Thực hiện pháp luật của Việt Nam về phòng chống ô nhiễm dầu cũng như góp phần bảo vệ môi trường trong quá trình kinh doanh, Công ty CPHH phối hợp với Công ty Cổ phần Dịch vụ - Vận tải biển và Công ty CP Tư vấn đầu tư & Thiết kế xây dựng Minh Phương tiến hành xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cho Cảng Phước Thái.
Ngày đăng: 18-04-2022
1,032 lượt xem
Dự án xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cho Cảng Phước Thái tỉnh Đồng Nai
Mở đầu
Vậy nên phòng và ngăn ngừa cũng như khắc phục sự cố tràn dầu là rất cấp thiết. Hơn nữa để đảm bảo công tác ngăn ngừa xử lí sự cố tràn dầu được chủ động, nhanh chóng, hiệu quả, các cơ sở được quy định tại Quyết định sô 02/2013/QĐ-TTg ngày 14/01/2013 của Thủ tướng chính phủ về việc Ban hành quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu và Quyết định số 435/QĐ-UBND ngày 12/02/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai phải xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trình cơ quan chức năng xem xét, phê duyệt.
Thực hiện pháp luật của Việt Nam về phòng chống ô nhiễm dầu cũng như góp phần bảo vệ môi trường trong quá trình kinh doanh, Công ty CPHH Vedan Việt Nam phối hợp với Công ty Cổ phần Dịch vụ - Vận tải biển và Công ty CP Tư vấn đầu tư & Thiết kế xây dựng Minh Phương tiến hành xây dựng “Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố tràn dầu” cho Cảng Phước Thái – Vedan thuộc Công ty CPHH .
Báo cáo Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố tràn dầu là cơ sở để cơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường đánh giá công tác bảo vệ môi trường của Công ty. Đồng thời đây cũng là cơ sở để Công ty nắm rõ quy trình xử lý sự cố nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường cũng như giảm thiểu thiệt hại về lợi ích kinh tế cho Công ty.
Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố tràn dầu được thực hiện cụ thể như sau:
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1. Thông tin chung
1.2. Vị trí địa lý của cơ sở
Công ty CPHH Vedan Việt Nam đặt tại cây số 72, Quốc lộ 51 từ TP. Biên Hòa đi Vũng Tàu thuộc xã Phước Thái, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai. Vị trí này cách TP.Hồ Chí Minh 70 km và Vũng Tàu 60 km theo đường bộ. Tổng diện tích mặt bằng của công ty là 120 ha. Với vị trí giáp giới như sau:
Cảng Phước Thái – Vedan nằm trong khuôn viên Công ty CPHH , vị trí địa lý như sau:
Cảng Phước Thái là cảng chuyên dùng quốc tế nên có nhiều lọai tàu thuyền trọng tải từ 40 – 12.000 DWT của nhiều quốc tịch khác nhau vào cập cảng xếp dỡ hàng hóa để phục vụ sản xuất và xuất khẩu của nhà máy. Bình quân mỗi tháng có từ 50 – 60 lượt tàu ra vào cập cảng, trong số đó chủ yếu là tàu ghe nội địa chiếm đến 90%.
Từ Cảng Phước Thái có thể kết nối đến các tuyến vận tải thủy nội địa trọng yếu sau:
Hình 1.1: Vị trí Cảng Phước Thái – Vedan
1.3. Hoạt động của cơ sở
Hoạt động của Cảng là vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa chủ yếu: dd H2SO4, khí NH3 dạng lỏng, mật rỉ đối với Cảng số 01; và phân bón hữu cơ Vedagro dạng viên, MSG dạng rắn đối với Cảng số 02, hoàn toàn không lưu giữ, bốc dỡ hàng hóa là dầu thô, sản phẩm dầu mỏ tại Cảng. Đối với các phương tiện vận chuyển hàng hóa đường bộ về kho cũng không tiếp nhiên liệu trực tiếp tại Cảng, nên không lưu giữ dầu thô và các sản phẩm dầu mỏ tại Cảng. Đối với các phương tiện vận chuyển đường thủy: tàu, thuyền , sà lan,… hiện tượng tiếp dầu và dự trữ dầu là có xảy ra, tuy nhiên với qui mô nhỏ và tần suất thấp
1.3.1. Quy mô các hạng mục của cơ sở:
1.3.1.1. Cầu Cảng số 01: cầu hàng lỏng – 12.000DWT:
Chủng loại hàng hóa chính được tiếp nhận tại cầu Cảng này chủ yếu là các mặt hàng dạng lỏng như: dd H2SO4, khí NH3 dạng lỏng, mật rỉ nhập từ Malaysia, Indonesia, Ấn Độ, Thái Lan.
