Thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng khu vực xã, huyện, thị trấn và thiết kế quy hoạch 1/500 cho khu vực hành chính xã, huyện, thị trấn trong quy hoạch vùng
Ngày đăng: 17-12-2024
69 lượt xem
Thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng khu vực xã, huyện, thị trấn và thiết kế quy hoạch 1/500 cho khu vực hành chính xã, huyện, thị trấn trong quy hoạch vùng
1. Lý do và sự cần thiết đồ án quy hoạch. 9
4. Các căn cứ lập quy hoạch. 11
4.2. Cơ sở về tài liệu, số liệu. 13
4.3. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế, áp dụng. 13
PHẦN I. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP. 16
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN.. 16
1.2. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên. 17
1.2.4. Tài nguyên khoáng sản. 20
II. DÂN SỐ, ĐẶC ĐIỂM VỀ VĂN HÓA, DÂN TỘC VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ.. 21
2.3. Đặc điểm phân bố dân cư. 21
2.4. Tình hình phát triển các ngành kinh tế. 21
2.4.1. Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. 21
2.4.2. Về sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng. 23
2.4.3. Dịch vụ - thương mại 23
III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ.. 23
3.1. Kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới xã Sơn Dương. 23
3.1.1. Công tác tổ chức triển khai thực hiện đề án. 23
3.1.2. Kết quả thực hiện 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới 25
3.2.3. Bài học kinh nghiệm.. 52
IV. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT. 52
4.1. Hiện trạng sử dụng đất 52
4.2. Biến động sử dụng đất giai đoạn 2019-2022. 53
5.2. Hiện trạng về hạ tầng kỹ thuật – xã hội 55
5.2.1. Các công trình công cộng. 55
5.2.2. Hạ tầng kỹ thuật và môi trường. 58
PHẦN II. XÁC ĐỊNH TIỀM NĂNG, ĐỘNG LỰC VÀ DỰ BÁO PHÁT TRIỂN XÃ HỘI. 66
I. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 66
1.2. Các chỉ tiêu phát triển cụ thể. 66
II. DỰ BÁO VỀ DÂN SỐ, LAO ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ.. 67
2.1. Dự báo các ngành kinh tế chủ đạo. 67
2.2. Dự báo dân số và lao động. 68
2.3. Dự báo về chuyển dịch cơ cấu lao động. 69
2.4. Tiềm năng, tính chất, động lực phát triển kinh tế xã. 69
2.4.1. Tiền năng phát triển kinh tế xã. 69
2.4.2. Tính chất, chức năng và động lực phát triển kinh tế xã. 69
2.5. Các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật 71
PHẦN III. ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH KHÔNG GIAN TỔNG THỂ XÃ.. 73
I. ĐỊNH HƯỚNG TỔ CHỨC HỆ THỐNG TRUNG TÂM XÃ.. 73
1.1. Vị trí, ranh giới khu trung tâm xã. 73
1.2. Định hướng quy hoạch không gian kiến trúc khu trung tâm xã. 73
1.3. Định hướng quy hoạch hạ tầng kỹ thuật 74
II. ĐỊNH HƯỚNG TỔ CHỨC HỆ THỐNG CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG, DỊCH VỤ.. 74
2.1. Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã. 74
2.2. Trạm y tế, Bưu điện, bia tưởng niệm.. 75
2.4. Trụ sở công an, quân sự xã. 75
2.5. Công viên cây xanh kết hợp vui chơi giải trí 76
2.7. Trung tâm văn hóa - thể thao. 77
2.7.1. Nhà văn hóa và sân thể thao xã. 77
2.7.2. Nhà văn hoá các thôn và sân thể thao thôn. 77
III. ĐỊNH HƯỚNG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN QUY HOẠCH KIẾN TRÚC KHU DÂN CƯ MỚI VÀ KHU DÂN CƯ CŨ.. 78
3.1. Đối với mạng lưới điểm dân cư hiện trạng. 78
3.2. Đối với điểm quy hoạch dân cư mới 78
3.3. Quy hoạch tổ chức không gian ở. 79
4.1. Định hướng phát triển các ngành. 79
4.1.1. Định hướng phát triển ngành nông nghiệp. 79
4.1.2. Định hướng ngành công nghiệp, thủ công nghiệp. 79
4.1.3. Định hướng thương mại, dịch vụ, du lịch. 80
A. ĐỊNH HƯỚNG KIẾN TRÚC, KHÔNG GIAN CẢNH QUAN.. 83
I. Định hướng chung kiến trúc, cảnh quan cho toàn xã. 83
1.1. Định hướng tổ chức hệ thống trung tâm xã, khu dân cư mới và cải tạo khu dân cư hiện trạng. 83
II. Ranh giới quản lý theo quy hoạch. 83
III. Các phân vùng chức năng trong phạm vi quy hoạch. 83
IV. Quy định không gian, kiến trúc, cảnh quan. 84
V. Xây dựng công trình kiến trúc tại vị trí góc đường giao thông (giao với đường khác) 85
VI. Yêu cầu về bản sắc văn hóa dân tộc trong kiến trúc. 86
6.1. Đối với công trình hiện trạng. 86
6.2. Đối với công trình cải tạo, xây mới 86
VII. Quy định quản lý kiến trúc các loại hình công trình. 86
7.2.2. Khu vực dân cư hiện trạng. 90
7.2.3. Khu vực xây dựng mới 91
7.3. Công trình tượng đài, công trình kỷ niệm, trang trí 93
8.1. Màu sắc, vật liệu bên ngoài công trình kiến trúc. 93
8.1.1. Màu sắc bên ngoài công trình kiến trúc. 93
8.1.2. Vật liệu bên ngoài công trình kiến trúc. 94
8.2. Quảng cáo trên công trình kiến trúc. 94
8.2.2. Đối với màn hình chuyên quảng cáo đặt ngoài trời 94
8.3. Hè, vật trang trí (đèn, ghế, rào hè...) 95
8.3.2. Đối với công trình ở nông thôn. 95
8.4.1. Yêu cầu thiết kế quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng. 96
8.4.2. Các loại cây phải trồng đảm bảo các yêu cầu sau. 97
8.5. Các công trình hạ tầng kỹ thuật 97
8.5.3. Cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải 98
8.5.4. Quản lý chất thải rắn, nghĩa trang toàn xã và vệ sinh môi trường. 99
B. Quy định về quản lý, bảo vệ công trình kiến trúc có giá trị 99
PHẦN IV. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.. 100
PHẦN V. QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT.. 103
1.1. Nguyên tắc thiết kế và tiêu chuẩn áp dụng. 103
1.2. Định hướng quy hoạch. 103
1.2.1. Giao thông đối ngoại 103
1.3. Quy hoạch định hướng chuẩn bị kỹ thuật 104
V. QUY HOẠCH THOÁT NƯỚC THẢI 108
VI. XỬ LÝ RÁC THẢI VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG.. 109
PHẦN VI. DỰ KIẾN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ.. 112
II. DỰ KIẾN SƠ BỘ NHU CẦU VỐN VÀ CÁC NGUỒN LỰC THỰC HIỆN.. 115
III.TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUY HOẠCH XÂY DỰNG CHUNG.. 115
PHẦN VII. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC.. 116
1.1. Quá trình xây dựng và cải tạo. 116
1.7. Kinh tế xã hội, văn hóa lịch sử. 119
II. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU.. 120
2.1. Đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường. 120
2.2. Các biện pháp bảo vệ môi trường. 120
2.3. Các giải pháp quản lý và bảo vệ môi trường. 121
2.3.1. Các giải pháp công nghệ, kỹ thuật 121
PHẦN VIII. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUY HOẠCH NÔNG THÔN MỚI. 123
II. GIẢI PHÁP VỀ MẶT HÀNH CHÍNH.. 123
III. GIẢI PHÁP VỀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG.. 123
IV. GIẢI PHÁP VỀ ĐÀO TẠO, PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC.. 124
V. TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG NGƯỜI DÂN.. 124
VI. MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHÁC.. 124
3. Tổ chức thực hiện đồ án quy hoạch. 126
Thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng khu vực xã, huyện, thị trấn và thiết kế quy hoạch 1/500 cho khu vực hành chính xã, huyện, thị trấn trong quy hoạch vùng
DANH MỤC BẢNG BIỂU, PHỤ LỤC
Bảng 1. Phân loại đất xã Sơn Dương. 17
Bảng 2. Thống kê diện tích đất theo các mức thích hợp của một số cây trồng ở xã Sơn Dương. 19
