Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cho Cảng Phước Thái tỉnh Đồng Nai

Thực hiện pháp luật của Việt Nam về phòng chống ô nhiễm dầu cũng như góp phần bảo vệ môi trường trong quá trình kinh doanh, Công ty CPHH phối hợp với Công ty Cổ phần Dịch vụ - Vận tải biển và Công ty CP Tư vấn đầu tư & Thiết kế xây dựng Minh Phương tiến hành xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cho Cảng Phước Thái.

Ngày đăng: 18-04-2022

1,032 lượt xem

Dự án xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cho Cảng Phước Thái tỉnh Đồng Nai 

Mở đầu

Có thể khẳng định rằng hiện nay hoạt động khai thác và chế biến dầu khí được xem là ngành kinh tế mũi nhọn và có vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế của đất nước.Tuy nhiên nếu phát triển không bền vững thì những hậu quả đối với môi trường là rất lớn. Đáng nói mỗi năm hoạt động dầu khí đã gây ô nhiễm khá nghiêm trọng môi trường nước biển, trong đó nổi bật nhất là các sự cố tràn dầu.
 
Sự cố tràn dầu là một rủi ro tiềm tàng trong các hoạt động thăm dò, khai thác, vận chuyển và sử dụng dầu. Nó có thể xuất phát từ nguyên nhân do kỹ thuật vận chuyển; đường ống, thiết bị dẫn, chứa dầu không được đảm bảo hoặc do thiên tai gây nên. Và như đã đề cập sự cố tràn dầu có tác động không hề nhỏ đến môi trường xung quanh, nó đe dọa sự tồn tại, phát triển của các hệ sinh thái biển. Bên cạnh đó nó cũng trực tiếp gây thiệt hại về kinh tế, đời sống của các tổ chức cá nhân sinh sống và có các hoạt động phát triển ven sông, ven biển... Đặc biệt một khi sự cố này xảy ra thì rất lâu mới có thể khắc phục triệt để.

Vậy nên phòng và ngăn ngừa cũng như khắc phục sự cố tràn dầu là rất cấp thiết. Hơn nữa để đảm bảo công tác ngăn ngừa xử lí sự cố tràn dầu được chủ động, nhanh chóng, hiệu quả, các cơ sở được quy định tại Quyết định sô 02/2013/QĐ-TTg ngày 14/01/2013 của Thủ tướng chính phủ về việc Ban hành quy chế hoạt động ứng phó sự cố  tràn dầu và Quyết định số 435/QĐ-UBND ngày 12/02/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai phải xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trình cơ quan chức năng xem xét, phê duyệt.

Thực hiện pháp luật của Việt Nam về phòng chống ô nhiễm dầu cũng như góp phần bảo vệ môi trường trong quá trình kinh doanh, Công ty CPHH Vedan Việt Nam phối hợp với Công ty Cổ phần Dịch vụ - Vận tải biển và Công ty CP Tư vấn đầu tư & Thiết kế xây dựng Minh Phương tiến hành xây dựng “Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố tràn dầu” cho Cảng Phước Thái – Vedan thuộc Công ty CPHH .

Báo cáo Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố tràn dầu là cơ sở để cơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường đánh giá công tác bảo vệ môi trường của Công ty. Đồng thời đây cũng là cơ sở để Công ty nắm rõ quy trình xử lý sự cố nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường cũng như giảm thiểu thiệt hại về lợi ích kinh tế cho Công ty.

Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố tràn dầu được thực hiện cụ thể như sau:

  • Xác định khu vực tiềm ẩn nguy cơ tràn dầu của Cảng Phước Thái - Vedan thuộc Công ty CPHH Vedan Việt Nam.
  • Đề xuất phương tiện, trang thiết bị và nhân lực ứng phó sự cố tràn dầu.
  • Xây dựng quy trình ứng phó sự cố tràn dầu.
  • Kế hoạch triển khai hoạt động ứng phó sự cố.
  • Đề xuất công tác bồi thường thiệt hại từ sự cố tràn dầu.

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU

1.1. Thông tin chung

1.2. Vị trí địa lý của cơ sở

Công ty CPHH Vedan Việt Nam đặt tại cây số 72, Quốc lộ 51 từ TP. Biên Hòa đi Vũng Tàu thuộc xã Phước Thái, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai. Vị trí này cách TP.Hồ Chí Minh 70 km và Vũng Tàu 60 km theo đường bộ. Tổng diện tích mặt bằng của công ty là 120 ha. Với vị trí giáp giới như sau:

Cảng Phước Thái – Vedan nằm trong khuôn viên Công ty CPHH , vị trí địa lý như sau:

Cảng Phước Thái là cảng chuyên dùng quốc tế nên có nhiều lọai tàu thuyền trọng tải từ 40 – 12.000 DWT của nhiều quốc tịch khác nhau vào cập cảng xếp dỡ hàng hóa để phục vụ sản xuất và xuất khẩu của nhà máy. Bình quân mỗi tháng có từ 50 – 60 lượt tàu ra vào cập cảng, trong số đó chủ yếu là tàu ghe nội địa chiếm đến 90%.

Từ Cảng Phước Thái có thể kết nối đến các tuyến vận tải thủy nội địa trọng yếu sau:

  • Sông Thị Vải được bắt nguồn từ Vịnh Gành Rái – Vũng tàu và chạy gần như song song với Quốc Lộ 51 và kết thúc tại Nhơn Trạch Đồng Nai. Dọc theo bờ sông đã và đang có nhiều cầu cảng được xây dựng, có những cầu cảng có thể nhận tàu lớn 50.000 – 60.000 DWT.
  • Hệ thống sông Nhà bè kết nối các khu công nghiệp TP. HCM
    Hệ thống sông Đồng Nai kết nối đến các khu công nghiệp các  tỉnh miền Đông (Đồng Nai, Bình Dương,...
  • Hệ thống sông Vàm Cỏ kết nối đến các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long (Tiền Giang, Cần Thơ, Vĩnh Long,...).

sự cố tràn dầu

Hình 1.1: Vị trí Cảng Phước Thái – Vedan

1.3. Hoạt động của cơ sở

Hoạt động của Cảng là vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa chủ yếu: dd H­2SO4, khí NH3 dạng lỏng, mật rỉ đối với Cảng số 01; và phân bón hữu cơ Vedagro dạng viên, MSG dạng rắn đối với Cảng số 02, hoàn toàn không lưu giữ, bốc dỡ hàng hóa là dầu thô, sản phẩm dầu mỏ tại Cảng. Đối với các phương tiện vận chuyển hàng hóa đường bộ về kho cũng không tiếp nhiên liệu trực tiếp tại Cảng, nên không lưu giữ dầu thô và các sản phẩm dầu mỏ tại Cảng. Đối với các phương tiện vận chuyển đường thủy: tàu, thuyền , sà lan,… hiện tượng tiếp dầu và dự trữ dầu là có xảy ra, tuy nhiên với qui mô nhỏ và tần suất thấp

1.3.1. Quy mô các hạng mục của cơ sở:

1.3.1.1. Cầu Cảng số 01: cầu hàng lỏng – 12.000DWT:

Chủng loại hàng hóa chính được tiếp nhận tại cầu Cảng này chủ yếu là các mặt hàng dạng lỏng như: dd H­2SO4, khí NH3 dạng lỏng, mật rỉ nhập từ Malaysia, Indonesia, Ấn Độ, Thái Lan.

Chủng loại hàng hóa xuất đi tại cầu Cảng là CMS – dịch mật đường lên men cô đặc, dùng để bổ sung trong thức ăn chăn nuôi do Công ty CPHH sản xuất.

Diện tích 666m2 được xây dựng nhằm để phục vụ cho nhu cầu xếp dỡ hàng hóa dạng lỏng trong quá trình sản xuất của Công ty CPHH

Bảng 1.1: Hạng mục xây dựng tại cầu Cảng số 01

STT

Hạng mục

Mục đích

Đặc điểm

01

Sàn công nghệ

Bố trí hệ thống bơm rót và nhà điều khiển

26,6 x 27,46m

02

Cầu dẫn và dầm đỡ đường ống

Đỡ hệ thống đường ống bơm

24,85 x 5m

03

Trụ va

Chống va đập khi tàu cập Cảng

5 x 5,6m

Số lượng: 02

04

Trụ neo lái mũi

Dùng để neo tàu khi cập Cảng bốc dỡ hàng hóa

2,8 x 3,6m

Số lượng: 02

05

Trụ neo hông

Dùng để neo tàu khi cập Cảng bốc dỡ hàng hóa

2,8 x 2,8m

Số lượng: 02

06

Cầu công tác

Nơi tàu cập khi neo đậu tại cầu Cảng

50 x 1,2m

Số lượng: 02

Đối với quá trình tiếp nhận hàng hóa, các nguyên liệu chứa trên tàu thông qua hệ thống đường ống mềm hoặc ống thép bơm về hệ thống bồn chứa trong Nhà máy. Ngược lại, đối với quy trình xuất hàng hóa, các nguyên, nhiên liệu thành phẩm trong bồn chứa được bơm lên tàu chứa thông qua hệ thống đường ống mềm hoặc ống thép.

 
   

Hình 1.2: Quy trình xếp dỡ hàng hóa tại cầu Cảng số 01: cầu hàng lỏng – 12.000DWT

1.3.1.2. Cầu Cảng số 02: cầu hàng khô – 10.000DWT:

Chủng loại hàng hóa chính được tiếp nhận tại cầu Cảng này chủ yếu là đường thô, muối, tinh bột.

Diện tích tổng thể của toàn khu vực Cảng là 30.000m2, bao gồm Cầu Cảng số 01 và Cầu Cảng số 02 có các hạng mục sau

Diện tích 4.253,5m2 được xây dựng nhằm để phục vụ cho nhu cầu xếp dỡ hàng hóa dạng rắn, khô trong quá trình sản xuất của Công ty CPHH.

Bảng 1.2: Hạng mục xây dựng tại cầu Cảng số 02

STT

Hạng mục

Mục đích

Đặc điểm

01

Cầu chính dài gồm 02 phân đoạn, mỗi phân đoạn dài 50m.

Đỡ hệ thống đường ống bơm

100 x 18,2m

02

Cầu dẫn

Đỡ hệ thống đường ống bơm

60,85 x 10m

03

Hai trụ neo lái mũi

Dùng để neo tàu khi cập Cảng bốc dỡ hàng hóa

2,8 x 3,6m

Đối với quá trình tiếp nhận hàng hóa, các nguyên liệu chứa trên tàu thông qua hệ thống cẩu trên tàu hoặc cẩu trên bờ đưa hàng hóa lên xe tải vận chuyển về kho chứa. Ngược lại, đối với quy trình xuất hàng hóa, các nguyên, nhiên liệu thành phẩm trong kho chứa được đưa lên xe tải vận chuyển ra Cảng, thông qua hệ thống cẩu trên tàu và cẩu trên bờ đưa hàng hóa lên tàu

Khối lượng hàng hóa xuất, nhập tại 02 Cảng của Công ty CPHH trong 6 tháng cuối năm 2014 và 6 tháng đầu năm 2015 như sau:

Bảng 1.3: Khối lượng hàng hóa xuất, nhập tại 02 Cảng của Công ty CPHH Vedan Việt Nam trong 6 tháng cuối năm 2014

Tháng

07

08

09

10

11

12

Tổng

Số lượng

Hàng dỡ

(tấn)

Mật rỉ

12600

 

 

 

18759

18887

50246

NH3

1582

1282

2283

700

2489

2190

10.526

H2SO4

 

 

5000

 

 

 

5000

Tinh bột

 

 

 

 

 

2190

55453

Đường

 

 

 

 

 

 

Muối

 

 

47250

 

 

 

NaOH

 

 

 

6013

 

 

Số lượng

Hàng xếp

(tấn)

CMS lỏng

6000

8000

17000

15750

23400

19500

89.650

CMS viên

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

210.875


(Nguồn: Công ty CPHH)

Bảng 1.4: Khối lượng hàng hóa xuất, nhập tại 02 Cảng của Công ty CPHH trong 6 tháng đầu năm 2015

Tháng

01

02

03

04

05

06

Tổng

Số lượng

Hàng dỡ

(tấn)

Mật rỉ

69000

20622

64971

54308

83795

26357

319053

NH3

2395

1296

2873

2502

2791

3493

15350

H2SO4

 

5000

 

5000

 

 

10000

Tinh bột

 

 

2295

 

4380

2235

8910

NaOH

 

6000

 

 

 

 

6000

Đường

 

 

 

 

 

 

 

Muối

 

47250

 

 

 

 

47250

Số lượng

Hàng xếp

(tấn)

CMS lỏng

 

6000

14800

9000

8000

35050

78990

CMS viên

 

 

 

 

6140

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

485.553

 

(Nguồn: Công ty CPHH)

1.3.2. Các loại dầu sử dụng tại cơ sở

Hầu hết các tàu thuyền chủ yếu sử dụng dầu DO để hoạt động. Dầu Diesel (DO): là một loại nhiên liệu lỏng, sản phẩm tinh chế từ dầu mỏ có thành phần chưng cất từ dầu hỏa (Kesosene) và dầu bôi trơn (lubricating oil). Chúng thường có nhiệt độ bốc hơi từ 175 đến 370oC. Các nhiên liệu Diesel nặng hơn, với nhiệt độ bốc hơi 315 đến 425oC.

Bảng 1.5: Tính chất hóa lý của dầu Diesel, DO

Tính chất hoá lý dầu DO, Canada

Trị số

API Gravity

37.52

Mật độ

0.8423 g/mL

Điểm chảy

-50 0C

Điểm bùng cháy

540C

Độ nhớt động học

150C 2.76 cP

Sức căng mặt nước biển/dầu

150C 18.1 dyne/cm

Sức căng mặt ngoài

150C 27.5 dyne/cm

Tỷ lệ ngậm nước

70%

Tỷ lệ bốc hơi cực đại

40%

 

Nguồn: Công ty xăng dầu khu vực II - TNHH MTV, tên giao dịch Petrolimex Sài Gòn

Bảng 1.6: Thành phần các nhóm hydrocacbon trong dầu Diesel, DO

Thành phần

Tỷ lệ, %

Saturate (Hợp chất no, bão hòa)

88.2

Aromatics (Hợp chất thơm)

10.2

Resin (Hợp chất dẻo)

1.7

Asphatenes

0

Wax

1.7

 

Nguồn: Công ty xăng dầu khu vực II - TNHH MTV, tên giao dịch Petrolimex Sài Gòn

1.4. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện KHUPTD

1.4.1. Các văn bản pháp luật

  • Luật hàng hải Việt Nam năm 2005.
  • Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ban hành ngày 23/06/2014.
  • Nghị định 113/2010/NĐ-CP ngày 03/12/2010 của Chính phủ quy định xác định thiệt hại đối với môi trường;
  • Nghị định 21/2012/NĐ-CP ngày 21/3/2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển, luồng hàng hải;
  • Thông tư liên tịch Bộ thương mại – Bộ Tài nguyên &Môi trường – Bộ Giao thông vận tải số 12/2005/TTLT/BMT-BTNMT-BGTVT ngày 08/07/2005 hướng dẫn điều kiện an toàn môi trường sông đối với hoạt động cung ứng dầu cho tàu sông;
  • Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại;
  • Quyết định 129/2001/QĐ-TTg ngày 29/08/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch Quốc gia ứng phó Sự cố Tràn dầu;
  • Quyết định 02/2013/QĐ-TTg ngày 14/01/2013 của Thủ tướng chính phủ về việc Ban hành quy chế hoạt động Ứng phó Sự cố tràn dầu;
  • Công văn 69/CV-UB ngày 05/03/2009 của Ủy Ban Quốc Gia Tìm Kiếm Cứu Nạn về việc Hướng dẫn triển khai xây dựng và cập nhật Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, Bản đồ nhạy cảm các tỉnh, thành phố ven sông;
  • Tiêu chuẩn cơ sở qui trình khai thác kỹ thuật công trình cảng biển và khu nước TCCS03-2010/CHHVN; Tiêu chuẩn cơ sở tiêu chuẩn thiết kế công nghệ cảng biển (TCCS 04-2010/CHHVN) đã được Cục Hàng hải Việt Nam công bố bằng Quyết định số: 356/QĐ-CHHVN ngày 28/04/2010;
  • Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu Tỉnh Đồng Nai được phê duyệt tại Quyết định số 39/QĐ-UB ngày 07/3/2011 của Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm cứu nạn;
  • Quyết định số 435/QĐ-UBND ngày 12/02/2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về trình tự, thủ tục và thẩm quyền thẩm định, phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
  • Bản đồ nhạy cảm tỉnh Đồng Nai năm 2014

1.4.2. Các tài liệu, dữ liệu do cơ sở tự tạo lập

  • Bản đồ mô phỏng vệt dầu loang tại khu vực cảng với quy mô 20 tấn và 500 tấn trong các khoảng thời gian lần lượt là: 5 phút, 1 giờ, 2 giờ, 4 giờ, 6 giờ, 8 giờ, 12 giờ và 24 giờ.

1.5. Phạm vi của kế hoạch

1.5.1. Mục tiêu của Kế hoạch ƯPSCTD

Mục tiêu của Kế hoạch ƯPSCTD là cung cấp cho các cá nhân và đơn vị có trách nhiệm trong trường hợp xảy ra sự cố tràn dầu những thông tin cần thiết để đảm bảo công tác ứng cứu diễn ra nhanh chóng, an toàn và hiệu quả. Kế hoạch được xây dựng theo hướng giảm thiểu đến mức thấp nhất các tác động phát sinh từ SCTD đến môi trường tiếp nhận;

Mục tiêu chính của Kế hoạch ƯPSCTD là thiết lập một quy trình phản ứng kịp thời, hiệu quả, phối hợp tốt giữa các bên có liên quan đối với bất kỳ SCTD có thể xảy ra do hoạt động tràn dầu;

Khi xảy ra sự cố tràn dầu, các hoạt động được thực hiện với mục đích như sau:

  • Ngăn chặn các thương tích và thiệt hại đối với con người;
  • Ngăn chặn và giảm thiểu các tác động đến môi trường;
  • Ngăn chặn hư hỏng và thiệt hại tài sản;
  • Phục hồi môi trường.

1.5.2. Đối tượng

Kế hoạch này áp dụng cho các CBCNV của Cảng Phước Thái - Vedan và các nhà thầu phụ có liên quan trong việc ứng phó sự cố tràn dầu.

1.5.3. Phạm vi của kế hoạch

Kế hoạch ứng phó tràn dầu này xem xét đến tất cả các khả năng gây tràn dầu trong mọi hoạt động liên quan đến quá trình hoạt động của Cảng. Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được xây dựng dựa trên việc giả định các tình huống sát với tình hình thực tế, phù hợp với lực lượng tham gia, phương tiện, trang thiết bị hiện có của đơn vị ứng phó Doanh nghiệp Hải Vân được hợp đồng với Cảng Phước Thái - Vedan thuộc Công ty CPHH Vedan Việt Nam theo hợp đồng số 1905/2014/HVS-HDKT-VEDAN (đính kèm trong Phụ lục).

Trong trường hợp ứng phó không hiệu quả hoặc sự cố tràn dầu có nguy cơ gây hậu quả nghiêm trọng thì Chủ Dự án sẽ triển khai phương án ứng phó theo Kế hoạch khẩn cấp ứng phó sự cố tràn dầu của tỉnh theo quy định tại khoản 4, khoản 5, điều 15 của Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu ban hành kèm theo Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.

Kế hoạch ứng phó tràn dầu được thực hiện trên phạm vi 02 cảng (01 cảng cầu hàng lỏng 12.000 DWT; 01 cảng cầu hang khô 10.000 DWT) trên sông Thị Vải, Đồng Nai.

1.6. Sự liên quan tới các kế hoạch khác trong khu vực

Trong trường hợp cần ứng cứu SCTD xảy ra ở các cơ sở khác, Kế hoạch này cần được áp dụng một cách linh hoạt, đặc biệt cần phối hợp với Kế hoạch ƯPSCTD của các đơn vị cơ sở lân cận.

Kế hoạch này cũng kế thừa các qui định trong Kế hoạch ƯPSCTD của Tỉnh Đồng Nai.

Việc khảo sát sẽ giúp cho các đơn vị trong khu vực có cơ hội tìm hiểu và khả năng ứng phó sự cố tràn dầu để hổ trợ lẫn nhau hoặc thông báo, báo động kịp thời trong trường hợp có sự cố xảy ra. Danh sách các cảng lân cận trong khu vực xã Phước Khánh được thể hiện trong bảng như sau.

Bảng 1.7: Danh sách các Cảng lân cận trong khu vực

Vào thời điểm lập kế hoạch này, các cảng lân cận trên hầu hết chưa có thông tin và các trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu, hoặc chỉ có một số trang thiết bị nhỏ mang tính chất xử lý nội bộ.

Đối với các cảng lân cận còn lại, hầu hết các cơ sở chưa đầu tư các trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu, hoặc chỉ có một số trang thiết bị nhỏ mang tính chất xử lý nội bộ. Phương án xử lý hiện nay là hợp đồng với Công ty CP dịch vụ vận tải biển Hải Vân, là đơn vị có chức năng và đủ điều kiện tổ chức hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu quy mô cấp cơ sở. Định kỳ Cảng Phước Thái Vedan sẽ cử người để tiếp tục liên lạc và cập nhật các trang thiết bị, cũng như xây dựng các phương án phối hợp với các đơn vị nói trên.

 

Xem thêm: Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu cấp huyện và cấp cơ sở 

Tại sao nên chọn Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư & Thiết Kế Xây Dựng Minh Phương ?

  • Là Đơn vị chuyên cung cấp các dự án đầu tư và thiết kế xây dựng trên Toàn Quốc.
  • Tư vấn nhiệt tình, giá thành thấp, mang tính cạnh tranh cao.
  • Chất lượng dịch vụ được khách hàng tin tưởng và ưu tiên đặt khách hàng lên hàng đầu.
  • Quy trình làm việc đảm bảo tiến độ nhanh chóng, hiệu quả cao nhất:
  • Lắng nghe nhu cầu, yêu cầu của khách hàng.
  • Triển khai thực hiện ngay khi khách hàng duyệt kí kết hợp đồng.
  • Đúng thời gian hoàn thành quy định dự án theo yêu cầu của khách hàng

HOTLINE - 0903 649 782

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE

HOTLINE:
0903 649 782

 nguyenthanhmp156@gmail.com