Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của dự án Khu nhà ở công nhân và chuyên gia tại Phú Hội

Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của dự án Khu nhà ở công nhân và chuyên gia tại Phú Hội

Ngày đăng: 20-07-2021

788 lượt xem

Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của dự án Khu nhà ở công nhân và chuyên gia tại Phú Hội

1.2.1.3. Các hạng mục công trình phụ trợ và bảo vệ môi trường

Các hạng mục công trình phụ trợ và môi trường được đầu tư xây dựng như sau:

Bảng 6: Khối lượng xây dựng các hạng mục công trình phụ trợ và môi trường

TT

Hạng mục

Đơn vị

Khối lượng

Hiện trạng xây dựng

1

Nhà chứa rác sinh hoạt tạm thời tại mỗi tầng

m2

10,0

Chưa xây dựng

2

Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt 450 m3/ngày

Hệ thống

1

Chưa xây dựng

3

Bể tự hoại 3 ngăn khu nhà liền kế và khu chung cư

Bể

3

Chưa xây dựng

4

Hệ thống thu gom nước mưa

Hệ thống

1

Đã xây dựng

5

Hệ thống thu gom nước thải

Hệ thống

1

Đã xây dựng

 

Nguồn: Công ty TNHH Đầu tư & phát triển Phúc Long Khang năm 2021

Mô tả các hạng mục công trình phụ trợ của dự án:

-        Hệ thống thu gom, thoát nước mưa:

+       Nước mưa từ mái công trình sẽ được thu gom và đưa xuống đất bởi các phễu thu và đường ống nhựa PVC có đường kính 150mm;

+       Nước mưa trên đường giao thông và từ mái công trình sẽ được thu gom bằng các tuyến cống BTCT D300 thoát ra cống thoát nước khu vực giáp phía Đông dự án. Trên các tuyến cống thoát nước mưa, bố trí hố ga kích thước 1.100x1.300mm, để lắng đọng cặn;

Bảng 7: Thống kê khối lượng hệ thống thu gom, thoát nước mưa của dự án

STT

Hạng mục

Đơn vị

Khối lượng

1

Tuyến cống BTCT D300

m

324

2

Hố ga BTCT, kích thước 1.100x1.300mm

cái

30

 

Nguồn: Công ty TNHH Đầu tư & phát triển Phúc Long Khang năm 2021

-        Hệ thống thu gom, thoát nước thải:

+ Tuyến cống thu gom, thoát nước thải của dự án được đặt dọc theo chân công trình. Loại ống sử dụng để thoát nước thải là ống PVC D220, kích thước hố ga 1.200x1.200mm;

+ Toàn bộ lượng nước thải của dự án sau khi xử lý tại Hệ thống xử lý nước thải, công suất: 450 m3/ ngày đêm được xây dựng tại phía Đông Nam của khu đất. Nước thải xử lý đạt QCVN 14:2008/BTMT- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt sẽ theo tuyến cống PVC D220 thoát ra cống thoát nước khu vực trên đường Nguyễn Hữu Thọ và thoát ra hệ thống thoát nước trên đường Tôn Đức Thắng.

Bảng 8: Thống kê khối lượng hệ thống thu gom, thoát nước thải của dự án

STT

Hạng mục

Đơn vị

Khối lượng

1

Tuyến cống PVC D220

m

608

2

Hố ga BTCT, kích thước 1.200x1.200mm

cái

10

 

Nguồn: Công ty TNHH Đầu tư & phát triển Phúc Long Khang năm 2021

1.2.2. Hiện trạng quản lý và sử dụng đất khu vực thực hiện dự án

 Khu đất thực hiện dự án hiện tại đã xây dựng xong hạ tầng kỹ thuật, vỉa hè, đường sá, hệ thống thoát nước thải, nước mưa, cây xanh, cảnh quan.

Hình 3: Hình ảnh thực tế hiện trạng dự án

1.2.3. Sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án với quy định của pháp luật và các quy hoạch phát triển có liên quan

Căn cứ theo các Quyết định của…, Quyết định số …. của Công ty về việc Phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/500, dự án tiếp tục thực hiện trên phạm vi đất đã được chấp thuận và phê duyệt của cơ quan quản lý nhà nước và đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và giấy phép xây dựng trước khi Công ty …được nhận chuyển nhượng.

Vì vậy, vị trí thực hiện dự án hoàn toàn phù hợp với các Quyết định ….và Quyết định số …..về việc Phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/500 của dự án.

1.3. Nguyên, nhiên, vật liu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án

1.3.1. Nguyên, vật liu, hóa chất sử dụng trong giai đoạn xây dựng

Theo bảng dự toán xây lắp công trình của Chủ dự án thì nhu cầu về nguyên vật liệu cho giai đoạn thi công xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị như sau:

Bảng 9: Bảng thống kê khối lượng vật liệu xây dựng chủ yếu của dự án

STT

Tên vật liệu

Đơn vị

Số lượng

Khối lượng (tấn)

Nguồn gốc

1

Xi măng

kg

601.500

601,5

Việt Nam

2

Cát

m3

652,5

946,125

Việt Nam

3

Đá

m3

1.248

1.934,4

Việt Nam

4

Bê tông tươi

m3

3.000

6.600

Việt Nam

5

Gạch xây

viên

300.000

480

Việt Nam

6

Thép xây dựng

kg

120.000

120

Việt Nam

7

Kết cấu thép

kg

40.000

40

Việt Nam

8

Tấm lợp

m2

3.500

52,5

Việt Nam

9

Gạch ốp, lát

viên

1.000

1,8

Việt Nam

10

Bột trét

kg

1.300

1,3

Việt Nam

11

Que hàn 4,0mm

Que

2.000

0,08

Việt Nam

12

Sơn các loại

kg

500

0,5

Việt Nam

13

Gạch nung 4 lỗ 10x10x20

tấn

 

 

11,39

Việt Nam

14

Gạch ceramic và Granit nhân tạo 40x40

tấn

 

 

5,42

Việt Nam

Tổng

10.795,01

 

 

Nguồn: Công ty TNHH Đầu tư & phát triển Phúc Long Khang năm 2021

Nguồn nguyên vật liệu phục vụ thi công xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị của dự án được cung cấp bởi các đơn vị mua bán vật liệu xây dựng trong khu vực huyện Nhơn Trạch và vùng phụ cận, cách địa điểm thực hiện dự án khoảng 10 km

Bảng 1.11. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu dầu DO của dự án

TT

Hạng mục

Số lượng

Định mức (lít/giờ)

Tổng

1

Xe tự đổ

5

64,8

324,0

2

Máy ủi

1

46,2

46,2

3

Máy xúc

1

75,2

75,2

4

Máy đầm

5

4,08

20,4

5

Máy nén diezen

1

5,8

5,8

6

Xe bơm bê tông

1

116,2

116,2

Nguồn: Công ty TNHH Đầu tư & Phát triển Phúc Long Khang năm 2021

1.3.2. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng trong giai đoạn hoạt động

Bảng 10: Máy móc, thiết bị sử dụng trong giai đoạn hoạt động

TT

Tên gọi

ĐVT

Số lượng

1

Hệ thống báo cháy tự động

Hệ thống

10

2

Hệ thống chữa cháy

Hệ thống

10

3

Hệ thống camera

Hệ thống

18

4

Hệ thống chiếu sáng

Hệ thống

10

5

Hệ thống máy điều hoà

Hệ thống

5

 

Nguồn: Công ty TNHH Đầu tư & Phát triển Phúc Long Khang năm 2021

Bảng 1.10. Nhu cầu sử dụng hóa chất của Hệ thống xử lý nước thải

TT

Hạng mục

Đơn vị

Khối lượng

1

Soda (Na2CO3)

tấn/năm

15,7

2

Chlorine (Ca(OCl)2)

tấn/năm

12,0

3

PAC

tấn/năm

12,0

 

1.3.2. Nhu cầu cấp điện phục vụ dự án

1.3.2.1. Nguồn cung cấp

Nguồn cấp điện cho dự án được cung cấp từ trạm 110/22kV Nhơn Trạch. Tại trục đường Nguyễn Hữu Thọ có tuyến điện ngầm 220kV dự kiến di dời vị trí và hướng tuyến tại vị trí tiếp giáp với khu đất dự án.

1.3.2.2. Nhu cầu tiêu thụ điện

a. Giai đoạn xây dựng

Dự kiến trong khoảng thời gian 8 tháng xây dựng chung cư, nhu cầu tiêu thụ điện khoảng 100.000 kWh/tháng.

b. Giai đoạn hoạt động

Nhu cầu sử dụng điện của dự án như sau:

Sinh hoạt                        : 2.500 kWh/người/năm (tối thiểu 4kW/căn hộ)

TMDV                           : 90 W/m² sàn

Chiếu sáng                     : 15 kW/ha

Tổng công suất đấu nối : 12.547 kVA (hệ số sử dụng đồng thời Ks=0.75).

Ngoài ra, dự án đã trang bị 3 máy phát điện dự phòng đốt dầu DO, 1 máy công suất 320 KVA dùng cho Chung cư, 1 máy công suất 1.000 KVA dùng cho Chung cư, trong trường hợp có sự cố về điện.

1.3.3. Nhu cầu cấp nước phục vụ dự án   

1.3.3.1. Nguồn cung cấp

a. Giai đoạn xây dựng

Nguồn cấp nước cho dự án lấy từ tuyến cấp nước chính tại khu vực huyện Nhơn Trạch.

b. Giai đoạn hoạt động

Nguồn cấp nước cho dự án lấy từ tuyến cấp nước chính tại khu vực huyện Nhơn Trạch.

1.3.3.2. Nhu cầu sử dụng nước

a. Giai đoạn xây dựng

Nước cấp cho mục đích sinh hoạt: Qsh = 4,5 m3/ngày

Theo TCXDVN 33:2006 của Bộ xây dựng về cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế, bảng 3.4, lượng nước cấp cho hoạt động vệ sinh cá nhân là 25 lít/người với hệ số không điều hòa 3,0.

Trong giai đoạn xây dựng các toà chung cư dự kiến tập trung tối đa khoảng 60 công nhân lao động tại công trường, như vậy nhu cầu dùng nước mỗi ngày khoảng:

(60 người × 25 lít/người/ngàyx3,0)/1.000 = 4,5 m3/ngày.

Tại công trình không tổ chức nấu ăn cho công nhân thi công xây dựng và lắp đặt máy móc. Sau giờ nghỉ giải lao hoặc hết giờ làm công nhân ăn uống sinh hoạt bên ngoài hoặc về nhà.

Nước cấp cho quá trình xây dựng: Qxd = 3,2 m3/ngày

- Dự án chỉ sử dụng bê tông tươi thành phẩm, không tiến hành trộn bê tông tại công trường do đó lượng nước cấp sử dụng không nhiều, trung bình khoảng 2,0 m3/ngày cho việc rửa dụng cụ, máy móc thi công.

- Ngoài ra xe chở vật liệu xây dựng trước khi ra khỏi công trường sẽ được vệ sinh gầm xe và bánh xe. Lượng nước cấp được tính toán như sau:

+ Số lượt xe ra trung bình/ngày: 4 xe/ngày.

+ Lượng nước sử dụng để rửa xe theo TCVN 4513:1988: 300 lít/xe.

→ Tổng lượng nước cấp trong 1 ngày cho hoạt động rửa xe: 4 xe/ngày x 300 lít/xe = 1.200 lít/ngày = 1,2 m3/ngày.

Bảng 11: Tổng hợp nhu cầu trong giai đoạn thi công dự án

 

Stt

 

Hạng mục chính

Tiêu chuẩn dùng nước

 

Mật độ người/ phương tiện

Nhu cầu sử dụng nước

m3/ngày

 

1

Nước cho rửa thiết bị thi công, nước thải xây dựng nói chung

 

     2 m3/ngày

(Theo số liệu khảo sát từ một số công trình xây dựng có quy mô và tính chất tương tự)

 

 

 

2

 

 

2

Nước xịt rửa xe trước khi ra công

trường

300 lít/xe

TCVN 4513:1998

 

 

4 lượt xe/ngày

 

 

1,2

 

3

Nước sinh hoạt cho công nhân

25l/ngày (TCXDVN

33:2006)

 

60

 

4,5

                               Tổng cộng

7,7

 

 

b. Giai đoạn hoạt động

Nhu cầu sử dụng nước của dự án trong giai đoạn hoạt động bao gồm: nước nước sinh hoạt của cư dân tại dự án, nước cho công viên – cây xanh – thể thao, nước dùng để tưới cây, tưới đường, sân bãi và phòng cháy chữa cháy.

