KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH MỞ RỘNG HỆ THỐNG CẤP NƯỚC

Công tác khảo sát địa chất công trình của tiểu dự án gồm 33 lỗ khoan. Vị trí các lỗ khoan được xác định bằng máy toàn đạc điện tử Leica TCR1103. Tọa độ lỗ khoan xác định theo hệ tọa độ VN2000.

Ngày đăng: 25-10-2021

845 lượt xem

KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH MỞ RỘNG HỆ THỐNG CẤP NƯỚC

Quy trình, phương pháp và thiết bị khảo sát

1. Máy móc thiết bị

TT

Hạng mục

Đơn vị

Số lượng

Ghi chú

1

Máy khoan giếng XJ

Bộ

1

 

2

Chân tháp

Bộ

1

 

3

Thùng phuy và các thiết bị kèm theo

Bộ

1

 

2. Phương pháp khảo sát địa chất

2.1.  Công tác xác định vị trí lỗ khoan

Công tác khảo sát địa chất công trình của tiểu dự án gồm 33 lỗ khoan. Vị trí các lỗ khoan được xác định bằng máy toàn đạc điện tử Leica TCR1103. Tọa độ lỗ khoan xác định theo hệ tọa độ VN2000.

Bảng tọa độ và cao độ các lỗ khoan

STT

Lỗ khoan

Tọa độ

Cao độ

(m)

Ghi chú

X (m)

Y (m)

1

TL 1

1770003,454

547602,641

3,82

Trên cạn

2

TL 2

1770511,397

548093,467

3,21

Trên cạn

3

TL 3

1771092,478

548873,083

3,87

Trên cạn

4

TL 4

1771721,620

549508,735

3,42

Trên cạn

5

TL 5

1772179,939

550140,205

4,30

Trên cạn

6

TL 6

1772908,013

550972,535

2,43

Trên cạn

7

TL 7

1773639,318

551623,984

2,38

Trên cạn

8

TL 8

1773674,100

551799,045

-10,89

Dưới nước

9

TL 9

1773706,256

551960,683

0,17

Trên cạn

10

XH 1

1774053,159

552962,802

4,15

Trên cạn

11

HL 1

1780485,509

537193,145

1,25

Trên cạn

12

HL 2

1780421,457

537268,562

3,85

Trên cạn

13

HL 3

1779992,952

537688,913

4,30

Trên cạn

14

HL 4

1778748,687

539146,100

5,23

Trên cạn

15

HL 5

1778854,655

540700,277

8,78

Trên cạn

16

HL 6

1778539,918

541835,801

7,98

Trên cạn

17

HL 7

1779593,214

538669,536

4,25

Trên cạn

18

G 1

1775036,903

553221,579

3,23

Trên cạn

19

G 2

1778025,336

552756,118

3,25

Trên cạn

20

G 3

1780016,328

553453,601

2,75

Trên cạn

21

G 4

1771646,750

554313,535

4,78

Trên cạn

22

G 5

1769242,046

555228,701

6,08

Trên cạn

23

CC1

1771579,896

549599,706

-7,32

Dưới nước

24

CC 2

1771399,690

549715,030

0,46

Trên cạn

25

CC 3

1770597,269

550006,631

4,34

Trên cạn

26

CC 4

1769781,868

550987,092

1,26

Trên cạn

27

CC 5

1769733,384

551079,045

-8,33

Dưới nước

28

CC 6

1769690,483

551166,845

1,34

Trên cạn

29

CC 7

1768105,956

552331,137

5,87

Trên cạn

30

S 1

1770139,400

552098,924

2,95

Trên cạn

31

S 2

1771029,519

552886,741

-0,40

Trên cạn

32

S 3

1771073,627

552978,797

-2,84

Dưới nước

33

S 4

1771118,189

553070,543

0,11

Trên cạn

2.2. Công tác khoan

Công tác khoan tuân thủ theo quy trình khoan thăm dò địa chất 22TCN 259-2000.

Công tác khoan địa chất được thực hiện bằng máy khoan XJ sản xuất tại Trung Quốc, sử dụng phương pháp khoan xoay, lấy mẫu, kết hợp với dung dịch bentonite để giữ thành lỗ khoan và ống vách để dẫn hướng. Các tính năng kỹ thuật của máy khoan giếng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ khảo sát địa chất. Đường kính lỗ khoan thay đổi từ F127– F 91mm.

2.3. Công tác lấy mẫu

Công tác lấy mẫu thực hiện trong quá trình khoan giếng lấy mẫu khảo sát với khoảng cách trung bình 2m/1mẫu.

Mẫu nguyên trạng (UD): Mẫu nguyên trạng được lấy bằng ống mẫu thành mỏng đường kính ngoài 76mm trong tầng đất dính có giá trị SPT < 8 búa và bằng ống mẫu mở đôi đường kính ngoài 91mm trong tầng đất dính có giá trị SPT > 8 búa . Tất cả mẫu nguyên trạng được kiểm tra cẩn thận và bao gói để giữ độ ẩm tự nhiên trước khi được chuyển đến phòng thí nghiệm.

Mẫu không nguyên trạng (D): Mẫu không nguyên trạng được lấy trong đất rời bằng ống mẫu mở đôi hoặc ống mẫu SPT khi thực hiện thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn. Mẫu không nguyên trạng sau khi lấy được cho vào túi nilon, bảo quản cản thận để tránh sự thay đổi độ ẩm và chuyển đến phòng thí nghiệm.

Mẫu đá (R): Mẫu đá được lấy từ lõi khoan bằng phương pháp khoan xoay.

Các mẫu thí nghiệm sau khi lấy được bao gói, bảo quản và vận chuyển về phòng thí nghiệm tuân thủ theo các quy định trong quy trình TCXD 2683: 2012. 

2.4. Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)

Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) được tiến hành trong lỗ khoan theo tiêu chuẩn TCVN-9351:2012. Ống mẫu tách đôi (ống SPT) đường kính ngoài là 51mm đã được sử dụng. Ống mẫu được đóng xuống 45cm từ đáy lỗ khoan bằng búa rơi tự do có trọng lượng là 63.5kg, chiều cao rơi búa là 760mm. Giá trị SPT là tổng số búa  đóng của 15cm thứ hai và 15cm thứ ba. Thí nghiệm SPT tiến hành với khoảng cách 2.0m/điểm. Mẫu đất lấy được từ ống SPT được kiểm tra cẩn thận và bảo quản trong túi ni lon.

2.5. Quan sát mực nước ngầm trong hố khoan

Sau khi kết thúc khoan giếng sau 24h, sẽ tiến hành đo mực nước trong hố khoan, nhằm ghi nhận mực nước ngầm ổn định trong hố khoan tại thời điểm khoan. Ghi chép mực nước ngầm vào phiếu lưu ký hố khoan làm số liệu tham khảo cho đơn vị thiết kế và thi công.

Số TT

Hố Khoan

Độ sâu (m)

Mực nước ngầm

(m - tính từ nền hiện hữu tại hố khoan)

1

TL 1

6

2,8

2

TL 2

20

2,2

3

TL 3

6

3,2

4

TL 4

20

3,0

5

TL 5

18

5,0

6

TL 6

6

2,2

7

TL 7

20

2,5

8

TL 8

20

Ngập nước

9

TL 9

20

2,7

10

XH 1

6

2,0

11

HL 1

10

4,0

12

HL 2

10

4,2

13

HL 3

6

3,8

14

HL 4

6

3,2

15

HL 5

6

2,0

16

HL 6

6

1,5

17

HL 7

6

4,5

18

G 1

6

2,5

9

G 2

6

2,1

20

G 3

6

2,5

21

G 4

6

2,0

22

G 5

6

2,6

23

CC1

20

Ngập nước

24

CC 2

20

1,0

25

CC 3

6

4,0

26

CC 4

20

1,2

27

CC 5

20

Ngập nước

28

CC 6

20

1,2

29

CC 7

6

4,0

30

S 1

6

3,0

31

S 2

20

0,5

32

S 3

20

Ngập nước

33

S 4

20

0,4

Tổng cộng

400

 
 

 

Kết quả khảo sát địa chất công trình

1. ĐƯỜNG THĂNG LONG

a. Điều kiện địa tầng :

Dựa vào kết quả khảo sát hiện trường và thí nghiệm trong phòng, địa tầng khu vực khảo sát chia thành 8 lớp, 2 thấu kính sau:

- Lớp mặt : Sét pha lẫn vật liệu vụn, màu xàu xám.

- Lớp 1: Sét pha - sét, màu nâu xám - nâu đỏ.

           - Lớp 2: Sét pha, màu nâu đen -  xám xanh.

- Lớp 3: Cát hạt trung lẫn bụi, màu xám vàng - xám đen.

- Lớp 4: Sét pha, màu xám xanh, trạng thái dẻo mềm

- Lớp 5: Cát pha, màu xám vàng.

- Lớp 6: Sét, màu xám xanh

- Lớp 7: Sét - Sét pha lẫn sạn, màu nâu đỏ.

- Lớp 8: Sét pha lẫn sạn, màu nâu đỏ.

- Lớp TK1 : Cát hạt trung lẫn bụi, màu xám vàng

- Lớp TK2: Sét pha, màu xám xanh

Đặc điểm chi tiết của từng lớp như sau :

Lớp mặt : Sét pha lẫn vật liệu vụn, màu xàu xám

Lớp này nằm trên cùng, gặp ở lỗ khoan TL5, TL6, TL7, đây là lớp sét pha lẫn vật liệu vụn với bề dày là TL5 = 4,5m, TL6 = 2,5m, TL7 = 4,0m.

Lớp 1: Sét pha - sét, màu nâu xám - nâu đỏ

Lớp này chỉ gặp tại lỗ khoan TL1, TL2, TL3, TL4, Thành phần là Sét pha - sét, màu nâu xám – nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng -  nửa cứng.

Tên hố khoan

Chiều sâu mặt lớp

(m)

Chiều sâu đáy lớp (m)

Bề dày lớp

 (m)

 
 

TL1

0,00

2,5

2,50

 

TL2

0,00

2,5

2,50

 

TL3

0,00

3,0

3,00

 

TL4

0,00

2,5

2,5

 

Lớp 2: Sét pha, màu nâu đen -  xám xanh

Lớp này chỉ gặp tại lỗ khoan TL5, TL6, TL7, thành phần là sét pha, màu nâu đen – xám xanh, trạng thái dẻo mềm.

Diện phân bố và chiều dày của lớp được thể hiện trong bảng sau :

Tên hố khoan

Chiều sâu mặt lớp

(m)

Chiều sâu đáy lớp (m)

Bề dày lớp

 (m)

 
 

TL5

4,5

7,8

3,3

 

TL6

2,5

6,0

3,5

 

TL7

4,0

7,8

3,8

 

Lớp 3: Cát hạt trung lẫn bụi, màu xám vàng - xám đen

Lớp này chỉ gặp tại lỗ khoan TL1, TL2, TL3, TL4, TL5, TL9 , thành phần là cát hạt trung lẫn bụi, màu xám vàng – xám đen, kết cấu xốp đến chặt vừa..

Diện phân bố và chiều dày của lớp được thể hiện trong bảng sau :

Tên hố khoan

Chiều sâu mặt lớp

(m)

Chiều sâu đáy lớp (m)

Bề dày lớp

 (m)

 
 

TL1

2,5

6,0

3,5

 

TL2

2,5

5,0

2,5

 

TL3

3,0

4,5

1,5

 

TL4

2,5

7,5

5,0

 

TL5

7,8

11,5

3,7

 

TL9

0

12,5

12,5

 

Lớp 4: Sét pha, màu xám xanh

Lớp này chỉ gặp tại lỗ khoan TL2, TL3, thành phần là Sét pha, màu xám xanh, trạng thái dẻo mềm

Diện phân bố và chiều dày của lớp được thể hiện trong bảng sau:

Tên hố khoan

Chiều sâu mặt lớp

(m)

Chiều sâu đáy lớp (m)

Bề dày lớp

 (m)

 
 

TL2

5,0

8,5

3,5

 

TL3

4,5

6,0

1,5

 

Lớp 5: Cát pha, màu xám vàng

Lớp này chỉ gặp tại lỗ khoan TL2, TL4, TL5, TL7, thành phần là cát pha, màu xám vàng, trạng thái dẻo.

Diện phân bố và chiều dày của lớp được thể hiện trong bảng sau:

Tên hố khoan

Chiều sâu mặt lớp

(m)

Chiều sâu đáy lớp (m)

Bề dày lớp

 (m)

 
 

TL2

8,5

10,5

2,00

 

TL4

7,5

11,0

3,5

 

TL5

11,5

13,0

1,5

 

TL7

7,8

9,5

1,7

 

Lớp 6: Sét, màu xám xanh

Lớp này chỉ gặp tại lỗ khoan TL9, thành phần là Sét ,màu xám xanh, trạng thái chảy – dẻo chảy.

Diện phân bố và chiều dày của lớp được thể hiện trong bảng sau:

Tên hố khoan

Chiều sâu mặt lớp

(m)

Chiều sâu đáy lớp (m)

Bề dày lớp

 (m)

 
 

TL9

12,5

20,0

7,5

 

 Lớp 7: Sét - Sét pha lẫn sạn.

Lớp này chỉ gặp tại lỗ khoan TL2, TL4, TL5, TL7, TL8, thành phần là Sét – sét pha lẫn sạn ,màu nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng – cứng.

Diện phân bố và chiều dày của lớp được thể hiện trong bảng sau:

Tên hố khoan

Chiều sâu mặt lớp

(m)

Chiều sâu đáy lớp (m)

Bề dày lớp

(m)

 
 

TL2

10,5

15,8

5,3

 

TL4

11,0

15,5

4,5

 

TL5

13,0

15,0

2,0

 

TL7

12,5

20,0

7,5

 

TL8

13,5

20,0

6,5

 

 Lớp 8: Sét pha lẫn sạn, màu nâu đỏ

Lớp này chỉ gặp tại lỗ khoan TL2, TL4, TL5, thành phần là sét pha lẫn sạn ,màu nâu đỏ, trạng thái cứng đến rất cứng.

Diện phân bố và chiều dày của lớp được thể hiện trong bảng sau:

Tên hố khoan

Chiều sâu mặt lớp

(m)

Chiều sâu đáy lớp

(m)

Bề dày lớp

(m)

 
 

TL2

15,8

20,0

4,2

 

TL4

15,5

20,0

4,5

 

TL5

15,0

18,0

3,0

 

  Lớp TK1: Cát hạt trung lẫn bụi, màu xám vàng

Lớp này chỉ gặp tại lỗ khoan TL7, thành phần là cát hạt trung lẫn bụi ,màu xám vàng, kết cấu chặt vừa.

Diện phân bố và chiều dày của lớp được thể hiện trong bảng sau:

Tên hố khoan

Chiều sâu mặt lớp

(m)

Chiều sâu đáy lớp

(m)

Bề dày lớp

(m)

 
 

TL7

9,5

12,5

3,0

 

  Lớp TK2: Sét pha, màu xám xanh

Lớp này chỉ gặp tại lỗ khoan TL8, thành phần là sét pha ,màu xám xanh, trạng thái dẻo mềm.

Diện phân bố và chiều dày của lớp được thể hiện trong bảng sau:

Tên hố khoan

Chiều sâu mặt lớp

(m)

Chiều sâu đáy lớp

(m)

Bề dày lớp

(m)

 
 

TL8

9,5

13,5

4,0

 

b. Tính chất cơ lý các lớp đất

Chỉ tiêu cơ lý các lớp đất được thể hiện trong bảng sau:

TT

Tính chất cơ lý

Đơn vị

Tên lớp

Mặt

1

2

3

4

5

1

Hạt sạn

 

%

4,1

-

-

0,3

-

1,5

2

Hạt cát

 

%

32,3

29,0

34,7

69,3

36,2

58,3

3

Hạt bụi

 

%

45,2

42,9

40,3

28,3

37,4

32,7

4

Hạt sét

 

%

18,5

28,1

25,0

2,1

26,4

7,5

5

Giới hạn chảy

LL

%

-

40,7

38,2

-

38,7

25,1

6

Giới hạn dẻo

PL

%

-

24,0

22,3

-

23,2

19,0

7

Chỉ số dẻo

PI

%

-

16,7

15,9

-

15,5

6,1

8

Độ ẩm

W

%

18,47

27,00

0,60

21,72

33,60

21,4

9

Dung trọng tự nhiên

g

g/cm³

-

1,930

1,798

1,853

1,786

1,907

10

Dung trọng khô

gk

g/cm³

-

1,522

1,364

1,526

1,337

1,571

11

Khối lượng riêng

Gs

g/cm³

2,623

2,727

2,668

2,632

2,703

2,664

12

Độ bão hòa

Sr

%

-

92,0

88,7

77,4

88,8

82,0

13

Hệ số rỗng

e0

-

0,798

0,957

0,733

1,022

0,696

14

Độ rỗng

n

%

-

44,2

48,9

42,0

50,6

41,0

15

Góc ma sát trong

ϕ

o

-

19008’

8034’

27047’

8050’

23003’

16

Lực dính

C

kG/cm2

-

0,194

0,108

0,025

0,104

0,069

17

Hệ số nén lún a1-2

a

cm2/kG

-

0,023

0,062

0,024

0,060

0,026

18

SPT (búa/30cm)

 

 

-

8-31

4-7

2-19

4

7-13

19

Sức chịu tải qui ước

Rtc

kG/cm2

-

1,72

0,75

1,26

0,74

1,25

TT

Tính chất cơ lý

Đơn vị

Tên lớp

6

7

8

TK1

TK2

1

Hạt sạn

 

%

-

-

3,0

-

-

2

Hạt cát

 

%

7,5

19,6

34,4

69,7

33,3

3

Hạt bụi

 

%

40,4

46,6

45,2

28,3

42,3

4

Hạt sét

 

%

52,0

33,8

17,5

2,0

24,4

5

Giới hạn chảy

LL

%

68,9

46,9

35,0

-

37,4

6

Giới hạn dẻo

PL

%

32,8

25,4

22,2

-

23,5

7

Chỉ số dẻo

PI

%

36,1

21,6

12,9

-

13,9

8

Độ ẩm

W

%

69,56

28,03

20,67

19,40

33,72

9

Dung trọng tự nhiên

g

g/cm³

1,538

1,923

2,029

1,902

1,785

10

Dung trọng khô

gk

g/cm³

0,916

1,504

1,681

1,593

1,335

11

Khối lượng riêng

Gs

g/cm³

2,597

2,734

2,725

2,622

2,645

12

Độ bão hòa

Sr

%

96,1

93,2

90,7

28,7

90,8

13

Hệ số rỗng

e0

1,879

0,823

0,621

0,646

0,982

14

Độ rỗng

n

%

64,7

45,0

38,3

39,2

49,5

15

Góc ma sát trong

ϕ

o

2035’

16021’

21001’

28021’

7049’

16

Lực dính

C

kG/cm2

0,068

0,271

0,194

0,024

0,110

17

Hệ số nén lún a1-2

a

cm2/kG

0,188

0,023

0,014

0,020

0,059

18

SPT (búa/30cm)

 

 

2-4

12-43

31>50

16-23

7-8

19

Sức chịu tải qui ước

Rtc

kG/cm2

0,41

1,92

1,89

1,33

0,73

 

2. Kết luận và kiến nghị

- Trong khu vực khảo sát địa chất tuyến đường Thăng Long, địa tầng gồm 8 lớp và 2 thấu kính. Trong đó lớp 2, lớp 4, lớp 6, TK2  là lớp đất yếu với giá trị N là 2-8. Những lớp đất còn lại có sức chịu tải từ tương đối tốt đến tốt.

- Cần bóc bỏ lớp đất trồng trọt, cát lấn sét, lẫn rễ cây (lớp mặt) trước khi thi công khoan giếng khảo sát địa chất.

- Cần phải chú ý đến tính nén lún và ổn định của đất nền đắp và lớp đất yếu ( lớp 2, 4).

 

Xem thêm Đánh giá tác động môi trường: cơ sở hạ tầng giao thông và đô thị hóa

 

HOTLINE - 0903 649 782

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE

HOTLINE:
0903 649 782

 nguyenthanhmp156@gmail.com