Chủng loại hàng hóa xuất đi tại cầu Cảng là CMS – dịch mật đường lên men cô đặc, dùng để bổ sung trong thức ăn chăn nuôi do Công ty CPHH sản xuất.
Diện tích 666m2 được xây dựng nhằm để phục vụ cho nhu cầu xếp dỡ hàng hóa dạng lỏng trong quá trình sản xuất của Công ty CPHH
Bảng 1.1: Hạng mục xây dựng tại cầu Cảng số 01
STT |
Hạng mục |
Mục đích |
Đặc điểm |
---|---|---|---|
01 |
Sàn công nghệ |
Bố trí hệ thống bơm rót và nhà điều khiển |
26,6 x 27,46m |
02 |
Cầu dẫn và dầm đỡ đường ống |
Đỡ hệ thống đường ống bơm |
24,85 x 5m |
03 |
Trụ va |
Chống va đập khi tàu cập Cảng |
5 x 5,6m Số lượng: 02 |
04 |
Trụ neo lái mũi |
Dùng để neo tàu khi cập Cảng bốc dỡ hàng hóa |
2,8 x 3,6m Số lượng: 02 |
05 |
Trụ neo hông |
Dùng để neo tàu khi cập Cảng bốc dỡ hàng hóa |
2,8 x 2,8m Số lượng: 02 |
06 |
Cầu công tác |
Nơi tàu cập khi neo đậu tại cầu Cảng |
50 x 1,2m Số lượng: 02 |
Hình 1.2: Quy trình xếp dỡ hàng hóa tại cầu Cảng số 01: cầu hàng lỏng – 12.000DWT
1.3.1.2. Cầu Cảng số 02: cầu hàng khô – 10.000DWT:
Chủng loại hàng hóa chính được tiếp nhận tại cầu Cảng này chủ yếu là đường thô, muối, tinh bột.
Diện tích tổng thể của toàn khu vực Cảng là 30.000m2, bao gồm Cầu Cảng số 01 và Cầu Cảng số 02 có các hạng mục sau
Diện tích 4.253,5m2 được xây dựng nhằm để phục vụ cho nhu cầu xếp dỡ hàng hóa dạng rắn, khô trong quá trình sản xuất của Công ty CPHH.
Bảng 1.2: Hạng mục xây dựng tại cầu Cảng số 02
STT |
Hạng mục |
Mục đích |
Đặc điểm |
01 |
Cầu chính dài gồm 02 phân đoạn, mỗi phân đoạn dài 50m. |
Đỡ hệ thống đường ống bơm |
100 x 18,2m |
02 |
Cầu dẫn |
Đỡ hệ thống đường ống bơm |
60,85 x 10m |
03 |
Hai trụ neo lái mũi |
Dùng để neo tàu khi cập Cảng bốc dỡ hàng hóa |
2,8 x 3,6m |
Đối với quá trình tiếp nhận hàng hóa, các nguyên liệu chứa trên tàu thông qua hệ thống cẩu trên tàu hoặc cẩu trên bờ đưa hàng hóa lên xe tải vận chuyển về kho chứa. Ngược lại, đối với quy trình xuất hàng hóa, các nguyên, nhiên liệu thành phẩm trong kho chứa được đưa lên xe tải vận chuyển ra Cảng, thông qua hệ thống cẩu trên tàu và cẩu trên bờ đưa hàng hóa lên tàu
Khối lượng hàng hóa xuất, nhập tại 02 Cảng của Công ty CPHH trong 6 tháng cuối năm 2014 và 6 tháng đầu năm 2015 như sau:
Bảng 1.3: Khối lượng hàng hóa xuất, nhập tại 02 Cảng của Công ty CPHH Vedan Việt Nam trong 6 tháng cuối năm 2014
Tháng |
07 |
08 |
09 |
10 |
11 |
12 |
Tổng |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số lượng Hàng dỡ (tấn) |
Mật rỉ |
12600 |
|
|
|
18759 |
18887 |
50246 |
NH3 |
1582 |
1282 |
2283 |
700 |
2489 |
2190 |
10.526 |
|
H2SO4 |
|
|
5000 |
|
|
|
5000 |
|
Tinh bột |
|
|
|
|
|
2190 |
55453 |
|
Đường |
|
|
|
|
|
|
||
Muối |
|
|
47250 |
|
|
|
||
NaOH |
|
|
|
6013 |
|
|
||
Số lượng Hàng xếp (tấn) |
CMS lỏng |
6000 |
8000 |
17000 |
15750 |
23400 |
19500 |
89.650 |
CMS viên |
|
|
|
|
|
|
||
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
210.875 |
(Nguồn: Công ty CPHH)
Bảng 1.4: Khối lượng hàng hóa xuất, nhập tại 02 Cảng của Công ty CPHH trong 6 tháng đầu năm 2015
Tháng |
01 |
02 |
03 |
04 |
05 |
06 |
Tổng |
|
Số lượng Hàng dỡ (tấn) |
Mật rỉ |
69000 |
20622 |
64971 |
54308 |
83795 |
26357 |
319053 |
NH3 |
2395 |
1296 |
2873 |
2502 |
2791 |
3493 |
15350 |
|
H2SO4 |
|
5000 |
|
5000 |
|
|
10000 |
|
Tinh bột |
|
|
2295 |
|
4380 |
2235 |
8910 |
|
NaOH |
|
6000 |
|
|
|
|
6000 |
|
Đường |
|
|
|
|
|
|
|
|
Muối |
|
47250 |
|
|
|
|
47250 |
|
Số lượng Hàng xếp (tấn) |
CMS lỏng |
|
6000 |
14800 |
9000 |
8000 |
35050 |
78990 |
CMS viên |
|
|
|
|
6140 |
|
||
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
485.553 |
(Nguồn: Công ty CPHH)
1.3.2. Các loại dầu sử dụng tại cơ sở
Hầu hết các tàu thuyền chủ yếu sử dụng dầu DO để hoạt động. Dầu Diesel (DO): là một loại nhiên liệu lỏng, sản phẩm tinh chế từ dầu mỏ có thành phần chưng cất từ dầu hỏa (Kesosene) và dầu bôi trơn (lubricating oil). Chúng thường có nhiệt độ bốc hơi từ 175 đến 370oC. Các nhiên liệu Diesel nặng hơn, với nhiệt độ bốc hơi 315 đến 425oC.
Bảng 1.5: Tính chất hóa lý của dầu Diesel, DO
Tính chất hoá lý dầu DO, Canada |
Trị số |
---|---|
API Gravity |
37.52 |
Mật độ |
0.8423 g/mL |
Điểm chảy |
-50 0C |
Điểm bùng cháy |
540C |
Độ nhớt động học |
150C 2.76 cP |
Sức căng mặt nước biển/dầu |
150C 18.1 dyne/cm |
Sức căng mặt ngoài |
150C 27.5 dyne/cm |
Tỷ lệ ngậm nước |
70% |
Tỷ lệ bốc hơi cực đại |
40% |
Nguồn: Công ty xăng dầu khu vực II - TNHH MTV, tên giao dịch Petrolimex Sài Gòn
Bảng 1.6: Thành phần các nhóm hydrocacbon trong dầu Diesel, DO
Thành phần |
Tỷ lệ, % |
Saturate (Hợp chất no, bão hòa) |
88.2 |
Aromatics (Hợp chất thơm) |
10.2 |
Resin (Hợp chất dẻo) |
1.7 |
Asphatenes |
0 |
Wax |
1.7 |
Nguồn: Công ty xăng dầu khu vực II - TNHH MTV, tên giao dịch Petrolimex Sài Gòn
1.4. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện KHUPTD
1.4.1. Các văn bản pháp luật
1.4.2. Các tài liệu, dữ liệu do cơ sở tự tạo lập
1.5. Phạm vi của kế hoạch
1.5.1. Mục tiêu của Kế hoạch ƯPSCTD
Mục tiêu của Kế hoạch ƯPSCTD là cung cấp cho các cá nhân và đơn vị có trách nhiệm trong trường hợp xảy ra sự cố tràn dầu những thông tin cần thiết để đảm bảo công tác ứng cứu diễn ra nhanh chóng, an toàn và hiệu quả. Kế hoạch được xây dựng theo hướng giảm thiểu đến mức thấp nhất các tác động phát sinh từ SCTD đến môi trường tiếp nhận;
Mục tiêu chính của Kế hoạch ƯPSCTD là thiết lập một quy trình phản ứng kịp thời, hiệu quả, phối hợp tốt giữa các bên có liên quan đối với bất kỳ SCTD có thể xảy ra do hoạt động tràn dầu;
Khi xảy ra sự cố tràn dầu, các hoạt động được thực hiện với mục đích như sau:
1.5.2. Đối tượng
Kế hoạch này áp dụng cho các CBCNV của Cảng Phước Thái - Vedan và các nhà thầu phụ có liên quan trong việc ứng phó sự cố tràn dầu.
1.5.3. Phạm vi của kế hoạch
Kế hoạch ứng phó tràn dầu này xem xét đến tất cả các khả năng gây tràn dầu trong mọi hoạt động liên quan đến quá trình hoạt động của Cảng. Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được xây dựng dựa trên việc giả định các tình huống sát với tình hình thực tế, phù hợp với lực lượng tham gia, phương tiện, trang thiết bị hiện có của đơn vị ứng phó Doanh nghiệp Hải Vân được hợp đồng với Cảng Phước Thái - Vedan thuộc Công ty CPHH Vedan Việt Nam theo hợp đồng số 1905/2014/HVS-HDKT-VEDAN (đính kèm trong Phụ lục).
Trong trường hợp ứng phó không hiệu quả hoặc sự cố tràn dầu có nguy cơ gây hậu quả nghiêm trọng thì Chủ Dự án sẽ triển khai phương án ứng phó theo Kế hoạch khẩn cấp ứng phó sự cố tràn dầu của tỉnh theo quy định tại khoản 4, khoản 5, điều 15 của Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu ban hành kèm theo Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
Kế hoạch ứng phó tràn dầu được thực hiện trên phạm vi 02 cảng (01 cảng cầu hàng lỏng 12.000 DWT; 01 cảng cầu hang khô 10.000 DWT) trên sông Thị Vải, Đồng Nai.
1.6. Sự liên quan tới các kế hoạch khác trong khu vực
Trong trường hợp cần ứng cứu SCTD xảy ra ở các cơ sở khác, Kế hoạch này cần được áp dụng một cách linh hoạt, đặc biệt cần phối hợp với Kế hoạch ƯPSCTD của các đơn vị cơ sở lân cận.
Kế hoạch này cũng kế thừa các qui định trong Kế hoạch ƯPSCTD của Tỉnh Đồng Nai.
Việc khảo sát sẽ giúp cho các đơn vị trong khu vực có cơ hội tìm hiểu và khả năng ứng phó sự cố tràn dầu để hổ trợ lẫn nhau hoặc thông báo, báo động kịp thời trong trường hợp có sự cố xảy ra. Danh sách các cảng lân cận trong khu vực xã Phước Khánh được thể hiện trong bảng như sau.
Bảng 1.7: Danh sách các Cảng lân cận trong khu vực
Vào thời điểm lập kế hoạch này, các cảng lân cận trên hầu hết chưa có thông tin và các trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu, hoặc chỉ có một số trang thiết bị nhỏ mang tính chất xử lý nội bộ.
Đối với các cảng lân cận còn lại, hầu hết các cơ sở chưa đầu tư các trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu, hoặc chỉ có một số trang thiết bị nhỏ mang tính chất xử lý nội bộ. Phương án xử lý hiện nay là hợp đồng với Công ty CP dịch vụ vận tải biển Hải Vân, là đơn vị có chức năng và đủ điều kiện tổ chức hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu quy mô cấp cơ sở. Định kỳ Cảng Phước Thái Vedan sẽ cử người để tiếp tục liên lạc và cập nhật các trang thiết bị, cũng như xây dựng các phương án phối hợp với các đơn vị nói trên.
Xem thêm: Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu cấp huyện và cấp cơ sở
HOTLINE - 0903 649 782
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn