùa khô và mùa mưa. Tháng có số giờ nắng ít nhất thường rơi vào tháng VI và tháng VII.
Số giờ nắng trung bình trên 2.000 giờ, tức là từ 6-7 giờ/ngày. Số giờ nắng trung bình trong mùa khô từ 196 - 234 giờ/tháng, trong khi mùa mưa từ 168 - 184 giờ/tháng.
- Số giờ nắng ngày cao nhất: 13,8 giờ.
- Số giờ nắng ngày thấp nhất: 5,0 giờ.
Bảng 16: Số giờ nắng trung bình các tháng từ năm 2015-2019 (đơn vị: giờ)
Tháng/năm |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
---|---|---|---|---|---|
Tháng 1 |
262 |
279 |
270 |
166 |
216 |
Tháng 2 |
266 |
270 |
274 |
226 |
258 |
Tháng 3 |
288 |
299 |
291 |
270 |
250 |
Tháng 4 |
251 |
277 |
291 |
270 |
255 |
Tháng 5 |
289 |
275 |
243 |
228 |
249 |
Tháng 6 |
171 |
212 |
180 |
191 |
169 |
Tháng 7 |
164 |
197 |
215 |
152 |
153 |
Tháng 8 |
220 |
225 |
203 |
167 |
152 |
Tháng 9 |
179 |
193 |
173 |
191 |
182 |
Tháng 10 |
241 |
251 |
156 |
174 |
251 |
Tháng 11 |
259 |
240 |
215 |
183 |
214 |
Tháng 12 |
224 |
251 |
130 |
216 |
191 |
Cả năm |
2.814 |
2.969 |
2.641 |
2.434 |
2.540 |
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Đồng Nai năm 2015 - 2019
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
2.2.1. Phát triển kinh tế
UBND xã Phú Hội
2.1.3. Đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội đến dự án
Khu vực thực hiện dự án “ Khu nhà ở công nhân và chuyên gia tại xã Phú Hội” nằm tại vị trí có dân cư xung quanh đông đúc, một trong những khu vực đang phát triển mạnh về nhu cầu chỗ ở, nhu cầu thương mại, dịch vụ của người dân trong và ngoài khu vực huyện Nhơn Trạch. Vì thế, quá trình triển khai dự án sẽ ảnh hưởng tới đời sống dân cư gần khu vực qua các phương diện sau:
Tác động tiêu cực
Do việc triển khai dự án sẽ gia tăng số lượng xe tải và các phương tiện thi công ra vào khu vực thực hiện dự án dẫn đến gia tăng nguy cơ về an toàn giao thông trên các tuyến đường dân sinh. Việc tập trung đông công nhân có thể gây mất trật tự an ninh khu vực.
Các hoạt động thi công, vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ dự án sẽ phát sinh bụi khí thải, chất thải rơi vãi gây ảnh hưởng trực tiếp đến dân cư khu vực.
Khu vực thực hiện dự án gần với các tuyến đường Tôn Đức Thắng hiện trạng có hệ thống cấp thoát nước. Vì vậy, các hoạt động của dự án có thể gây vỡ đường ống cấp thoát nước khu vực, ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống dân cư khu vực.
Tác động tích cực
Việc tập chung một số lượng lớn cán bộ, công nhân trông giai thoại thi công kéo theo các nhu cầu về thực phẩm, nguyên vật liệu cũng tăng lên góp phần thúc đẩy kinh tế địa phương phát triển.
Trong giai đoạn phát triển khi dự án đi vào hoạt động sẽ hình thành 1 khu dân cư đồng bộ theo quy hoạch, kết nối với các dự án đầu tư xây dựng, khu dân cư lân cận. Với số lượng người khi dự án đi vào hoạt động dự kiến lớn sẽ gia tăng các nhu cầu sinh hoạt hằng ngày, góp phần trong việc thúc đây kinh tế địa phương phát triển.
Đánh giá tính phù hợp của dự án đối với điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khu vực thực hiện dự án
Khu vực thực hiện dự án nằm trong khu vực có giao thông thuận tiện đảm bảo việc đi lại của người dân trong giai đoạn hoạt động.
Trong khu vực dự án là đất trống, không có các công trình nhà cửa và các công trình kiên cố phức tạp, thuận lợi trong việc thi công xây dựng.
Gần các trục đường chính như đường Tôn Đức Thắng chất lượng đường tốt thuận lợi cho việc lưu thông trong giai đoạn thi công và dự án đi vào hoạt động.
Như vậy, địa điểm thực hiện dự án có vị trí thuận lợi để Chủ đầu tư triển khai thực hiện dự án, với mục đích đáp ứng nhu cầu về khu dân cư hiện đại, tiện nghi.
2.2. Hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật khu vực dự án
2.2.1. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý
Công ty TNHH Đầu tư & Phát triển Phúc Long Khang đã phối hợp với Công ty TNHH Thương mại dịch vụ tư vấn môi trường Tân Huy Hoàng, tiến hành khảo sát, đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường khu vực thực hiện. Các kết quả đo đạc tại thời điểm này được coi là số liệu “nền” được sử dụng làm căn cứ để đánh giá ảnh hưởng của dự án đến chất lượng môi trường khi dự án đi vào xây dựng , hoạt động.
Hiện trạng môi trường khu vực xung quanh dự án tại thời điểm lấy mẫu phân tích: trời nắng, có gió nhẹ, ít mây.
Hiện trạng môi trường không khí
Tại khu vực dự án đã thực hiện 3 đợt lấy mẫu, mỗi đợt lấy 3 mẫu không khí xung quanh. Kết quả phân tích như sau:
Bảng 17: Vị trí lấy mẫu môi trường không khí khu vực dự án
Ký hiệu |
Vị trí lấy mẫu |
Tọa độ lấy mẫu VN 2000 múi chiếu 30 |
Thời gian lấy mẫu |
KK1 |
Đầu hướng gió khu đất |
X: Y: |
/07/2021 /07/2021 /07/2021 |
KK2 |
Cuối hướng gió khu đất |
X: Y: |
/07/2021 /07/2021 /07/2021 |
KK3 |
Trung tâm khu đất |
X: Y: |
/07/2021 /07/2021 /07/2021 |
Bảng 18: Kết quả phân tích chất lượng không khí khu vực dự án (KK1, KK2, KK3)
Ngày lấy mẫu |
Vị trí |
Độ ồn dBA |
Bụi mg/m3 |
SO2 mg/m3 |
NO2 mg/m3 |
CO mg/m3 |
---|---|---|---|---|---|---|
/07/2021 |
K1 |
|
|
|
|
|
K2 |
|
|
|
|
|
|
K3 |
|
|
|
|
|
|
/07/2021 |
K1 |
|
|
|
|
|
K2 |
|
|
|
|
|
|
K3 |
|
|
|
|
|
|
/07/2021 |
K1 |
|
|
|
|
|
K2 |
|
|
|
|
|
|
K3 |
|
|
|
|
|
|
QCVN 05:2013/BTNMT |
- |
0,3 |
0,35 |
0,2 |
30 |
|
QCVN 26:2010/BTNMT (6h-21h) |
£ 70 |
- |
- |
- |
- |
Nguồn: Công ty TNHH Thương mại dịch vụ tư vấn môi trường Tân Huy Hoàng năm 2021
Nhận xét: Kết quả đo đạc và phân tích hiện trạng chất lượng không khí cho thấy chất lượng không khí tại khu vực thực hiện dự án khá tốt, các thông số chất lượng đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh (trung bình 1 giờ).
Cường độ ồn tại các vị trí giám sát đều đạt quy chuẩn cho phép theo QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn, dao động từ 55,2 dBA đến 60,6 dBA.
Hiện trạng môi trường đất
Tại khu vực dự án đã thực hiện 3 đợt lấy mẫu, mỗi đợt lấy 2 mẫu đất.
Bảng 19: Vị trí lấy mẫu môi trường đất khu vực dự án
Ký hiệu |
Vị trí lấy mẫu |
Tọa độ lấy mẫu VN 2000 múi chiếu 30 |
Thời gian lấy mẫu |
MĐ1 |
Khu vực xây dựng chung cư 1 |
X: Y: |
/07/2021 /07/2021 /07/2021 |
MĐ2 |
Khu vực nhà liền kế |
X: Y: |
/07/2021 /07/2021 /07/2021 |
Bảng 20: Kết quả phân tích chất lượng đất khu vực dự án
TT |
CHỈ TIÊU |
ĐƠN VỊ |
PHƯƠNG PHÁP THỬ |
KẾT QUẢ |
QCVN 03-MT:2015/BTNMT Đất nông nghiệp |
|
MĐ1 |
MĐ2 |
|||||
1 |
Asen (As) (b) |
mg/kg |
US.EPA Method 3050B+ SMEWW 3113B:2012 |
|
|
15 |
2 |
Đồng (Cu)(b) |
mg/kg |
US.EPA Method 3050B+ SMEWW 3111B:2012 |
|
|
100 |
3 |
Chì (Pb) (b) |
mg/kg |
US.EPA Method 3050B+ SMEWW 3113B:2012 |
|
|
70 |
4 |
Kẽm (Zn) (b) |
mg/kg |
US.EPA Method 3050B+ SMEWW 3111B:2012 |
|
|
200 |
Nguồn: Công ty TNHH Thương mại dịch vụ tư vấn môi trường Tân Huy Hoàng năm 2021
Nhận xét: Qua kết quả phân tích ta thấy các chỉ tiêu đo đạc đều nằm trong quy chuẩn cho phép theo QCVN 03-MT:2015/BTNMT quy định về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất (áp dụng cho đất nông nghiệp).
(Sơ đồ vị trí lấy mẫu và kết quả phân tích môi trường đính kèm ở phần Phụ lục)
Hiện trạng môi trường nước mặt
Tại khu vực dự án đã thực hiện 3 đợt lấy mẫu, mỗi đợt lấy 1 mẫu nước mặt. Vị trí lấy mẫu tại cống đấu nối thoát nước thải của dự án, nằm ở phía Nam của dự án.
Bảng 21: Vị trí lấy mẫu môi trường nước mặt khu vực dự án
Ký hiệu |
Vị trí lấy mẫu |
Tọa độ lấy mẫu VN 2000 múi chiếu 30 |
Thời gian lấy mẫu |
NM |
Điểm đấu nối thoát nước dự án |
X: Y: |
/07/2021 /07/2021 /07/2021 |
Bảng 22: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt khu vực dự án
TT |
Thông số |
Đơn vị |
Kết quả |
QCVN 08-MT:2015/BTNMT; Cột B1 |
||
NM1 |
NM2 |
NM3 |
||||
1 |
pH |
- |
|
|
|
5,5 - 9 |
2 |
TSS |
mg/l |
|
|
|
50 |
3 |
COD |
mg/l |
|
|
|
30 |
4 |
BOD5 |
mg/l |
|
|
|
15 |
5 |
N-NO3- |
mg/l |
|
|
|
10 |
6 |
P-PO43- |
mg/l |
|
|
|
0,3 |
7 |
N-NH4+ |
mg/l |
|
|
|
0,9 |
8 |
Coliform |
MPN /100 ml |
|
|
|
7.500 |
2.2.2. Hiện trạng tài nguyên sinh vật
Không có tài nguyên sinh vật đặc biệt
Xem thêm Kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án “Khu nhà ở Phường Bình Trưng Đông’’
HOTLINE - 0903 649 782
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn