Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết khu thương mại dịch vụ và nhà ở

Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết khu thương mại dịch vụ và nhà ở và quy trình thiết kế quy hoạch khu dân cư, nhà ở xã hội, báo cáo ĐTM cua dự án, thủ tục xin chấp thuận dự án đầu tư.

Ngày đăng: 17-07-2023

248 lượt xem

 Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết khu thương mại dịch vụ và nhà ở và quy trình thiết kế quy hoạch khu dân cư, nhà ở xã hội, báo cáo ĐTM cua dự án, thủ tục xin chấp thuận dự án đầu tư.

MỤC LỤC

PHẦN I: MỞ ĐẦU 5

1.1. Lý do và sự cần thiết 5

1.2. Căn cứ lập quy hoạch 6

1.2.1. Căn cứ pháp lý 6

1.2.2. Các văn bản, chủ trương 6

1.2.3. Nguồn tài liệu, số liệu, bản đồ 7

1.3. Mục tiêu,tính chất và nhiệm vụ của đồ án 7

1.3.1. Mục tiêu 7

1.3.2. Tính chất 8

1.3.3. Nhiệm vụ 8

PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH 9

2.1. Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên 9

2.1.1. Phạm vi, ranh giới, diện tích khu vực lập điều chỉnh cục bộ quy hoạch 9

2.1.2. Địa hình, địa mạo 10

2.1.3. Khí hậu, thủy văn 10

2.1.4. Địa chất công trình 11

2.2. Đặc điểm hiện trạng 11

2.2.1. Hiện trạng dân số và lao động 11

2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất 11

2.2.3. Hiện trạng cảnh quan 14

2.2.4. Hiện trạng kiến trúc và xây dựng công trình 15

2.2.5. Hiện trạng giao thông 17

2.2.6. Hiện trạng Cấp nước 17

2.2.7. Hiện trạng Cấp điện 18

2.2.8. Hiện trạng Thông tin liên lạc: 19

2.2.9. Hiện trạng thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và môi trường 19

2.2.10. Hiện trạng môi trường 19

2.3. Đánh giá chung 20

PHẦN III: CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - KĨ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN 22

3.1. Quy mô dân số 22

3.2. Các chỉ tiêu sử dụng đất 22

3.3. Các chỉ tiêu hạ tầng kĩ thuật 22

PHẦN IV: NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH 24

4.1. Nguyên tắc tổ chức không gian 24

4.2. Quy hoạch sử dụng đất 24

4.2.1. Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất 24

4.2.2. Phương án và giải pháp phân bố quỹ đất. 26

4.3. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan 26

4.3.1. Nguyên tắc bố cục không gian: 26

4.3.2. Giải pháp tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan 27

4.4. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan 31

PHẦN V: QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KĨ THUẬT 33

5.1. Quy hoạch hệ thống giao thông 33

5.1.1. Nguyên tắc thiết kế: 33

5.1.2. Giải pháp thiết kế: 33

5.1.3. Hồ sơ cắm mốc, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng: 35

5.1.4. Kinh phí xây dựng hệ thống giao thông: 36

5.2. Quy hoạch chuẩn bị kĩ thuật 37

5.2.1. Nguyên tắc thiết kế 37

5.2.2. Giải pháp san nền. 37

5.2.3. Thoát nước mưa 38

5.2.4. Dự tính khối lượng công việc và khái toán kinh phí. 40

5.3. Quy hoạch cấp nước 41

5.3.1. Chỉ tiêu và nhu cầu dùng nước 41

5.3.2. Quy hoạch cấp nước 42

5.3.3. Khái toán kinh phí đầu tư 44

5.4. Quy hoạch cấp điện 45

5.4.1. Cơ sở thiết kế 45

5.4.2. Chỉ tiêu và nhu cầu dùng điện 45

5.4.3. Giải pháp thiết kế 46

5.4.4. Khái toán kinh phí đầu tư xây dựng 50

Tổng kinh phí hệ thống cấp điện là 13,281 tỷ đồng 50

5.5. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc 50

5.5.1. Tiêu chí thiết kế 51

5.5.2. Chỉ tiêu và dự báo nhu cầu 51

5.5.3. Giải pháp quy hoạch 51

5.5.4. Khái toán kinh phí đầu tư 53

5.6. Quy hoạch xử lý nước thải, Quản lý chất thải rắn và vệ sinh môi trường 53

5.6.1. Chỉ tiêu và nhu cầu 53

5.6.2. Giải pháp thoát nước thải 54

5.6.3. Nguyên tắc bố trí khoảng cách an toàn về môi trường (ATVMT) của trạm xử lý nước thải về xử lý nước thải 58

5.6.4. Giải pháp thu gom và xử lý chất thải rắn 59

5.6.5. Vệ sinh môi trường: 60

5.7. Tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật: 61

5.7.1. Mục đích yêu cầu: 61

5.7.2. Nguyên tắc thiết kế: 61

5.7.3. Giải pháp thiết kế 61

PHẦN VI: THIẾT KẾ ĐÔ THỊ 63

6.1. Đánh giá đặc trưng về môi trường cảnh quan kiến trúc 63

6.2. Nguyên tắc kiểm soát không gian kiến trúc cảnh quan 63

6.3. Xác định các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch theo các hướng tầm nhìn 63

6.3.1. Bố cục không gian các khu vực trọng tâm và điểm nhấn: 63

6.3.2. Các tuyến, điểm nhìn quan trọng: 63

6.4. Thiết kế đô thị với các trục tuyến chính, quan trọng 64

6.5. Xác định chiều cao và mật độ xây dựng công trình 64

6.6. Xác định khoảng lùi công trình trên từng đường phố, nút giao thông 66

6.7. Xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc 66

6.7.1. Đối với hình khối kiến trúc 66

6.7.2. Đối với hình thức kiến trúc chủ đạo 67

6.8. Hệ thống cây xanh và quảng trường 68

PHẦN VII: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. 71

7.1. Cơ sở đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường 71

7.2. Hiện trạng và các vấn đề về môi trường trong khu vực quy hoạch 71

7.3. Dự báo những tác động trong giai đoạn xây dựng 73

7.4. Dự báo những tác động trong giai đoạn hoạt động 75

7.5. Biện pháp khắc phục và giảm thiểu tác động môi trường 76

7.6. Quan trắc kiểm soát môi trường khi thực hiện dự án 80

7.7. Nhận xét chung 82

PHẦN VIII: KINH TẾ XÂY DỰNG. 82

8.1. Kinh phí đền bù 82

8.2. Tổng nhu cầu vốn đầu tư 82

Bảng tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư xây dựng 82

Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư xây dựng là 808,40 tỷ đồng. 83

8.3. Suất vốn đầu tư trung bình 83

Suất đầu tư trung bình là: 39,28 tỷđồng/ha đất xây dựng. 83

Trong đó đó riêng hạ tầng kỹ thuật là: 3,45 tỷđồng/ha đất xây dựng. 83

8.4. Các dự án chiến lược và tái định cư 83

Khu vực Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực nút giao IC14 đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai, thuộc xã An Thịnh, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái (khu vực cạnh trạm thu phí IC14, đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai) chủ đầu tư tự đưa ra giải pháp tái định cư tại chỗ, bố trí 25 lô đất ở phục vụ tái định cư cho người dân trong khu vực quy hoạch. 83

8.5. Hiệu quả kinh tế xã hội 83

Góp phần thực hiện điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực nút giao IC14 đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai, thuộc xã An Thịnh, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái (khu vực cạnh trạm thu phí IC14, đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai). Tạo ra đô thị mới, thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế xã hội và mở rộng đô thị phía Tây cầu Mậu A. 83

PHẦN IX: CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ QUY HOẠCH 84

PHẦN X: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ 84

Kết luận 84

Kiến nghị 84

PHỤ LỤC 85

  Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết khu thương mại dịch vụ và nhà ở và quy trình thiết kế quy hoạch khu dân cư, nhà ở xã hội, báo cáo ĐTM cua dự án, thủ tục xin chấp thuận dự án đầu tư.

MỞ ĐẦU

1.1. Lý do và sự cần thiết

Thị trấn Mậu A nằm trên trục đường Yên Bái - Khe Sang, đường Quy Mông - Đông An và tuyến đường liên xã Mậu A - Đại Sơn, Mậu A - Tân Nguyên nên thị trấn Mậu A có điều kiện giao thông rất thuận lợi với các huyện trong tỉnh và với khu trung tâm tỉnh lỵ Yên Bái. Đặc biệt tuyến đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đi qua địa phận huyện Văn Yên với chiều dài 52Km; nút giao thông với đường cao tốc tại khu vực đầu cầu Mậu A sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho huyện Văn Yên phát triển kinh tế xã hội.

Với lợi thế là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật của huyện Văn Yên, nằm trên tuyến hành lang kinh tế Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, đầu mối giao thông, trung tâm kết nối, giao thương với các đô thị lớn vùng đồng bằng Sông Hồng, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Tây Bắc. Phát huy lợi thế và khẳng định vị trí quan trọng của mình, huyện Văn Yên đã đưa ra nhiều giải pháp đồng bộ triển khai thực hiện. Huy động các nguồn lực đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, ưu tiên đầu tư xây dựng các công trình giao thông, chỉnh trang đô thị. Triển khai các chính sách thu hút đầu tư của tỉnh nhằm thu hút các thành phần kinh tế, kể cả đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông, đô thị. Tốc độ xây dựng và phát triển đô thị của huyện diễn ra khá nhanh, nhiều công trình, dự án trọng điểm, quan trọng, có quy mô lớn, liên kết vùng của tỉnh được triển khai trên địa bàn đã góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, thay đổi căn bản bộ mặt đô thị, tạo diện mạo mới, động lực phát triển lớn cho thành phố.

Từng bước xây dựng hoàn chỉnh hệ thống đô thị tỉnh Yên Bái phát triển bền vững, có cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; có sắc thái kiến trúc đô thị riêng và môi trường, chất lượng sống tốt; có vị thế và tính cạnh tranh cao trong phát triển kinh tế - xã hội quốc gia, khu vực và quốc tế. Đồ án Quy hoạch chung thị trấn Mậu A, giai đoạn 2013 – 2030 được Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái phê duyệt tại Quyết định số 1949/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2014 với quy mô phạm vi lập điều chỉnh quy hoạch là 2.551,26ha, dân số dự báo đến năm 2030 là 20.394 người và được Điều chỉnh cục bộ khu vực phía Tây cầu Mậu A, khu vực nút giao IC14 đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai tại Quyết định số 305/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2022.

Trong tương lai hướng phát triển mở rộng chính của thị trấn chủ yếu là về phía Tây sông Hồng (về phía các xã An Thịnh, Yên Hợp) hình thành đô thị mới hai bên sông Hồng hướng tiếp cận lợi thế kinh tế của đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đồng thời lấy sông Hồng là trục cảnh quan của toàn thị trấn.  

Trên cơ sở Quy hoạch chung đã được phê duyệt, huyện Văn Yên đã triển khai lập các đồ án Quy hoạch chi tiết để cụ thể hóa các định hướng chiến lược của quy hoạch chung, kêu gọi các nhà đầu tư tham gia thực hiện các dự án trên địa bàn quy hoạch. Tuy nhiên, qua quá trình triển khai quy hoạch, đến thời điểm hiện tại đã phát sinh những vấn đề mang tính tổng thể, có tác động lớn đến sự phát triển của đô thị. Sự ra đời của Chương trình phát triển đô thị tỉnh Yên Bái tại Quyết định số 116/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái đã, đang và sẽ ảnh hưởng đến định hướng Quy hoạch chung đã được phê duyệt.

Để giải quyết các vấn đề nêu trên, UBND tỉnh Yên Bái đã ban hành Văn bản số 1666/UBND-XD ngày 03/06/2022 về việc nghiên cứu, khảo sát, lập quy hoạch khu thương mại dịch vụ và nhà ở thôn Đại An, huyện Văn Yên. Hướng đến mục tiêu “Xây dựng thị trấn Mậu A trở thành đô thị loại IV vào năm 2025”, nhằm cụ thể hóa các định hướng của Quy hoạch chung, tạo lập các ý tưởng về tổ chức không gian, khả năng sử dụng khai thác quỹ đất có hiệu quả, làm cơ sở cho các dự án đầu tư xây dựng, quản lý và kiểm soát quá trình xây dựng phát triển đô thị trên địa bàn huyện Văn Yên nói chung, việc lập Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết khu thương mại dịch vụ và nhà ở thôn Đại An (Khu vực cạnh trạm thu phí IC14, đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai) là cần thiết và cấp bách.

1.2. Căn cứ lập quy hoạch

1.2.1. Căn cứ pháp lý

- Luật Quy hoạch đô thị số: 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội khoá 12 kỳ họp thứ 5;

- Luật Xây dựng số: 50/2014/QH13 ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội khoá 13 kỳ họp thứ 7;

- Luật Xây dựng số: 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội khoá 14 kỳ họp thứ 9;

- Luật kiến trúc số 40/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019 của Quốc hội;

- Luật đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội;

- Luật số 35/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến Quy hoạch;

- Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ về hướng dẫn Luật Kiến trúc.

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

- Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;

- Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Xây dựng về việc Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn”;

- Thông tư số: 20/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

- Thông tư số: 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ Xây dựng về việc ban hành QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;

- Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 05 năm 2013 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị”;

1.2.2. Các văn bản, chủ trương

- Quyết định số 1949/QĐ-UBND ngày 27/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc Phê duyệt đồ án Quy hoạch chung thị trấn Mậu A, giai đoạn 2013 – 2030;

- Quyết định số 531/QĐ-UBND ngày 21/06/2018 của Ủy ban nhân dân huyện Văn Yên về việc Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết khu vực nút giao IC14, đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai thuộc xã An Thịnh, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái;

- Quyết định số 305/QĐ-UBND ngày 04/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị trấn Mậu A, giai đoạn 2013 – 2030 (khu vực phía Tây cầu Mậu A, nút giao IC14 đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai);

- Văn bản số 1666/UBND-XD ngày 03/06/2022 của Ủy Ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc nghiên cứu, khảo sát, lập quy hoạch khu thương mại dịch vụ và nhà ở thôn Đại An, huyện Văn Yên.

- Văn bản số 947/UBND-XD ngày 05/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc tiếp nhận ý tưởng Quy hoạch chi tiết Khu thương mại dịch vụ và nhà ở thôn Đại An, xã An Thịnh, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái;

1.2.3. Nguồn tài liệu, số liệu, bản đồ

- Bản đồ khảo sát địa hình khu vực điều chỉnh quy hoạch, tỉ lệ 1/500;

- Niên giám thống kê và các tài liệu thống kê trên địa bàn;

- Hồ sơ đồ án Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị trấn Mậu A, giai đoạn 2013 – 2030 (khu vực phía Tây cầu Mậu A, nút giao IC14 đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai);

- Hồ sơ đồ án Quy hoạch chi tiết khu vực nút giao IC14, đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai thuộc xã An Thịnh, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.

1.3. Mục tiêu,tính chất và nhiệm vụ của đồ án

1.3.1. Mục tiêu

- Cụ thể hóa định hướng của đồ án Quy hoạch chung thị trấn Mậu A, giai đoạn 2013 – 2030 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái phê duyệt tại Quyết định số 1949/QĐ-UBND ngày 17/10/2014;

- Góp phần xây dựng, phát triển thị trấn Mậu A và vùng phụ cận, đảm bảo các tiêu chí là đô thị loại IV vào năm 2025 và tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

- Làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý sử dụng đất đai, triển khai các chương trình phát triển và các dự án đầu tư và quản lý xây dựng theo quy hoạch.

- Điều chỉnh quy hoạch sẽ đảm bảo thuận tiện về hệ thống giao thông, các công trình hạ tầng kỹ thuật đi kèm, đồng thời đảm bảo trật tự an ninh, an toàn hoạt động cho khu vực. Tạo ra các quỹ đất như đất ở, công viên cây xanh, thương mại dịch vụ, trường học, nhà văn hóa và quỹ đất giành cho các công trình hạ tầng kỹ thuật là cơ sở cho việc lập các dự án đầu tư xây dựng. Quy hoạch phù hợp với địa hình tạo nên sự hài hòa với cảnh quan thiên nhiên xung quanh, phù hợp với quy hoạch chung của thị trấn Mậu A và định hướng phát triển chung của huyện Văn Yên cũng như tỉnh Yên Bái, đồng thời đáp ứng được nhu cầu, mong mỏi của người dân. Thuận lợi cho công tác tổ chức xây dựng và quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật đồng bộ để đảm bảo nhu cầu hoạt động ngay từ giai đoạn đầu và phát triển trong tương lai.

1.3.2. Tính chất

Là khu thương mai dịch vụ và nhà ở được xây dựng đồng bộ hạ tầng xã hội, hạ tầng kĩ thuật, góp phần thúc đẩy quá trình đô thị hóa, đưa thị trấn Mậu A trở thành đô thị loại IV vào năm 2025 theo chương trình phát triển đô thị tỉnh Yên Bái, đáp ứng nhu cầu ở và sinh hoạt của nhân dân khu vực thị trấn Mậu A và vùng phụ cận.

1.3.3. Nhiệm vụ

Nhằm cụ thể hóa Đồ án Quy hoạch chung thị trấn Mậu A, giai đoạn 2013 -2030 và đồ án quy hoạch chi tiết khu vực nút giao IC14 đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai, xã An Thịnh, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt. Do đó các vấn đề cần được giải quyết trong đồ án quy hoạch chi tiết được xác định tập trung vào những nội dung sau:

- Xác định phạm vi, ranh giới, diện tích khu đất;

- Xác định quy mô, chức năng sử dụng đất đảm bảo sử dụng nguồn tài nguyên hợp lý;

- Xác định các chỉ tiêu kinh tế - kĩ thuật chủ yếu về sử dụng đất, hạ tầng xã hội, các yêu cầu về không gian, kiến trúc, cảnh quan, thiết kế đô thị và những yêu cầu khác đối với từng khu vực thiết kế trong đồ án quy hoạch;

- Xác định danh mục và quy mô các công trình cần đầu tư xây dựng trong khu vực quy hoạch;

- Giải pháp quy hoạch chi tiết phải tuân thủ quy hoạch chung, quy hoạch phân khu xây dựng, đảm bảo sự gắn kết với quy hoạch các khu chức năng khác về không gian, kiến trúc, cảnh quan, hệ thống hạ tầng kĩ thuật chung, đảm bảo tính độc lập tương đối kết hợp với tính liên thông;

- Xác định cơ cấu tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, hình thức kiến trúc xây dựng chung, đặc thù của khu mang bản sắc vùng miền;

- Khớp nối đồng bộ hạ tầng kĩ thuật, giao thông giữa khu vực quy hoạch của dự án với hạ tầng, cảnh quan chung của khu vực xung quanh;

- Xác định chính xác cao độ nền xây dựng, tính toán phương án cân bằng tối ưu đào đắp, bám sát địa hình tự nhiên hạn chế khối lượng san lấp mặt bằng tránh phá vỡ cảnh quan tự nhiên của khu vực, không làm ảnh hưởng đến các khu vực bảo tồn và nguồn nước;

- Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng được phê duyệt là cơ sở pháp lý cho việc lập dự án đầu tư xây dựng, thiết kế kĩ thuật thi công các hạng mục công trình, quản lý quy hoạch kiến trúc và xây dựng các hạng mục công trình của dự án xây dựng khu thương mại dịch vụ và nhà ở thuộc quỹ đất khu thương mại dịch vụ và nhà ởthôn Đại An, huyện Văn Yên (Theo văn bản số 1666/UBND-XD ngày 03/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc nghiên cứu, khảo sát, lập điều chỉnh quy hoạch khu thương mại dịch vụ và nhà ở thôn Đại An, huyện Văn Yên). (khu vực cạnh trạm thu phí IC14, đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai).

PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH

2.1. Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên

2.1.1. Phạm vi, ranh giới, diện tích khu vực lập điều chỉnh cục bộ quy hoạch

a) Địa điểm: Khu đất nghiên cứu lập điều chỉnh cục bộ quy hoạch nằm ở khu vực cạnh trạm thu phí IC14, đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai, thuộc địa giới hành chính xã An Thịnh, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.

2.1. Đánh giá chung -  Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết khu thương mại dịch vụ và nhà ở và quy trình thiết kế quy hoạch khu dân cư, nhà ở xã hội, báo cáo ĐTM cua dự án, thủ tục xin chấp thuận dự án đầu tư.

a) Thuận lợi:

Khu vực nghiên cứu lập điều chỉnh quy hoạch là khu vực cạnh nút giao IC 14, đường Cao tốc Nội Bài - Lào Cai. Thuận lợi cho việcđấu nối với các tuyến giao thông trong khu vực và kết nối với thị trấn Mậu A có những điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội tương đối phát triển, tuy nhiên khu vực chủ yếu hiện nay là vùng sản xuất nông, lâm nghiệp. Hiện tại đang trong quá trình phát triển đô thị hóa. Có khả năng kết nối thuận lợi với các khu chức năng đô thị, đồng thời có nhiều cơ hội để hoàn thiện theo hướng văn minh, hiện đại theo định hướng phát triển của quy hoạch chung thị trấn Mậu A, giai đoạn 2013 - 2030. Hệ thống giao thông khu vực lân cận đã và đang được hoàn thiện, cải tạo và nâng cấp. Môi trường khu vực trong lành, hầu như chưa bị ô nhiễm. Năng lực quản lý của địa phương tốt. Khu vực có vị trí thuận lợi trong việc giao lưu phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội do nút giao IC14 nối giữa đường tỉnh Yên Bái - Khe Sang, đường Quy Mông – Đông An và trung tâm huyện Văn Yên với đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai đã được hoàn thành đưa vào khai thác. Đây được xác định là một lợi thế lớn về giao thông vận tải để huyện Văn Yên khai thác nhằm phát huy các tiềm năng, thế mạnh của huyện cũng như của tỉnh trong phát triển kinh tế - xã hội địa phương.

b) Khó khăn:

Tốc độ đô thị hóa nhanh làm thay đổi diện mạo và cấu trúc của đô thị đặc trưng. Không có phong cách kiến trúc chủ đạo; Một số dự án hạ tầng xung quanh hiện đang được triển khai chậm (so với đồ án) gây khó khăn cho việc đấu nối hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là giao thông và thoát nước.

Khu vực quy hoạch cơ bản là đất sản xuất nông nghiệp (đất trồng lúa, đất trồng cây hằng năm khác), và đất lâm nghiệp (rừng sản xuất như trồng keo, quế…). Khi thực hiện dự án sẽ làm ảnh hưởng, gián đoạn việc sản xuất, cần có biện pháp khắc phục đảm bảo việc sản xuất nông nghiệp các khu vực lân cận.

c) Cơ hội:

Tạo dựng hình ảnh khu vực mang nét đặc trưng, khu dân cư đô thị kiểu mẫu tại cửa ngõ vàothị trấn Mậu A; Nâng cao chất lượng cuộc sống và cơ hội cho người dân địa phương; Người dân địa phương được tham gia vào quá trình ra quyết định cho tương lai khu vực sống của họ; Phát triển một cộng đồng hiện đại với đặc trưng riêng và khả năng kết nối với toàn khu vực; Tạo dựng một môi trường đô thị sinh thái hướng tới phát triển bền vững; Cơ hội để quảng bá hình ảnh, tiếp cận với những phương pháp hiện đại trong quản lý.

d) Thách thức:

Phát triển đòi hỏi phải đầu tư lớn và đa dạng về nguồn tài chính; Đe dọa về phá vỡ sự cân bằng sinh thái và phá hủy môi trường cảnh quan thông qua phát triển quá mức hay không phù hợp; Khả năng đánh mất bản sắc, văn hóa, kiến trúc và lối sống địa phương do sự phát triển; Sự thay đổi cơ cấu sử dụng đất sẽ tạo ra sự khó khăn hơn cho công tác quản lý.

Khả năng xung đột giữa phát triển bền vũng và phát triển kinh tế. Mật độ dân số tăng, lưu lượng phương tiện lớn hơn sẽ là gánh nặng cho hệ thống hạ tầng kĩ thuật; Vấn đề an toàn giao thông cũng là một thách thức được đặt ra; Giải quyết đấu nối giữa hạ tầng xây mới và hạ tầng hiện có.

Tuy nhiên để có thể thực sự trở thành một đô thị mới, hấp dẫn, có khả năng cạnh tranh để phát triển và phát triển bền vững, cần có những giải pháp quy hoạch phù hợp và có tính khả thi cao, tận dụng được tối đa các nguồn lực địa phương ngay trong giai đoạn đầu và quan tâm đến các hiệu quả kinh tế - xã hội đối với người dân địa phương trong giai đoạn trước mắt và hiệu quả tổng thể đối với sự phát triển của khu vực nói riêng và huyện Văn Yên nói chung trong lâu dài.

 Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết khu thương mại dịch vụ và nhà ở và quy trình thiết kế quy hoạch khu dân cư, nhà ở xã hội, báo cáo ĐTM cua dự án, thủ tục xin chấp thuận dự án đầu tư.

 

GỌI NGAY - 0907957895

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: 028 3514 6426 - 0903 649 782  - 0914526205
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

HOTLINE

HOTLINE:
0907957895

FANPAGE