Tổng nhu cầu sửu dụng nước của công ty sử dụng trong quá trình hoạt động của KDC (không kể nước PCCC) được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 12: Tổng hợp nhu cầu dùng nước và xả thải của dự án

TT

Đối tượng dùng nước

Định mức

( lít/ngày)

Quy mô phục vụ

( căn)

Quy mô phục vụ

( người)

Định mức phát sinh nước thải

( m3)

Lưu lượng thải dẫn về HTXLNT tập trung

( m3)

A

Nước thải sinh hoạt

 

 

 

 

 

1

Cư dân căn hộ chung cư

200 lít/ người/ngày

285

1.140

228

228

2

Cư dân nhà liền kế, biệt thự

200 lít/ người/ngày

160

640

128

128

3

Khách vãng lai

50 lít/ người/ngày

-

100

5

5

4

Công nhân viên Ban quản lý dự án

50 lít/ người/ngày

 

-

 

50

 

2,5

 

2,5

B

Nước tưới cây, rửa đường, thể dục thể thao

3 lít/m2/ngày

 

 

 

 

0

C

Nước PCCC

20 lít/giây

 

3 giờ

216,0

0

 

Tổng cộng

 

 

 

 

363,5

Nguồn: Công ty TNHH Đầu tư & phát triển Phúc Long Khang năm 2021

Theo quy định tại Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 6/8/2014 của Chính phủ: lượng nước thải tính bằng 100% nước cấp; theo đó, tổng lượng nước thải phát sinh tối đa của Dự án ( không bao gồm nước tưới cây và nước dự phòng, nước PCCC) là: 363,5 m3/ngày đêm. Vì vậy, hệ thống xử lý nước thải được thiết kế với công suất là: 363,5 x 1,2 = 436,2 m3 /ngày đêm ( với hệ số an toàn là: 1,2). Làm tròn số: 450 m3/ngày đêm.

Vậy Hệ thống xử lý nước thải được thiết kế với công suất: 450 m3/ngày đêm.

1.3.4. Sản phẩm và công suất của dự án

Sản phẩm của dự án là các căn hộ, khu biêt thự và nhà liền kế. Sau khi dự án đi vào hoạt động thì sẽ cung cấp các sản phẩm sau:

Bảng 1.12. Sản phẩm của dự án

TT

Hạng mục

Trước và sau khi lập lại ĐTM

Ghi chú

Số lượng (căn/phòng/hồ)

Đơn vị

Số lượng

Căn hộ chung cư

1

Căn hộ 40 tầng số 1

487

người

1.948

 

2

Căn hộ 40 tầng số 2

487

người

1.948

 

Nhà biệt thự - liền kế

3

Nhà biệt thự

-

m2

12.810,68

 

4

Nhà liền kế

-

m3

562,95

 

             

Nguồn: Công ty năm 2021

1.3.5. Nhu cầu lao động phục vụ dự án

a. Giai đoạn xây dựng

Nhu cầu sử dụng lao động của dự án trong giai đoạn xây dựng (xây dựng các hạng mục công trình và lắp đặt máy móc thiết bị) cao điểm là 60 người, trong đó:

+ Nhà thầu thi công xây dựng, điện nước: 35 người;

+ Nhà thầu lắp đặt máy móc cho chung cư: 15 người;

+ Nhà thầu thi công các công trình xử lý môi trường: 10 người.

b. Nhu cầu lao động trong giai đoạn hoạt động

Bảng 1.17. Nhu cầu lao động dự án

TT

Hạng mục

Số lượng

1

Chủ đầu tư

1

2

Quản lý dự án tại trụ sở văn phòng chủ đầu tư

20

3

Quản lý hoạt động tòa nhà tại dự án

50

Nguồn: Công ty TNHH năm 2021

          Trong đó có 02 nhân viên trình độ đại học về chuyên ngành môi trường kiêm cán bộ hành chính để vận hành hệ thống xử lý nước thải và đảm bảo các vấn đề môi trường khác khi dự án hoạt đông.

1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành của dự án

Dự án là loại hình đầu tư xây dựng là khu dân cư, nên công nghệ sản xuất, vận hành của dự án là công nghệ thi công xây dựng và vận hành tòa nhà và nhà liền kề, biệt thự sau khi dự án đi vào hoạt động.

Hiện tại, dự án đã thi công xây dựng xong phần hạ tầng kỹ thuật, hệ thống cấp thoát nước, vỉa hè và 01 nhà mẫu đã hoàn thành xây dựng. Sau khi dự án được phê duyệt Chủ đầu tư tiến hành xây dựng các công trình chung cư. Cụ thể quy trình thi công xây dựng và vận hành tại dự án như sau:

1.5. Biện pháp tổ chức thi công xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị

a. Công tác trắc địa công trình

Công tác trắc địa đóng vai trò hết sức quan trọng, nó giúp cho việc thi công xây dựng được chính xác hình dáng, kích thước về hình học của công trình, đảm bảo độ thẳng đứng, độ nghiêng kết cấu, xác định đúng vị trí tim trục của các công trình, của các cấu kiện và hệ thống kỹ thuật, đường ống, loại trừ tối thiểu những sai sót cho công tác thi công. Công tác trắc đạc được tuân thủ theo TCXDVN 309:2004 “Công tác trắc địa trong xây dựng công trình - Yêu cầu chung”.

b. Công tác chuẩn bị

Chuẩn bị mặt bằng, dọn dẹp và san bằng các chướng ngại vật. Vận chuyển các vật liệu cần thiết đến công trình.

c. Biện pháp thi công đào đất, lấp đất hố móng

Công tác đào đất hố móng:

Do thiết kế toàn bộ móng của các hạng mục công trình là móng nông, khối lượng đào đất vừa phải, nên nhà thầu chọn giải pháp đào đất bằng máy. Đất đào một phần để lại xung quanh hố móng, một phần được vận chuyển ra khu vực cuối dự án và các khu đất chưa khởi công để sau này lấp đất hố móng, tôn nền.

Công tác lấp đất hố móng:

Công tác lấp đất hố móng được thực hiện sau khi bê tông đài móng và giằng móng đã được nghiệm thu và cho phép chuyển bước thi công. Thi công lấp đất hố móng bằng máy kết hợp với thủ công. Đất lấp móng và cát tôn nền được chia thành từng lớp dày từ 20-25cm, đầm chặt bằng máy đầm cóc đến độ chặt, kết hợp đầm thủ công ở các góc cạnh.

d. Đổ bê tông

Tiến hành đổ bê tông cột, sàn, móng.

e. Biện pháp gia công cốt thép

- Sử dụng bàn nắn, vam nắn để nắn thẳng cốt thép (với D =< 16), với D >= 16 thì dùng máy nắn cốt thép;

- Với các thép D <= 20 thì dùng xấn, trạm để cắt. Với thép D > 20 thì dùng máy để cắt;

- Uốn cốt thép theo đúng hình dạng và kích thước thiết kế (với thép D = 12 thì uốn bằng máy).

f. Biện pháp thi công xây

- Vệ sinh làm sạch vị trí xây trước khi xây;

- Chuẩn bị chỗ để vật liệu: gạch, vữa xây;

- Chuẩn bị dụng cụ chứa vữa xây: hộc gỗ hoặc hộc tôn;

- Dọn đường vận chuyển vật liệu;

- Chuẩn bị chỗ trộn vữa xây ướt, chuẩn bị nguồn nước thi công.

i. Thi công hệ thống chống sét

- Hệ thống kim thu sét phải đúng tiêu chuẩn của kim thu sét khoảng cách các kim trên mái đặt theo đúng thiết kế. Kim được cố định chắc chắn vào mái nhà;

- Các dây nối tiếp đất là các dây thép phải được hàn nối đúng kĩ thuật và được kiểm tra kĩ lưỡng, liên kết các bật thép vào tường theo thiết kế;

- Hệ thống tiếp đất quyết định đến tính chất của hệ thống chống sét, do đó các cọc thép tiếp đất và dây thép chôn dưới mương phải đúng độ sâu thiết kế. Khi thi công phải kiểm tra bằng đồng hồ đo điện trở của đất và đạt được điện trở theo thiết kế yêu cầu.

k. Máy móc thiết bị phục vụ thi công

Các loại máy móc, thiết bị chính được sử dụng trong quá trình thi công xây dựng của dự án được thể hiện trong Bảng 114:

Bảng 13: Các loại máy móc, thiết bị thi công chính

TT

Tên thiết bị

Đơn vị

Số lượng

Nước sản xuất

Năm sản xuất

Tình trạng

1

Máy ủi 110CV

Cái

2

Đài Loan

2016

90%

2

Xe lu 10T

Cái

2

Đài Loan

2016

90%

3

Máy cạp tự hành 9m3

Cái

2

Đài Loan

2016

90%

4

Máy đào 0,8m3

Cái

2

Đài Loan

2016

90%

5

Máy cắt gạch đá 1,7kW

Cái

2

Trung Quốc

2016

90%

6

Máy cắt tôn 5kW

Cái

2

Trung Quốc

2016

90%

7

Máy hàn

Cái

2

Hàn Quốc

2016

90%

8

Máy khoan đứng 4,5KW

Cái

1

Nhật Bản

2016

90%

9

Máy cắt uốn thép 5kW

Cái

2

Đài Loan

2016

90%

10

Máy đầm bê tông 1,5kW

Cái

2

Đài Loan

2016

90%

11

Máy trộn vữa 150 lít

Cái

4

Trung Quốc

2016

90%

12

Máy mài 2,7 kW

Cái

2

Đài Loan

2016

90%

13

Máy khoan 0,75 kW

Cái

6

Nhật bản

2016

90%

14

Hệ thống coffa

Hệ thống

1

Việt Nam

2017

95%

15

Xe tải

Cái

4

Việt Nam

2017

95%

16

Máy bơm

Cái

2

Đài Loan

2018

100%

17

Cần cẩu

Cái

4

Đài Loan

2016

90%

 

Nguồn: Công ty TNHH Đầu tư & phát triển Phúc Long Khang năm 2021

1.6. Tiến độ, vốn đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án

1.6.1. Tiến độ thực hiện dự án

Tiến độ thực hiện dự án được cập nhật trong bảng sau:

Bảng 14: Dự kiến tiến độ thực hiện dự án

Tiến độ dự án

Từ tháng

Đến tháng

Hoàn thành các thủ tục pháp lý (đất đai, môi trường, xây dựng)

07/2021

11/2021

Xây dựng chung cư 40 tầng 1

12/2021

12/2022

Xây dựng chung cư 40 tầng 1

Hệ thống XLNT

10/2022

12/2022

Hoạt động chính thức

01/2023

-

 

Nguồn: Công ty TNHH Đầu tư & phát triển Phúc Long Khang năm 2021

1.6.2. Vốn đầu tư

Tổng vốn đầu tư của dự án là 1.000.000.000.000 đồng (Một ngàn tỷ đồng), được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 15: Tổng hợp chi phí đầu tư của dự án

STT

Hạng mục

Chi phí (VNĐ)

1

Chi phí xây dựng công trình

900.000.000.000

2

Hệ thống xử lý nước thải

1,500,000,000

3

Chi phí vận hành, duy tu bảo dưỡng các công trình bảo vệ môi trường, lập báo cáo quan trắc môi trường

600,000,000

4

Chi phí quản lý dự án

14,248,825,000

5

Chi phí khác

3,809,749,000

6

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

13,961,344

7

Dự phòng phí

136,477,992

Tổng

1.000.000.000.000

 

          Nguồn: Công ty TNHH Đầu tư & Phát triển Phúc Long Khang năm 2021

1.6.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án

a. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án trong giai đoạn xây dựng

Hình 4: Sơ đồ tổ chức quản lý dự án trong giai đoạn xây dựng

- Chủ dự án sẽ trực tiếp ký hợp đồng với đơn vị thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị và thuê đơn vị giám sát các hoạt động của nhà thầu thi công về thiết kế hạng mục công trình, tổ chức thi công, tiến độ hoàn thành, an toàn lao động cho người lao động, các biện pháp bảo vệ môi trường giai đoạn xây dựng và các quy định khác của pháp luật tiêu chuẩn xây dựng và đấu thầu thi công.

- Ưu tiên nhà thầu thi công đóng trên địa bàn huyện Nhơn Trạch, công nhân lao động có điều kiện ăn ở tự túc tại nhà. Công trình không tổ chức ăn ở sinh hoạt cho công nhân, công nhân hoàn thành công việc trong ngày và ăn ở tự túc tại nhà.

Chế độ đãi ngộ của người lao động do nhà thầu chi trả theo hợp đồng lao động.

b. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án trong giai đoạn vận hành

Dự án “Khu nhà ở công nhân và chuyên gia, diện tích 92.045 m2” do Công ty TNHH Đầu tư & Phát triển Phúc Long Khang năm 2021 Chủ đầu tư được thực hiện tại tại xã Phú Hội. Do đó, hoạt động của dự án thuộc sự quản lý của UBND tỉnh Đồng Nai, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai, cùng các cơ quan chức năng nhà nước khác tại địa phương.

Tất cả về tổ chức quản lý, điều hành đều thuộc Chủ đầu tư dự án. Hoạt động kinh doanh của Công ty theo luật kinh tế hiện hành và đề nghị được hưởng ưu đãi theo luật khuyến khích đầu tư. Công ty TNHH Đầu tư & phát triển Phúc Long Khang là đơn vị kinh tế độc lập, chủ động hoàn toàn về mặt tài chính, thực hiện ký kết hợp đồng với các đơn vị có chức năng, có tư cách pháp nhân theo đúng quy định của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Hình 5: Sơ đồ tổ chức quản lý dự án trong giai đoạn hoạt động

 

CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN

2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội   

2.1.1. Điều kiện tự nhiên

2.1.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất

a. Địa lý

        Khu đất đã được Chủ dầu tư ký hợp đồng thuê đất với chủ đất. Hiện trạng đất là đất trống chưa có công trình xây dựng, chỉ có nhà của chủ đất đang sinh sống trên khu đất. Hiện trạng đất theo GCN QSD đất là: đất nông nghiệp và chủ yếu trồng một số cây lâu năm như: Cây mít, cây tiêu, hạt điều,…Sau khi dự án được xây dựng sẽ có sự thay đổi về điều kiện địa lý, cụ thể từ đất trồng cây thành khu dân cư quy mô lớn.

b. Địa chất

Theo kết quả công tác điều tra địa chất của Trung tâm Quy hoạch tỉnh Đồng Nai năm 1992 cho thấy các quá trình xói mòn và rửa trôi bề mặt có xảy ra, các rãnh xâm thực xung quanh khu vực hầu hết vẫn có dạng chữ V hoặc chữ V mở rộng, chiều dày khá lớn và chiều sâu ở mức độ vừa. Tuy nhiên do địa hình thoải đều nên mương rãnh xói ít phát triển và mức độ phân cách địa hình nguyên thủy chưa mạnh.

Lớp 1a: Đất đắp: Sét, màu xám nâu

          Chỉ gặp tại vị trí hố khoan HK7, phân bố từ mặt đất trở xuống đến 1,5m chiều dày lớp: 1,5m. Lớp này nằm trên mặt nên không lấy mẫu thí nghiệm

Lớp 1: Bùn sét, màu xám tro, trạng thái dẻo chảy.

          Gặp đều tại cái vị trí hố khoan, nằm dưới lớp 1a (hố khoan HK7), tại các vị trí hố khoan còn lại phân bố từ mặt đất trở xuống, ở độ sâu 8,0m tại các hố khoan HK1, HK2, HK3,HK4,HK5,HK6 chiều dày lớp chưa xác định hết. Độ sâu phân bố, chiều dày lớp được thể hiện trong bảng sau:

Lớp 2a: Sét, màu xám đen, xám xanh, trạng thái dẻo mền.

Nằm dưới lớp 1, chỉ gặp ở vị trí hố khoan sâu HK8, phân bố ở độ sâu từ 21,0m đến 27,0m chiều dày lớp: 6,0m

Lớp 2: Sét pha, màu xám xanh, xám đen, dẻo cứng – nửa cứng.

       Nằm dưới lớp 1 (hố khoan HK7), lớp 2a (hố khoan HK8), chỉ gặp ở vị trí hố khoan sâu HK7, HK8 và đây cũng là lớp cuối cùng khảo sát được. Phân bố ở độ sâu từ 22,6m (hố khoan HK7) – 27,0m (hố khoan HK8) trở xuống. Tính đến độ sâu khảo sát 30,0m tại hai vị trí hố khoan này, chiều dày lớp chưa xã định hết, chiều dày khoan vào lớp này được 7,4m. Độ sâu, chiều dày khảo sát được thể hiện trong bảng sau:

     Các lớp đất (lớp 1, lớp 2a) có sức chịu tải kém- trung bình (Rtc=0,3 -1,0 kg/cm2) – không thuận lợi cho việc làm nơi đặt móng xây dựng công trình. Lớp đất còn lại (lớp 2a) có sức chịu tải trung bình – tương đối cao (Rtc= 1,5 kg/cm2) – thuận lợi cho việc làm nơi đặt móng xây dựng công trình.

      Đối với hạng mục hạ tầng cơ sở tốt nhất nên xử lý, gia cố nền đất yếu (lớp 1) nói trên trước khi xây dựng tuyến đường theo chuẩn 22TCN211-06 “Áo đường mềm – Các yếu cầu và chỉ dẫn thiết kế. Đối với các hạng mục khác, dùng giải pháp móng cọc, đặt mũi cọc sâu vào lớp 2 (ứng với độ sâu >= 29,0m trở xuống). Tùy theo quy mô, tải trọng cụ thể của từng hạng mục mà thiết kế móng ở độ sâu cho phù hợp.

Nhìn chung, khu vực có nền địa chất ổn định và tương đối cứng, khả năng chịu tải tốt.

2.1.1.2. Điều kiện khí tượng

- Đặc điểm khí tượng: khu vực dự án nằm trong vùng khí hậu đồng bằng Nam Bộ. Đặc điểm của vùng khí hậu này là có nhiệt độ cao quanh năm và có sự phân hóa theo mùa trong chế độ mưa ẩm phù hợp với mùa gió. Do vị trí ở gần xích đạo nên ở đây biến trình năm của lượng mưa và nhiệt độ đã có những nét của biến trình xích đạo cụ thể là trên đường diễn biến hàng năm của chúng có thể xuất hiện 2 cực đại (ứng với 2 lần mặt trời đi qua Thiên đỉnh) và 2 cực tiểu (ứng với 2 lần mặt trời có độ xích vĩ lớn nhất tại Bắc hay Nam bán cầu). Trên vùng này khí hậu ít biến động, ít có thiên tai do khí hậu (không gặp thời tiết quá lạnh hay quá nóng, ít trường hợp mưa lớn, ít bão và bão nếu có cũng chỉ là bão nhỏ, thời gian tồn tại của bão ngắn.

Việc sử dụng số liệu khí tượng thủy văn sẽ giúp Chủ dự án nắm được điều kiện tự nhiên của khu vực, đồng thời đưa ra được các biện pháp thích nghi phù hợp làm ảnh hưởng đến quá trình triển khai hoạt động dự án, cũng như giảm thiểu những tác động tiêu cực đến môi trường.

a. Nhiệt độ không khí

- Kết quả quan trắc nhiệt độ cho thấy nhiệt độ không khí trung bình năm trên toàn tỉnh Đồng Nai là 26,60C  - 290C.

Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất thường xuất hiện vào tháng III. Độ chênh lệch giữa nhiệt độ trung bình tháng cao nhất và tháng thấp nhất (biên độ năm) của tỉnh là 2,20C.

Hình 6. Nhiệt độ trung bình các tháng từ năm 2015-2019

(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Đồng Nai năm 2015 - 2019)

Nhận xét:

- Kết quả quan trắc nhiệt độ cho thấy nhiệt độ không khí trung bình năm trên toàn tỉnh Đồng Nai là 26,60C- 290C.

- Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất thường xuất hiện vào tháng III, IV. Độ chênh lệch giữa nhiệt độ trung bình tháng cao nhất và tháng thấp nhất (biên độ năm) của tỉnh là 2,20C.

b. Độ ẩm không khí

Độ ẩm tương đối của không khí là một đại lượng phụ thuộc vào lượng hơi nước có trong không khí và nhiệt độ của khối không khí đó. Lượng hơi nước càng cao thì độ ẩm tương đối càng lớn, ngược lại, nhiệt độ tăng thì độ ẩm tương đối lại giảm. Độ ẩm khu vực thay đổi theo mùa và theo vùng, các tháng mùa mưa có độ ẩm khá cao. Trong những năm gần đây do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu nên thời tiết cũng thay đổi nhiều. Theo thống kê độ ẩm của khu vực thay đổi như sau:

Kết quả quan trắc độ ẩm từ năm 2015-2019 được thể hiện dưới hình sau:

Hình 7. Độ ẩm trung bình các tháng từ năm 2015-2019

(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Đồng Nai năm 2015 - 2019)

Nhận xét: Độ ẩm không khí trung bình nhiều năm vào khoảng 83-85%, độ ẩm tương đối trung bình các tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10,11 là cao nhất dao động khoảng 84-89%.

c. Lượng mưa

Khu vực chịu sự chi phối loại hình khí hậu nhiệt đới gió mùa, vì vậy khí hậu phân thành mùa mưa và mùa khô rất rõ rệt. Mùa mưa gần trùng hợp với gió mùa khô khống chế khu vực này. Tuy nhiên, hàng năm do tình hình biến động của hoàn lưu khí quyển trên quy mô lớn mà mùa mưa bắt đầu và kết thúc sớm hay muộn.

Mùa mưa kéo dài từ tháng IV đến tháng X, mùa khô kéo dài từ tháng XI đến tháng III năm sau. Trong mùa khô, hướng gió chủ yếu trong nửa đầu mùa là Bắc - Đông Bắc, nửa cuối mùa chuyển sang hướng Đông - Đông Nam. Trong mùa mưa, gió chủ yếu là gió mùa Tây Nam thịnh hành từ cuối tháng V đến đầu tháng VIII.

Lượng mưa trung bình năm là 2.149 mm. Tuy nhiên, lượng mưa phân bố không đều giữa các mùa, mùa mưa chiếm 80 - 85%, mùa khô chỉ chiếm 15 - 20% lượng nước. Lượng mưa cao nhất chủ yếu tập trung vào tháng VII và tháng IX, do đó ảnh hưởng đến dòng chảy lũ. Vì vậy, phần lớn đỉnh lũ trên lưu vực sông tỉnh Đồng Nai đều xảy ra vào tháng IX hàng năm.

- Lượng mưa năm: Lượng mưa từ 2015 - 2019 lớn nhất là 2.300 mm/năm. Số ngày mưa trung bình trong năm là 159 ngày.

Hình 8. Lượng mưa trung bình các tháng từ năm 2015-2019

(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Đồng Nai năm 2015 - 2019)

d. Gió và hướng gió

Trong mùa khô, hướng gió chủ yếu trong nửa đầu mùa là Bắc - Đông Bắc, nửa cuối mùa chuyển sang hướng Đông - Đông Nam. Trong mùa mưa chủ yếu là gió mùa Tây Nam thịnh hành từ cuối tháng V đến đầu tháng IX.

Theo số liệu quan trắc tại các trạm cho thấy lưu gió biến đổi quanh năm cả về hướng và giá trị. Nhìn chung, gió trong khu vực nghiên cứu chịu ảnh hưởng của hai loại gió mùa chính là gió mùa khô và gió mùa mưa:

- Vào các tháng mùa mưa (tháng 5 đến tháng 10) chủ yếu là gió Tây - Nam, Tây - Tây - Nam với vận tốc trung bình 3,6m/s (biến động từ 3,5 - 4,2m/s), mang theo nhiều hơi nước và gây mưa nhiều. Tốc độ gió lớn nhất được ghi nhận là tháng 7 đạt 5,7 m/s.

- Vào các tháng mùa khô (từ tháng 11 đến tháng 4) chủ yếu là gió mùa Đông và Đông Bắc với vận tốc gió trung bình là 4,7m/s (biến động từ 4,0 - 5,7 m/s). Tốc độ gió lớn nhất được ghi nhận là tháng 7 đạt 5,7 m/s.

- Tốc độ gió trung bình cả năm là 4,1 m/s.

e. Số giờ nắng

- Số giờ nắng tăng lên trong mùa khô và giảm xuống trong mùa mưa. Số giờ nắng xuất hiện nhiều vào những tháng cuối và đầu năm, tại các nơi đều đạt từ 190 giờ/tháng trở lên, sang tháng VI số giờ nắng đã bắt đầu giảm vì xuất hiện các trận mưa trong thời kỳ chuyển tiếp giữa mùa khô và mùa mưa. Tháng có số giờ nắng ít nhất thường rơi vào tháng VI và tháng VII.

Số giờ nắng trung bình trên 2.000 giờ, tức là từ 6-7 giờ/ngày. Số giờ nắng trung bình trong mùa khô từ 196 - 234 giờ/tháng, trong khi mùa mưa từ 168 - 184 giờ/tháng.

- Số giờ nắng ngày cao nhất: 13,8 giờ.

- Số giờ nắng ngày thấp nhất: 5,0 giờ.

Bảng 16: Số giờ nắng trung bình các tháng từ năm 2015-2019 (đơn vị: giờ)

Tháng/năm

2015

2016

2017

2018

2019

Tháng 1

262

279

270

166

216

Tháng 2

266

270

274

226

258

Tháng 3

288

299

291

270

250

Tháng 4

251

277

291

270

255

Tháng 5

289

275

243

228

249

Tháng 6

171

212

180

191

169

Tháng 7

164

197

215

152

153

Tháng 8

220

225

203

167

152

Tháng 9

179

193

173

191

182

Tháng 10

241

251

156

174

251

Tháng 11

259

240

215

183

214

Tháng 12

224

251

130

216

191

Cả năm

2.814

2.969

2.641

2.434

2.540

 

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Đồng Nai năm 2015 - 2019

2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội

2.2.1. Phát triển kinh tế

UBND xã Phú Hội

2.1.3. Đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội đến dự án

Khu vực thực hiện dự án “ Khu nhà ở công nhân và chuyên gia tại xã Phú Hội” nằm tại vị trí có dân cư xung quanh đông đúc, một trong những khu vực đang phát triển mạnh về nhu cầu chỗ ở, nhu cầu thương mại, dịch vụ của người dân trong và ngoài khu vực huyện Nhơn Trạch. Vì thế, quá trình triển khai dự án sẽ ảnh hưởng tới đời sống dân cư gần khu vực qua các phương diện sau:

Tác động tiêu cực

Do việc triển khai dự án sẽ gia tăng số lượng xe tải và các phương tiện thi công ra vào khu vực thực hiện dự án dẫn đến gia tăng nguy cơ về an toàn giao thông trên các tuyến đường dân sinh. Việc tập trung đông công nhân có thể gây mất trật tự an ninh khu vực.

Các hoạt động thi công, vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ dự án sẽ phát sinh bụi khí thải, chất thải rơi vãi gây ảnh hưởng trực tiếp đến dân cư khu vực.

Khu vực thực hiện dự án gần với các tuyến đường Tôn Đức Thắng hiện trạng có hệ thống cấp thoát nước. Vì vậy, các hoạt động của dự án có thể gây vỡ đường ống cấp thoát nước khu vực, ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống dân cư khu vực.

Tác động tích cực

Việc tập chung một số lượng lớn cán bộ, công nhân trông giai thoại thi công kéo theo các nhu cầu về thực phẩm, nguyên vật liệu cũng tăng lên góp phần thúc đẩy kinh tế địa phương phát triển.

Trong giai đoạn phát triển khi dự án đi vào hoạt động sẽ hình thành 1 khu dân cư đồng bộ theo quy hoạch, kết nối với các dự án đầu tư xây dựng, khu dân cư lân cận. Với số lượng người khi dự án đi vào hoạt động dự kiến lớn sẽ gia tăng các nhu cầu sinh hoạt hằng ngày, góp phần trong việc thúc đây kinh tế địa phương phát triển.

Đánh giá tính phù hợp của dự án đối với điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khu vực thực hiện dự án

Khu vực thực hiện dự án nằm trong khu vực có giao thông thuận tiện đảm bảo việc đi lại của người dân trong giai đoạn hoạt động.

Trong khu vực dự án là đất trống, không có các công trình nhà cửa và các công trình kiên cố phức tạp, thuận lợi trong việc thi công xây dựng.

Gần các trục đường chính như đường Tôn Đức Thắng chất lượng đường tốt thuận lợi cho việc lưu thông trong giai đoạn thi công và dự án đi vào hoạt động.

Như vậy, địa điểm thực hiện dự án có vị trí thuận lợi để Chủ đầu tư triển khai thực hiện dự án, với mục đích đáp ứng nhu cầu về khu dân cư hiện đại, tiện nghi.

2.2. Hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật khu vực dự án

2.2.1. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý

Công ty TNHH Đầu tư & Phát triển Phúc Long Khang đã phối hợp với Công ty TNHH Thương mại dịch vụ tư vấn môi trường Tân Huy Hoàng, tiến hành khảo sát, đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường khu vực thực hiện. Các kết quả đo đạc tại thời điểm này được coi là số liệu “nền” được sử dụng làm căn cứ để đánh giá ảnh hưởng của dự án đến chất lượng môi trường khi dự án đi vào xây dựng , hoạt động.

Hiện trạng môi trường khu vực xung quanh dự án tại thời điểm lấy mẫu phân tích: trời nắng, có gió nhẹ, ít mây.

Hiện trạng môi trường không khí

       Tại khu vực dự án đã thực hiện 3 đợt lấy mẫu, mỗi đợt lấy 3 mẫu không khí xung quanh. Kết quả phân tích như sau:

Bảng 17: Vị trí lấy mẫu môi trường không khí khu vực dự án

Ký hiệu

Vị trí lấy mẫu

Tọa độ lấy mẫu VN 2000 múi chiếu 30

Thời gian lấy mẫu

KK1

Đầu hướng gió khu đất

X:

Y:

         /07/2021

         /07/2021

         /07/2021

KK2

Cuối hướng gió khu đất

X:

Y:

         /07/2021

         /07/2021

    /07/2021

KK3

Trung tâm khu đất

X:

Y:

         /07/2021

         /07/2021

         /07/2021

 

Bảng 18: Kết quả phân tích chất lượng không khí khu vực dự án (KK1, KK2, KK3)

Ngày lấy mẫu

Vị trí

Độ ồn

dBA

Bụi

mg/m3

SO2

mg/m3

NO2

mg/m3

CO

mg/m3

/07/2021

K1

 

 

 

 

 

K2

 

 

 

 

 

K3

 

 

 

 

 

/07/2021

K1

 

 

 

 

 

K2

 

 

 

 

 

K3

 

 

 

 

 

/07/2021

K1

 

 

 

 

 

K2

 

 

 

 

 

K3

 

 

 

 

 

QCVN 05:2013/BTNMT

-

0,3

0,35

0,2

30

QCVN 26:2010/BTNMT

 (6h-21h)

£ 70

-

-

-

-

 

Nguồn: Công ty TNHH Thương mại dịch vụ tư vấn môi trường Tân Huy Hoàng năm 2021

Nhận xét: Kết quả đo đạc và phân tích hiện trạng chất lượng không khí cho thấy chất lượng không khí tại khu vực thực hiện dự án khá tốt, các thông số chất lượng đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh (trung bình 1 giờ).

Cường độ ồn tại các vị trí giám sát đều đạt quy chuẩn cho phép theo QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn, dao động từ 55,2 dBA đến 60,6 dBA.

Hiện trạng môi trường đất

Tại khu vực dự án đã thực hiện 3 đợt lấy mẫu, mỗi đợt lấy 2 mẫu đất.

Bảng 19: Vị trí lấy mẫu môi trường đất khu vực dự án

Ký hiệu

Vị trí lấy mẫu

Tọa độ lấy mẫu VN 2000 múi chiếu 30

Thời gian lấy mẫu

MĐ1

Khu vực xây dựng chung cư 1

X:

Y:

          /07/2021

/07/2021

/07/2021

MĐ2

Khu vực nhà liền kế

X:

Y:

          /07/2021

/07/2021

/07/2021

 

Bảng 20: Kết quả phân tích chất lượng đất khu vực dự án

TT

CHỈ TIÊU

ĐƠN VỊ

PHƯƠNG PHÁP THỬ

KẾT QUẢ

QCVN

03-MT:2015/BTNMT

Đất nông nghiệp

MĐ1

MĐ2

1

Asen (As) (b)

mg/kg

US.EPA Method 3050B+

SMEWW 3113B:2012

 

 

15

2

Đồng (Cu)(b)

mg/kg

US.EPA Method 3050B+

SMEWW 3111B:2012

 

 

100

3

Chì (Pb) (b)

mg/kg

US.EPA Method 3050B+

SMEWW 3113B:2012

 

 

70

4

Kẽm (Zn) (b)

mg/kg

US.EPA Method 3050B+

SMEWW 3111B:2012

 

 

200

Nguồn: Công ty TNHH Thương mại dịch vụ tư vấn môi trường Tân Huy Hoàng năm 2021

Nhận xét: Qua kết quả phân tích ta thấy các chỉ tiêu đo đạc đều nằm trong quy chuẩn cho phép theo QCVN 03-MT:2015/BTNMT quy định về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất (áp dụng cho đất nông nghiệp).

 (Sơ đồ vị trí lấy mẫu và kết quả phân tích môi trường đính kèm ở phần Phụ lục)

Hiện trạng môi trường nước mặt

Tại khu vực dự án đã thực hiện 3 đợt lấy mẫu, mỗi đợt lấy 1 mẫu nước mặt. Vị trí lấy mẫu tại cống đấu nối thoát nước thải của dự án, nằm ở phía Nam của dự án.

Bảng 21: Vị trí lấy mẫu môi trường nước mặt khu vực dự án

Ký hiệu

Vị trí lấy mẫu

Tọa độ lấy mẫu VN 2000 múi chiếu 30

Thời gian lấy mẫu

NM

Điểm đấu nối thoát nước dự án

X:

Y:

          /07/2021

/07/2021

/07/2021

 

 

Bảng 22:  Kết quả phân tích chất lượng nước mặt khu vực dự án

TT

Thông số

Đơn vị

Kết quả

QCVN 08-MT:2015/BTNMT; Cột B1

NM1

NM2

NM3

1

pH

-

 

 

 

5,5 - 9

2

TSS

mg/l

 

 

 

50

3

COD

mg/l

 

 

 

30

4

BOD5

mg/l

 

 

 

15

5

N-NO3-

mg/l

 

 

 

10

6

P-PO43-

mg/l

 

 

 

0,3

7

N-NH4+

mg/l

 

 

 

0,9

8

Coliform

MPN /100 ml

 

 

 

7.500

 

2.2.2. Hiện trạng tài nguyên sinh vật

Không có tài nguyên sinh vật đặc biệt

 

Xem thêm Kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án “Khu nhà ở Phường Bình Trưng Đông’’

 

HOTLINE - 0903 649 782

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE

HOTLINE:
0903 649 782

 nguyenthanhmp156@gmail.com