Thiết kế quy hoạch 1/500 Khu đô thị dịch vụ ven biển và trình tự xin đầu tư

Thiết kế quy hoạch 1/500 Khu đô thị dịch vụ ven biển và trình tự xin đầu tư dự án khu đô thị ven biển, báo cáo ĐTM dự án đầu tư khu đô thị ven biển, hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường của dự án khu đo thị ven biển.

Ngày đăng: 17-07-2023

189 lượt xem

Thiết kế quy hoạch 1/500 Khu đô thị dịch vụ ven biển và trình tự xin đầu tư dự án khu đô thị ven biển, báo cáo ĐTM dự án đầu tư khu đô thị ven biển, hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường của dự án khu đo thị ven biển.

PHẦN MỞ ĐẦU 5

1.1 Lý do thiết kế và mục tiêu của đồ án 5

1.1.1 Sự cần thiết lập quy hoạch 5

1.1.2 Mục tiêu 5

1.2 Các căn cứ lập quy hoạch 6

1.2.1 Các văn bản pháp  6

1.2.2 Các căn cứ kỹ thuật 8

1.2.3 Các nguồn tài liệu, số liệu, cơ sở bản đồ 8

1.3 Vị trí ranh giới và phạm vi quy hoạch 9

1.4 Quan điểm quy hoạch 9

1.5 Tính chất và chức năng khu vực quy hoạch 10

1.5.1 Tính chất 10

1.5.2 Chức năng 10

PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG 10

2.1 Điều kiện tự nhiên 10

2.1.1 Khí hậu 10

2.1.2 Thủy văn 11

2.1.3 Hải văn 12

2.1.4 Địa hình, địa mạo 13

2.1.5 Địa chất công trình 14

2.2 Điều kiện kinh tế xã hội 14

2.2.1 Dân  lao động 14

2.2.2 Các lĩnh vực  hội 14

2.3 Hiện trạng sử dụng đất 15

2.3.1 Đất công trình công cộng 15

2.3.2 Nhóm nhà ở hiện trạng 16

2.3.3 Đất nông nghiệp  nuôi trồng thủy sản 16

2.3.4 Các loại hình sử dụng đất đai khác 16

2.4 Hiện trạng cảnh quan kiến trúc và môi trường 17

2.5 Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật 18

2.5.1 Hiện trạng hệ thống giao thông 18

2.5.2 Hiện trạng cao độ nền  thoát nước mặt Giao thông: 21

2.5.3 Hiện trạng hệ thống cấp nước 22

2.5.4 Hiện trạng hệ thống cấp điện, chiếu sáng 22

2.5.5 Hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc 23

2.5.6 Hiện trạng thu gom  xử lý chất thải rắn 24

2.5.7 Hiện trạng môi trường 24

2.5.8 Hiện trạng nghĩa trang 26

2.6 Rà soát đánh giá các dự án và đồ án có liên quan 27

 

2.6.1 Quy hoạch chung khu kinh tế Nam Phú Yên 27

2.6.2 Quy hoạch chung đô thị thị  Đông Hòa 28

2.6.3 Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghệ cao - KKT Nam Phú Yên 29

2.6.4 Quy hoạch khu công nghiệp Hòa Hiệp 30

2.6.5 Quy hoạch khu tái định cư phục vụ tiểu dự án 3 30

2.6.6 Khu dân  Phú Hiệp 3 31

2.6.7 Nhận diện giá trị trong quy hoạch liên quan. 31

2.7 Đánh giá tổng hợp (SWOT) 31

XU HƯỚNG VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐẦU TƯ, PHÁT TRIỂN KHU ĐÔ THỊ MỚI 33

3.1.1 Xu hướng phát triển đô thị trên thế giới 33

3.1.2 Xu hướng phát triển đô thị  Việt Nam 34

CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT 35

4.1 Các căn cứ lập chỉ tiêu 35

4.2 Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án 35

4.2.1 Chỉ tiêu về kinh tế  hội 35

4.2.2 Chỉ tiêu về kinh tế kỹ thuật 35

4.2.3 Các khu chức năng  hạng mục công trình chính 36

ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH 37

5.1 Ý tưởng quy hoạch 37

5.1.1 Mục tiêu 37

5.1.2 Nguyên tắc chung 38

5.1.3 Ý tưởng phân khu chức năng 38

5.2 Cơ cấu quy hoạch 40

QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 40

6.1 Lựa chọn Chỉ tiêu sử dụng đất: 40

6.2 Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất 40

6.3 Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đối với từng lô đất 42

QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN 46

7.1 Cảnh quan toàn khu 50

7.2 Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan 51

THIẾT KẾ ĐÔ THỊ 55

8.1 Mục tiêu và nhiệm vụ 55

8.2 Nguyên tắc thiết kế đô thị 56

8.3 Quan điểm thiết kế đô thị 56

8.4 Khung thiết kế đô thị tổng thể 56

8.4.1 Hệ thống trung tâm công cộng- dịch vụ đô thị 56

8.4.2 Hệ thống không gian mở 57

8.4.3 Hệ thống giao thông 57

8.5 Các nguyên tắc và giải pháp thiết kế đô thị 58

8.5.1 Nguyên tắc 58

 

8.5.2 Mật độ xây dựng  tầng cao xây dựng 58

8.5.3 Hệ thống không gian mở 59

QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT 61

9.1 Quy hoạch giao thông. 61

9.1.1  sở thiết kế. 61

9.1.2 Quan điểm thiết kế 61

9.1.3 Giải pháp thiết kế mạng lưới giao thông 61

9.1.4 Các chỉ tiêu kỹ thuật chính mạng lưới giao thông 65

9.1.5 Cắm mốc, chỉ giới đường đỏ  chỉ giới xây dựng 65

9.1.6 Tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật 66

9.1.7 Tổng hợp khối lượng giao thông. 66

9.2 Quy hoạch cao độ nền 67

9.2.1  sở thiết kế 67

9.2.2 Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng 67

9.2.3 Nguyên tắc thiết kế 67

9.2.4 Giải pháp thiết kế cao độ nền 68

9.2.5 Tổng hợp khối lượng san nền. 68

9.3 Quy hoạch thoát nước mặt 68

9.3.1  sở thiết kế 68

9.3.2 Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng 69

9.3.3 Nguyên tắc thiết kế 69

9.3.4 Giải pháp thiết kế thoát nước mặt 69

9.3.5 Tổng hợp khối lượng thoát nước mưa. 70

9.4 Quy hoạch cấp nước 73

9.4.1  sở thiết kế 73

9.4.2 Nguyên tắc thiết kế 73

9.4.3 Tiêu chuẩn  nhu cầu cấp nước 73

9.4.4 Giải pháp thiết kế hệ thống cấp nước 73

9.4.5 Đề xuất và kiến nghị 74

9.4.6 Tổng hợp khối lượng xây dựng 74

9.5 Quy hoạch cấp điện 75

9.5.1  sở thiết kế 75

9.5.2 Chỉ tiêu cấp điện 75

9.5.3 Phụ tải điện 75

9.5.4 Giải pháp cấp điện chiếu sáng 77

9.6 Quy hoạch thông tin liên lạc 78

9.6.1  sở thiết kế 78

9.6.2 Chỉ tiêu tính toán: 78

9.6.3 Nguyên tắc thiết kế: 79

9.6.4 Ý tưởng thiết kế: 79

9.6.5 Giải pháp quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc: 80

 

9.7 Quy hoạch thoát nước thải 81

9.7.1  sở thiết kế 81

9.7.2 Tiêu chuẩn và nhu cầu thoát nước thải 81

9.7.3 Giải pháp thiết kế thoát nước thải 82

9.7.4 Bảng tổng hợp khối lượng 84

9.8 Quy hoạch quản lý chất thải rắn 84

9.8.1 Tiêu chuẩn và dự báo khối lượng chất thải rắn(CTR) 84

9.8.2 Giải pháp quy hoạch thu gom chất thải rắn 85

9.9 Quy hoạch quản lý nghĩa trang 85

10 DỰ BÁO  ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC 85

10.1 Căn cứ pháp lý 85

10.2 Các phương pháp ĐMC 86

10.3 Các vấn đề môi trường chính 86

10.4 Mục tiêu và chỉ tiêu môi trường 87

10.5 Phân tích, dự báo tác động và diễn biến môi trường khi thực hiện quy hoạch xây dựng 88

10.6 Giải pháp quy hoạch giảm thiểu ô nhiễm, phòng ngừa sự cố và kế hoạch quản lý quan trắc môi trường 92

10.7 Các giải phải pháp giảm thiểu và thích ứng với BĐKH 94

10.8 Đề xuất danh mục các dự án cần thực hiện đánh giá tác động môi trường 96

11 NGUỒN VỐN  TỔ CHỨC THỰC HIỆN 96

11.1 Giải pháp về nguồn vốn và tổ chức thực hiện 96

11.2 Phân kì đầu tư 97

11.3 Các dự án ưu tiên đầu tư 97

12 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ 97

12.1 Kết luận 97

12.2 Kiến nghị 98

PHỤ LỤC A. CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ 99

PHỤ LỤC B. CÁC BẢN VẼ TÓM TẮT 100

Thiết kế quy hoạch 1/500 Khu đô thị dịch vụ ven biển và trình tự xin đầu tư dự án khu đô thị ven biển, báo cáo ĐTM dự án đầu tư khu đô thị ven biển, hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường của dự án khu đo thị ven biển.

1.1  do thiết kế và mục tiêu của đồ án

1.1.1 Sự cần thiết lập quy hoạch

Ngày 23/10/2009 Thủ tướng Chỉnh phủ đã ban hành Quyết định số 1712/QĐ-TTg về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dụng Khu kinh tế Nam Phú Yên, tỉnh Phú Yên đến năm 2025 và ngày 03/06/2019, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Quyết định số 817/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch chung đô thị thị xã Đông Hòa, tầm nhìn đến năm 2050. Các quyết định quan trọng này của Chính phủ và Ủy ban tỉnh đã tạo ra bước đột phá về phát triển kinh tế của khu vực duyên hải Miền Trung nói chung và của tỉnh Phú Yên nói riêng nhằm khai thác lợi thế tiềm năng tự nhiên của các cảng biển, dịch vụ, du lịch biển cũng như các hoạt động kinh tế gắn với cảng biển.

Theo chủ trương của UBND tỉnh Phú Yên và Sở Xây dựng xác định chiến lược và cơ hội phát triển đô thị gắn liền với khu kinh tế. Quy hoạch đô thị gắn với khu kinh tế đảm bảo tính khoa học nhằm phát huy tối đa không gian mở đa hướng, hài hòa, văn minh, thân thiện với thiên nhiên và đảm bảo môi trường trong lành...

Khu kinh tế Nam Phú Yên sau 11 năm thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính Phủ đã được đầu tư xây dựng với nhiều thành tựu đáng kể. Tuy nhiên, đã phát sinh một số vấn đề bất cập cần được điều chỉnh về cấu trúc và định hướng phát triển không gian so với chiến lược phát triển chung của khu kinh tế trước đây, nhằm theo kịp với tính hình phát triên chung hiện nay.

Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch Khu đô thị dịch vụ ven biển thuộc khu kinh tế Nam Phú Yên có vị trí là cửa ngõ phía bắc của khu kinh tế, kết nối trực tiếp với thành phố Tuy Hòa và tiếp giáp với cảng hàng không quốc tế Tuy Hòa. Đây là khu vực có tiềm năng phát triển lớn về nhiều loại hình dịch vụ nhà ở, du lịch, công công, thương mại dịch vụ... Theo đồ án Quy hoạch chung khu kinh tế nam Phú Yên và Quy hoạch chung đô thị thị xã Đông Hòa đều đã xác định đây là khu vực phát triển đô thị dịch vụ hỗn hợp, điều này rất thuận lợi cho việc hình thành một khu đô thị dịch vụ- du lịch phù hợp với xu hướng phát triển hiện nay; tạo động lực phát triển toàn diện cho khu vực phía Bắc khu kinh tế nam Phú Yên nói riêng và tỉnh Phú Yên nói chung.

Vì những lý do trên, việc lập “Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị dịch vụ ven biển thuộc khu kinh tế Nam Phú Yên” là hết sức cần thiết nhằm cụ thể hóa đồ án quy hoạch chung khu kinh tế Nam Phú Yên đã được Thủ tướng chính phủ phê duyệt, định hướng lại các khu chức năng và không gian đô thị phù hợp với thực tế và yêu cầu phát triển mới cũng như khai thác hiệu quả quỹ đất, làm cơ sở phục vụ công tác quản lý xây dựng đô thị; triển khai dự án đầu tư xây dựng theo định hướng quy hoạch đã được duyệt.

1.1.2 Mục tiêu - Thiết kế quy hoạch 1/500 Khu đô thị dịch vụ ven biển và trình tự xin đầu tư dự án khu đô thị ven biển, báo cáo ĐTM dự án đầu tư khu đô thị ven biển, hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường của dự án khu đo thị ven biển.

- Cụ thể hóa đồ án Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/10.000 Khu kinh tế Nam Phú Yên, tỉnh Phú Yên đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (tại Quyết định số 1712/QĐ-TTg ngày 23/10/2009).

 

- Kết hợp hài hòa chức năng khu đô thị dịch vụ và cây xanh sinh thái ven biển phù hợp với định hướng Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nam Phú Yên, nhằm phát huy tối đa hiệu quả sử dụng đất trong khu vực lập quy hoạch.

- Nghiên cứu đề xuất điều chỉnh một phần tuyến đường Hùng Vương, phát huy hiệu

quả trong việc khai thác quỹ đất khu vực phía Bắc Khu kinh tế Nam Phú Yên góp phần tạo động lực phát triển kinh tế, nguồn lực cho địa phương và tạo nguồn thu lớn cho tỉnh.

- Phát triển mô hình khu đô thị dịch vụ, du lịch tổng hợp và trung tâm phía Bắc của

Khu kinh tế Nam Phú Yên, là đô thị phát triển đồng bộ, hiện đại về cơ sở hạ tầng và bảo vệ môi trường.

- Tạo cơ sở pháp lý để triển khai quy hoạch chi tiết 1/500 và thu hút nguồn lực đầu tư,

lập dự án đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo Đồ án quy hoạch được duyệt.

1.2 Các căn cứ lập quy hoạch

1.2.1 Các văn bản pháp 

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;

- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;

- Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ ban hành về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ ban hành về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị;

- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

- Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ ban hành về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ

của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

- Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về Nội

dung Thiết kế đô thị;

- Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/1/2011 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;

- Văn bản số 2802/UBND-ĐTXD ngày 25/5/2018 của UBND Tỉnh Phú Yên về việc tham mưu giải quyết nội dung đề xuất của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Đô thị TDH Ecoland;

Khu vực lập Quy hoạch là cửa ngõ phía Bắc của Khu kinh tế Nam Phú Yên, kết nối trực tiếp với thành phố Tuy Hòa và tiếp giáp với cảng hàng không quốc tế Tuy Hòa, cách trung tâm thành phố khoảng 7km và cách sân bay Tuy Hòa khoảng 1.5km.

a) Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch có vị trí địa lý thuộc phường Hòa Hiệp Bắc và phường Hòa Hiệp Trung, thị xã Đông Hòa, tỉnh Phú Yên. Ranh giới được xác định như sau:

- Phía Đông : Giáp đường mực nước triểu cao trung bình nhiều năm;

- Phía Tây : Giáp khu công nghiệp Hòa Hiệp và khu CNC Hòa Hiệp;

- Phía Nam : Giáp khu dân cư hiện trạng ;

- Phía Bắc : Giáp khu đất quân sự và Khu đất lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu công viên chuyển đề kết hợp thương mại – dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng.

b) Quy mô diện tích khu vực lập quy hoạch: khoảng 284,30 ha.

1.1 Quan điểm quy hoạch

Tuân thủ hệ thống: tuân thủ các quy chuẩn quy phạm liên quan, tuân thủ Quy hoạch chung đã phê duyệt, khớp nối đồng bộ với hệ thống hiện có và các dự án đã và đang triển khai trong phạm vi liên quan về không gian kiến trúc cũng như hạ tầng kỹ thuật.

Khoa học: phát triển khu đô thị dịch vụ ven biển trên nền tảng khai thác giá trị tài

nguyên tự nhiên tạo lập cấu trúc đô thị phát triển bền vững, tác động tích cực đến phát triển kinh tế xã hội khu Kinh tế Nam Phú Yên.

 

Thực tiễn: Các giải pháp quy hoạch phải khả thi; phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội tỉnh Phú Yên; sử dụng đất hiệu quả, hợp lý, tiết kiệm tài nguyên. Đáp ứng nhu cầu phát triển trước mắt và có tầm nhìn dài hạn.

Thẩm mỹ: Tạo nên môi trường đô thị có không gian sống, làm việc, nghỉ ngơi tiện

nghi, hiện đại, sinh thái. Diện mạo kiến trúc đô thị góp phần làm phong phú thêm bản sắc văn hoá bản địa; không gian đô thị tăng sức hấp dẫn với người dân sinh sống.

1.2 Tính chất  chức năng khu vực quy hoạch

1.2.1 Tính chất

- Là khu vực trung tâm phía Bắc của Khu kinh tế Nam Phú Yên.

- Là đô thị dịch vụ, du lịch tổng hợp, hiện đại với cơ sở hạ tầng và dịch vụ đồng bộ theo hướng phát triển bền vững và bảo vệ môi trường; với các khu chức năng dịch vụ chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu ở, du lịch và nghỉ dưỡng.

1.2.2 Chức năng

Là khu vực tổ hợp các chức năng hỗn hợp dịch vụ tổng hợp ven biển - đô thị du lịch.

Cụ thể như sau:

- Khu công viên chuyên đề biển;

- Khu trung tâm công cộng dịch vụ đô thị;

- Khu trung tâm hỗn hợp dịch vụ, thương mại;

- Khu trung tâm công cộng dịch vụ đơn vị ở;

- Khu ở chất lượng cao gắn với môi trường sinh thái biển;

- Khu hạ tầng xã hội, cây xanh xanh cảnh quan, thể dục thể thao đơn vị ở;

- Khu hạ tầng kĩ thuật.

PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG

2.1 Điều kiện tự nhiên

2.1.1 Khí hậu

Khu vực nghiên cứu quy hoạch thuộc vùng khí hậu đồng bằng ven biển (II) -Tiểu vùng II-I với các đặc trưng khí hậu: Khí hậu, thời tiết khá thuận lợi cho phát triển sản xuất nông nghiệp. Nắng nóng ẩm khá ổn định, thường kéo dài 9 tháng trong năm, chế độ nhiệt thể hiện một mùa đông ngắn, không lạnh và mùa hè kéo dài, thuận lợi cho cây trồng phát triển và là điều kiện để tăng vụ, phát triển chăn nuôi gia súc. Ngoài ra thời tiết, khí hậu còn tạo thuận lợi cho phát triển kinh tế biển, đặc biệt là kinh tế du lịch.

ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH

1.1 Ý tưởng quy hoạch

1.1.1 Mục tiêu

Hướng tới phát triển hình thành một khu đô thị dịch vụ tổng hợp gắn với cảnh quan thiên nhiên biển, là điểm tựa hỗ trợ cho phát triển cho khu kinh tế Nam Phú Yên nói riêng và tỉnh Phú Yên nói chung.

- Một khu trung tâm Đô thị - Thương mại - Dịch vụ - Du lịch hiện đại đồng bộ với các tiện nghi phong phú, đáp ứng các nhu cầu ở đa dạng của người dân và khách du lịch.

- Một hình ảnh đô thị biển đặc trưng cho sự phát triển đô thị của khu kinh tế Nam Phú Yên cũng như cả tỉnh Phú Yên với hệ thống cảnh quan đô thị sống động, biến đổi mang hơi thở của một thành phố biển hiện đại, văn minh, sinh thái và bền vững.

-Là một khu đô thị xanh, thông minh, chất lượng cao tiện nghi, thân thiện và an toàn cho người sử dụng.

 

1.1.2 Nguyên tắc chung

- Việc lập quy hoạch tạo điều kiện hình thành một không gian đô thị đạt được yêu cầu hiện đại, bản sắc, thân thiện và có hiệu quả kinh tế cao, tạo lập một khu đô thị điểm nhấn về không gian, mang lại hình ảnh đô thị du lịch biển đặc sắc – hấp dẫn, hiện đại.

-Tạo lập một khu vực có cấu trúc phát triển linh hoạt với những không gian động, kết nối đồng bộ với không gian đô thị hiện hữu.

- Đảm bảo tính liên kết, đồng bộ và thống nhất trong toàn khu vực để đạt hiệu quả cao trong sử dụng đất.

- Xây dựng dự án có những ưu tiên cơ bản về Quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng, phân đợt đầu tư xây dựng, là tiền đề, cơ sở để phát triển đô thị bền vững và hiệu quả.

1.1.3 Ý tưởng phân khu chức năng

Trên cơ sở những phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, hiện trạng cũng như đi sâu vào đánh giá những đặc điểm giá trị văn hóa lâu đời của địa phương, đồ án đưa ra những đặc điểm trọng tâm làm cảm hứng thiết kế không gian, định hướng cho hình ảnh đặc trưng nhận diện đô thị.

Với giá trị đường bờ biển hơn 4km là những điểm thuận lợi góp phần phát huy giá trị cảnh quan của các đặc trưng tự nhiên nêu trên được thể hiện rõ nét hơn, tuy nhiên, địa hình trải dài cũng đi kèm những khó khăn cho giao thông kết nối và liên kết giữa các khu chức năng. Do đó, phương án đề xuất chia khu vực quy hoạch thành các khu vực chức năng nhỏ, mỗi khu vực đều đảm bảo các liên kết và tiếp cận. Bên cạnh đó sẽ có một khoảng cây xanh đệm phân cách các khu vực, đồng thời tạo trục cảnh quan kết nối trực tiếp ra bãi biển.

 

 
 
 

 

 

Hình thành trục cảnh quan với chức năng hỗn hợp dựa trên hệ thống đường ven biển. Tổ hợp các công trình trung tâm dọc trục nhằm gợi lại hình ảnh dòng biển chảy liên tục với các sinh vật biển phong phú đa dạng, cùng với các hoạt động gắn với biển.

Tổ chức các khu quảng trường hướng ra biển vuông góc với trục đường Hùng Vương tương ứng với các khu vực trung tâm: Khu công cộng dịch vụ thương mại, khu nhóm nhà ở cao tầng...

 

Hình thành ba Cửa ngõ chính của khu vực quy hoạch, cửa ngõ tiếp cận từ phía Bắc từ trung tâm thành phố Tuy Hòa; cửa ngõ trung tâm tiếp xúc với QL29 mới, cửa ngõ phía nam tiếp cận từ khu vực cảng Vũng Rô và đô thị Đông Hòa, phù hợp cho sự phát triển các điểm đến phát triển dịch vụ, thương mại.

Phát triển Trung tâm Dịch vụ thương mại và dịch vụ công cộng xung quanh khu đô thị phía Bắc và trung tâm của đô thị dịch vụ ven biển – tăng cường các hoạt động cộng đồng tại khu đô thị, kết nối với Trung tâm Thành phố Tuy Hòa và Đô thị Đông Hòa;

Tại điểm phía Bắc của khu vực quy hoạch: Tạo điểm nhấn, các hoạt động thương mại chợ hải sản kết hợp với cảnh quan ven biển và khả năng phát triển bến thuyền du lịch; Tại khu vực trung tâm: tạo các hoạt động dịch vụ, thương mại, vui chơi giải trí, hồ bơi nhân tạo và cảnh quan ven biển.

Phát triển một số công trình nhà ở và công trình hỗn hợp cao tầng dọc tuyến đường Hùng Vương có hướng nhìn ra biển, các công trình theo hướng từ Tây sang Đông được thiết kế tầng cao tương xứng tạo hướng nhìn ra biển tốt nhất. Khu nhóm nhà ở thấp tầng, biệt thự sinh thái bám dọc các tuyến đường sát bờ biển, tạo giá trị cảnh quan và giá trị sử dụng đất tối đa.

Phát triển các khu nhóm nhà ở thấp tầng về phía Tây Nam của khu vực quy hoạch tiếp giáp các khu dân cư hiện trạng, liên kết với các khu đô thị mới và khu vực cảnh quan sinh thái xung quanh;

Các không gian mặt nước, bãi cát được đưa vào lõi của các khu vực trung tâm với thiết kế độc đáo làm tăng giá trị của đô thị dịch vụ ven biển. Từ đó tạo nên một không gian đô thị đặc trưng với hệ thống mặt nước và cây xanh trải dài và kết nối các không gian trọng tâm, điểm nhấn của khu vực quy hoạch.

Hệ thống không gian mặt nước liên kết các khu chức năng

1.2  cấu quy hoạch

Tầm nhìn chiến lược cho khu đô thị dịch vụ ven biển Nam Phú Yên nội dung chính:

- Xây dựng các khu ở sinh thái, chất lượng cao;

- Trở thành khu chợ hải sản, tổ hợp nhà hàng hải sản tươi sống lớn và độc đáo nhất miền trung, khai thác thế mạnh địa phương;

- Tạo nên tổ hợp nghỉ dưỡng và giải trí độc đáo, mới lạ thu hút khách du lịch;

- Đưa không gian mặt nước vào lõi khu dân cư khơi nguồn các giá trị sống;

Dự án được hình thành một chuỗi chức năng đô thị, đầy đủ tiện ích công cộng và được gắn kết với nhau bởi các trung tâm thương mại - cộng đồng.

Thiết kế quy hoạch 1/500 Khu đô thị dịch vụ ven biển và trình tự xin đầu tư dự án khu đô thị ven biển, báo cáo ĐTM dự án đầu tư khu đô thị ven biển, hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường của dự án khu đo thị ven biển.

GỌI NGAY - 0907957895

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: 028 3514 6426 - 0903 649 782  - 0914526205
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

HOTLINE

HOTLINE:
0907957895

FANPAGE