Bảng 3. Hiện trạng sử dụng đất xã Sơn Dương. 52
Bảng 4. Biến động diện tích đất xã Sơn Dương giai đoạn 2019 – 2022. 53
Bảng 5: Tổng hợp hiện trạng các cơ sở giáo dục mầm non. 55
Bảng 6: Tổng hợp hiện trạng các cơ sở giáo dục tiểu học. 56
Bảng 7: Tổng hợp hiện trạng các cơ sở giáo dục trung học cơ sở. 56
Bảng 8: Hiện trạng đường liên thôn và trục thôn xã Sơn Dương. 59
Bảng 9: Hiện trạng hệ thống kênh mương thủy lợi trên địa bàn xã Sơn Dương. 61
Bảng 10: Hiện trạng các nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn xã. 65
Bảng 11. Biểu dự báo dân số và lao động xã Sơn Dương. 69
Bảng 12. Kích thước vạt góc tính từ điểm giao nhau với các lộ giới 86
Bảng 14. Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất xã Sơn Dương đến năm 2040. 100
Bảng 15: Nhu cầu sử dụng điện của xã Sơn Dương. 107
Bảng 16. Nhu cầu sử dụng nước đến năm 2040. 107
Bảng 17. Nhu cầu thoát nước thải đến năm 2040. 109
Bảng 18. Nhu cầu thu gom và xử lý chất thải rắn đến năm 2040. 110
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Trụ sở UBND xã Sơn Dương............................................................. 55
Hình 2. Trạm y tế xã Sơn Dương.................................................................... 56
Thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng khu vực xã, huyện, thị trấn và thiết kế quy hoạch 1/500 cho khu vực hành chính xã, huyện, thị trấn trong quy hoạch vùng
MỞ ĐẦU
1. Lý do và sự cần thiết đồ án quy hoạch
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Sơn Dương được phê duyệt tại Quyết định số 2349/QĐ-UBND ngày 29/9/2011 của UBND huyện Hoành Bồ “Về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới tỷ lệ 1/10.000 xã Sơn Dương, huyện Hoành Bồ giai đoạn 2010-2020” đã đáp ứng được nhu cầu định hướng phát triển của địa phương trong giai đoạn đến năm 2020. Tuy nhiên do việc sáp nhập huyện Hoành Bồ vào thành phố Hạ Long theo Nghị quyết số 837/NQ-UBTVQH ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội nên nhiều nội dung hiện không còn phù hợp với quy hoạch chung phát triển của thành phố cũng như định hướng phát triển của xã. Mục tiêu cần phát triển kinh tế - xã hội theo hướng đồng bộ, toàn diện, định hướng ổn định lâu dài, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của xã đến năm 2030 và những giai đoạn tiếp theo.
Mặt khác, từ khi triển khai chương trình đến nay có rất nhiều văn bản, chủ trương của Chính phủ và các Bộ ngành Trung ương đã được điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi dẫn đến làm thay đổi các dự báo của quy hoạch đã được duyệt như bộ tiêu chí nông thôn mới, định hướng phát triển của thành phố Hạ Long và xã Sơn Dương.
Thực hiện Văn bản số 4783/UBND-QLĐT ngày 03/6/2021 của UBND thành phố Hạ Long "Về việc triển khai thực hiện rà soát, lập Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới các xã và xây dựng Đề án thực hiện chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới thành phố Hạ Long giai đoạn 2021 – 2025” và Kế hoạch số 195/KH-UBND ngày 05/5/2023 của UBND thành phố Hạ Long về việc Thực hiện quy hoạch xây dựng phát triển đô thị, nông thôn theo Quy hoạch chung thành phố Hạ Long đến năm 2040. UBND xã Sơn Dương tổ chức thực hiện đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Sơn Dương, thành phố Hạ Long đến năm 2040 để bảo đảm theo quy định, đáp ứng kịp thời cho định hướng phát triển kinh tế - xã hội và xây dựng NTM của xã Sơn Dương và gắn kết với việc xây dựng toàn diện thành phố Hạ Long và tỉnh Quảng Ninh.
2. Mục tiêu của đồ án
- Cụ thể hóa Quy hoạch chung thành phố Hạ Long đến năm 2040 theo Quyết định số 72/QĐ-TTg ngày 10/2/2023 Quy hoạch chung thành phố Hạ Long đến năm 2040 của Thủ tướng Chính phủ, quy hoạch chuyên ngành các dự án trên địa bàn xã, chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới của Chính phủ, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hạ Long; đảm bảo đầy đủ các tiêu chí Quốc gia về Nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, mục tiêu đạt chuẩn Nông thôn mới theo quy định của Chính phủ.
- Trên cơ sở định hướng phát triển kinh tế - xã hội gắn với quá trình hiện đại hóa nông thôn về sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, phát triển dịch vụ, xác định các chỉ tiêu phát triển chung và cụ thể cho từng lĩnh vực của toàn xã, gìn giữ phát huy bản sắc văn hóa tập quán của địa phương, bảo vệ môi trường sinh thái…. nhằm đảm bảo tính khả thi và phát triển bền vững, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn, tiến tới thu hẹp khoảng cách với cuộc sống đô thị.
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp điện, cấp nước,..); xây dựng, cải tạo công trình; chỉnh trang làng xóm, cảnh quan.
- Đưa ra các định hướng, chỉ tiêu đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế và các quy hoạch có liên quan.
- Phát triển toàn diện theo hướng hiện đại, sản xuất hàng hóa lớn, có năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao, đạt mức tăng trưởng cao, bảo đảm vững chắc an ninh lương thực quốc gia cả trước mắt và lâu dài.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng dần tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập của dân cư nông thôn, thu ngắn cách biệt giữa nông thôn và thành thị.
- Phát huy năng lực nội tại kết hợp với các nguồn lực hỗ trợ của nhà nước và xã hội để xây dựng các hình thức tổ chức sản xuất phù hợp với yêu cầu của nền nông nghiệp hiện đại, sản xuất hàng hóa gồm cả nông nghiệp và phi nông nghiệp.
- Hoàn thiện đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn; các công trình thiết yếu đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất và đời sống của cư dân nông thôn: Giao thông, điện, nước sinh hoạt, trường học, trạm y tế xã; xây dựng nông thôn mới bền vững theo hướng văn minh, giàu đẹp, bảo vệ môi trường sinh thái, giữ vững ổn định chính trị đảm bảo an ninh quốc phòng.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống vật chất và tinh thần của dân cư nông thôn, đảm bảo điều kiện học tập, chữa bệnh, sinh hoạt văn hóa, thể dục thể thao cho dân cư nông thôn, tạo điều kiện thuận lợi để nông dân tham gia đóng góp và hưởng lợi nhiều hơn vào quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Khai thác hiệu quả các tiềm năng về điều kiện tự nhiên, văn hóa xã hội, lịch sử truyền thống và nguồn lực con người của địa phương;
- Xây dựng, tổ chức cuộc sống của dân cư nông thôn theo hướng văn minh, hiện đại, giữ gìn bản sắc văn hóa và môi trường sinh thái.
- Nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực và tổ chức tốt đời sống văn hóa cơ sở.
- Là cơ sở lập quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn gồm trung tâm xã, khu dân cư, khu chức năng khác trên địa bàn xã.
- Đề xuất các dự án ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện.
- Xây dựng Quy định quản lý theo đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã, làm cơ sở pháp lý cho việc lập đề án, dự án đầu tư và là cơ sở để các cơ quan chính quyền địa phương tổ chức quản lý, kiểm soát phát triển theo quy hoạch đã được duyệt và quy định của pháp luật.
3. Phạm vi quy hoạch
Phạm vi lập Quy hoạch chung xây dựng xã Sơn Dương, thành phố Hạ Long đến năm 2040 bao gồm toàn bộ địa giới hành chính xã Sơn Dương, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh và được xác định ranh giới như sau:
+ Phía đông giáp xã Thống Nhất;
+ Phía tây giáp xã Dân Chủ;
+ Phía nam giáp phường Hoành Bồ, Phường Việt Hưng, Phường Đại Yên và xã Lê Lợi;
+ Phía bắc giáp xã Đồng Lâm.
4. Các căn cứ lập quy hoạch
4.1. Các căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
- Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 37/2010/ NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng, ban hành kèm theo QCVN 01:2021 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ xây dựng Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
- Quyết định số 1689/QĐ-TTg ngày 28/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch triển khai thực hiện nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
- Quyết định số 6378/VPCP-NN ngày 11/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
- Quyết định 318/QĐ-TTg ngày 11/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
- Quyết định số 961/QĐ-UBND ngày 28/01/2021 của UBND thành phố Hạ Long về việc phê duyệt kết quả Điều tra, đánh giá tài nguyên đất nông nghiệp phục vụ công tác chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp để phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn 12 xã và phường Hoành Bồ, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
- Quyết định số 1959/QĐ-TTg ngày 19/11/2021 của thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung thành phố Hạ Long đến năm 2040;
- Quyết định số 72/QĐ-TTg ngày 10/2/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung thành phố Hạ Long đến năm 2040;
- Quyết định số 5116/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 của UBND thành phố Hạ Long “V/v Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục: lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý các đồ án quy hoạch đô thị thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của UBND thành phố Hạ Long”;
- Quyết định số 2349/QĐ-UBND ngày 29/9/2011 của UBND huyện Hoành Bồ “Về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Sơn Dương, huyện Hoành Bồ giai đoạn 2010-2020;
- Quyết định số 4015/QĐ- UBND ngày 28/10/2023 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hạ Long phê duyệt Đề án phát triển du lịch thành phố Hạ Long đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
- Nghị quyết 66/2021/NQ-HĐND ngày 29/3/2021của Hội đồng nhân dân Thành phố về việc triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới thành phố Hạ Long năm 2021;
- Văn bản số 89/BCĐ-NLN1 ngày 10/6/2022 của Ban chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Quảng Ninh “V/v rà soát, hoàn thiện hồ sơ huyện đạt chuẩn nông thôn mới đối với Vân Đồn và Hạ Long”;
- Văn bản số 4783/UBND-QLĐT ngày 03/6/2021 của UBND thành phố Hạ Long về việc triển khai thực hiện rà soát, lập Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới các xã và xây dựng Đề án thực hiện chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới thành phố Hạ Long giai đoạn 2021-2025;
- Văn bản số 41/VPNTM ngày 23/7/2021 của Văn phòng nông thôn mới thành phố Hạ Long về việc triển khai thực hiện lập điều chỉnh quy hoạch xây dựng nông thôn mới và xây dựng Đề án thực hiện chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
- Văn bản số 761/TCKH ngày 11/08/2021 của phòng Tài chính - Kế hoạch thành phố Hạ Long về việc điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng nông thôn trên địa bàn các xã;
- Văn bản số 1744/QLĐT ngày 15/09/2021 của phòng Quản lý đô thị thành phố Hạ Long về việc điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới các xã trên địa bàn;
- Văn bản số 4783/UBND-QLĐT ngày 03/6/2021 của UBND thành phố Hạ Long "Về việc triển khai thực hiện rà soát, lập Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới các xã và xây dựng Đề án thực hiện chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới thành phố Hạ Long giai đoạn 2021 – 2025"
- Kế hoạch số 195/KH-UBND ngày 05/5/2023 của UBND thành phố Hạ Long về việc Thực hiện quy hoạch xây dựng phát triển đô thị, nông thôn theo Quy hoạch chung thành phố Hạ Long đến năm 2040;
- Quyết định số 1985/QĐ-UBND ngày 25/7/2023 của UBND thành phố Hạ Long về việc Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng xã Sơn Dương, thành phố Hạ Long đến năm 2040;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
4.2. Cơ sở về tài liệu, số liệu
- Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hạ Long;
- Quy hoạch chung thành phố Hạ Long đến năm 2040;
- Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất thành phố Hạ Long 2021-2030;
- Kết quả Điều tra, đánh giá tài nguyên đất nông nghiệp phục vụ công tác chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp để phát triển kinh tế xã hội cho 12 xã và phường Hoành Bồ, thành phố Hạ Long;
- Chương trình phát triển kinh tế - xã hội gắn với ngành nông lâm;
- Quy hoạch ba loại rừng và các đề án về bảo vệ phát triển rừng;
- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố khóa XXV nhiệm kỳ 2020-2025;
- Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Sơn Dương, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh;
- Các số liệu kinh tế xã hội xã Sơn Dương - thành phố Hạ Long - tỉnh Quảng Ninh;
- Báo cáo tổng hợp hiện trạng số liệu kiểm kê đất đai trên địa bàn xã Sơn Dương - thành phố Hạ Long;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Sơn Dương;
- Bản đồ hành chính thành phố Hạ Long;
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 xã Sơn Dương;
- Các bản đồ quy hoạch khác liên quan.
4.3. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế, áp dụng
- Đất ở
+ QCXDVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Quy hoạch xây dựng.
+ TCVN 4454:2012 - Quy hoạch xây dựng nông thôn - Tiêu chuẩn thiết kế.
- Công sở cấp xã
+ TCVN 4454:2012 - Quy hoạch xây dựng nông thôn - Tiêu chuẩn thiết kế.
+ Nghị định 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
+ QCXDVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Quy hoạch xây dựng.
- Trường mầm non
+ TCVN 3907:2011 Trường mầm non - Yêu cầu thiết kế;
+ Điều lệ trường mầm non (Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo);
+ Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về sửa đổi một số điều của Điều lệ trường mầm non;
+ Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT ngày 08/02/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia;
+ Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 - danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường.
- Trường tiểu học
+ TCVN 8793:2011 Trường tiểu học - Yêu cầu thiết kế;
+ Điều lệ Trường tiểu học (Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
+ Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
- Trường trung học cơ sở
+ TCVN 8794:2011 Trường trung học - Yêu cầu thiết kế;
+ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Trạm Y tế xã
+ Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 07/11/2014 của Bộ Y tế ban hành bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020;
+ Tiêu chuẩn 52 CN-CTYT 0001:2002 Trạm y tế cơ sở - Tiêu chuẩn thiết kế.
- Bưu điện xã
+ QCXDVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Quy hoạch xây dựng.
- Trung tâm văn hoá - Thể thao
+ Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2010 của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã;
+ Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08/3/2011của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn;
+ Thông tư số 05/2014/TT-BVHTTDL ngày 30/5/2014 của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2010 quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã và Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08/3/2011 quy định mẫu về tổ chức hoạt động và tiêu chí của Nhà Văn hóa - Khu Thể thao thôn;
+ Thiết kế điển hình khu Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BXD ngày 30/10/2008 của Bộ Xây dựng;
+ TCVN 4529:2012 Công trình thể thao - Nhà thể thao - Tiêu chuẩn thiết kế.
- Chợ: TCVN 9211:2012 - Chợ - Tiêu chuẩn thiết kế.
- Nghĩa trang nhân dân: TCVN 7956:2008 - Nghĩa trang đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế.
PHẦN I. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1.1. Điều kiện tự nhiên
1.1.1. Vị trí địa lý
Xã Sơn Dương vốn được sát nhập từ huyện Hoành Bồ trước đây vào thành phố Hạ Long, có vị trí nằm ở giữa của thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh, nằm trong khoảng 21°3′15″ vĩ độ Bắc - 106°58′32″ kinh độ Đông;
Xã có vị trí tiếp giáp như sau:
+ Phía đông giáp xã Thống Nhất;
+ Phía tây giáp xã Dân Chủ;
+ Phía nam giáp phường Hoành Bồ, Phường Việt Hưng, Phường Đại Yên và xã Lê Lợi;
+ Phía bắc giáp xã Đồng Lâm.
Tổng diện tích tự nhiên 7.146,59 ha, bao gồm 12 thôn là: Đồng Ho, Đồng Giữa, Đồng Đạng, Đồng Giang, Mỏ Đông, Đồng Bé, Đồng Vang, Cây Thị, Vườn Cau, Vườn Râm, Hà Lùng và Trại Me.
Trên địa bàn xã có các tuyến đường huyết mạch chạy qua là đường quốc lộ 279 (thành phố Hạ Long đi huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang), đường tỉnh 326 (đi thành phố Cẩm Phả), đường cao tốc Hạ Long – Vân Đồn, đường trục xã (Phường Hoành Bồ- quốc lộ 279). Đây là các tuyến giao thông quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
1.1.2. Địa hình
Xã Sơn Dương là một xã miền núi vùng thấp nằm ở giữa của Tp. Hạ Long. Địa hình có nhiều đồi núi và hang động lớn nhỏ, với địa hình phức tạp, thấp dần từ Bắc đến Nam với nhiều khe suối vừa và nhỏ.
1.1.3. Khí hậu, thủy văn
Mang đầy đủ tính chất khí hậu của thành phố Hạ Long: nóng ẩm mưa nhiều và chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, tạo nên những tiểu vùng sinh thái hỗn hợp với bốn mùa rõ rệt.
- Nhiệt độ trung bình hàng năm: 23 -250C
- Nhiệt độ cao nhất hàng năm: 36-390C
- Nhiệt độ thấp nhất hàng năm: 5 - 70C
- Độ ẩm trung bình 82%
Lượng mưa:
- Là xã chịu ảnh hưởng của khí hậu Đông Bắc nên lượng mưa trung bình năm 1429mm, năm cao nhất khoảng 2852mm, thấp nhất khoảng 870mm, lượng mưa ở đây phân theo 2 mùa rõ rệt, mùa mưa nhiều tư tháng 5 đến tháng 9, tập trung chiếm từ 75 – 80% tổng lượng mưa trong năm, mưa ít từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, tổng lượng mưa chỉ đạt từ 10 – 25%/ năm.
Gió: Có 2 loại gió thổi theo 2 mùa rõ rệt:
Mùa hè: Thường thổi theo hướng Nam và Đông Nam từ tháng 5 đến tháng 9 gió thổi mang nhiều hơi nước gây ra mưa nhiều, với tốc độ gió trung bình khoảng 3 – 3,4m/s tạo ra luồng không khí mát mẻ.
Mùa đông: Gió thường thổi theo hướng Bắc và Đông Bắc từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, với tốc độ gió trung bình 2,98m/s, đặc biệt có gió mùa đông bắc tràn về gây lạnh, giá rét, thời tiết khô hanh, thường ảnh hưởng đất sản xuất nông nghiệp, gia súc, gia cầm.
Bão: Là một xã miền núi thường chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão, bão thường xuất hiện vào tháng 6 đến tháng 9, hàng năm thường có từ 3 – 4 cơn bão và áp thấp nhiệt đới đổ bộ vào đất liền với sức gió từ cấp 8 đến cấp 10 gây ra mưa lớn thiệt hại cho sản xuất nông nghiêp, lâm nghiệp và đời sống của nhân dân.
Nhìn chung, khí hậu ở xã Sơn Dương có nguồn năng lượng khá cao, hàng năm có khoảng 1600 giờ nắng, tích ôn hữu hiệu là 80000C, độ ẩm cao lượng mưa lớn, do đó sự sinh trưởng và phát triển các loại cây trồng tương đối thích hợp, đặc biệt là phát triển trồng rừng và sản xuất nông nghiệp.
1.2. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên
1.2.1. Tài nguyên đất
Theo số liệu rà soát hiện trạng sử dụng đất ngày đến ngày 31/12/2022, xã Sơn Dương có tổng diện tích tự nhiên là 7.146,59 ha. Cơ cấu sử dụng đất được thể hiện như sau:
- Đất nông nghiệp: 6200,11 ha, chiếm 86,76 % tổng diện tích tự nhiên;
- Đất phi nông nghiệp: 611,04 ha, chiếm 8,55 % tổng diện tích tự nhiên;
- Đất chưa sử dụng: 335,44 ha, chiếm 4,69 % tổng diện tích tự nhiên.
Căn cứ vào hồ sơ thổ nhưỡng thành phố Hạ Long, xã Sơn Dương có 2 nhóm đất là đất Phù sa và đất Xám, trong đó nhóm đất Phù sa chủ yếu là loại đát phù sa chua, cơ giới trung bình; nhóm đất xám được chia thành 5 đơn vị đất phụ. Các nhóm đất xã Sơn Dương được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1. Phân loại đất xã Sơn Dương
Ký hiệu đất |
Tên đất - FAO |
Tên Đất Việt Nam |
Diện tích |
|
(ha) |
Tỷ lệ |
|||
FL |
I. FLUVISOLS |
ĐẤT PHÙ SA |
258,27 |
4,20 |
FLdy.sl |
Siltic- Dystric Fluvisols |
Đất phù sa chua, cơ giới trung bình |
468,81 |
7,63 |
AC |
II. ACRISOLS |
ĐẤT XÁM |
5.887,05 |
95,80 |
ACha.jd |
Hyperdystric- Haplic Acrisols |
Đất xám điển hình, rất chua |
752,81 |
12,25 |
ACpl.ar |
Arenic- Plinthic Acrisols |
Đất xám loang lổ, cơ giới nhẹ |
71,37 |
1,16 |
AClp.sk |
Skeletic- Leptic Acrisols |
Đất xám tầng mỏng, nhiều sỏi sạn |
3.056,68 |
49,74 |
ACcr.ce |
Clayic- Chromic Acrisols |
Đất xám màu vàng, cơ giới sét |
1.597,49 |
26,00 |
ARab.eu |
Eutric- Albic Arenosol |
Đất có tầng bạc trắng, ít chua |
408,70 |
6,65 |
|
Diện tích điều tra |
|
6.145,32 |
100 |
Nguồn: Hồ sơ thổ nhưỡng thành phố Hạ Long
Đất sản xuất nông nghiệp của xã gồm có đất Phù sa chua cơ giới trung bình, đất xám điển hình chua, đất xám tầng mỏng nhiều sỏi sạn và Đất xám màu vàng, cơ giới sét. Phần lớn diện tích đất được xác định là chua và nghèo hữu cơ. Ở những vùng thấp có điều kiện nước tưới chủ động có thể phát triển các loại rau màu. Một số diện tích đất trên địa hình cao, nhiều sỏi sạn đá lẫn cùng với điều kiện tưới hoặc gặp nhiều khó khăn, cây trồng hiện tại chủ yếu là keo và một số cây lấy gỗ khác. Cụ thể đặc điểm từng loại đất như sau:
- Đất phù sa chua, cơ giới trung bình (FLdy.sl) diện tích 468,81 ha. Tổ hợp đất phù sa chua, cơ giới trung bình phân bố trên dạng địa hình có độ dốc từ 0-8o; điều kiện tưới chủ động, độ dày tầng đất >100cm; đất không có đá lẫn, thành phần cơ giới là limon, đất rất chua (pHKCl <4,5), hàm lượng cácbon hữu cơ trong đất ở mức cao. Hàm lượng CEC trong đất và tổng cation ở mức trung bình.
- Đất xám điển hình, rất chua (ACha.jd) diện tích 752,81 ha. + Tổ hợp đất xám điển hình, rất chua phân bố trên các dạng địa hình cao, dốc, rất chua, độ dày tầng đất ở mức 50 - 100cm; đất có thành phần cơ giới là sét pha cát, đá lẫn ở mức trung bình (5 - 15%); phần lớn có điều kiện tưới là bán chủ động. Độ tàn che từ 0,4 - 0,6 (diện tích mặt đất được che phủ từ 40 - 60%).
+ Là loại đất có quá trình phong hóa khá mạnh, tầng đất khá dầy, tỷ lệ đá lẫn ít, do không có đặc tính chẩn đoán nào khác nổi trội nên được xếp chung vào đơn vị đất điển hình (Haplic).
+ Đất xám điển hình thường có thành phần cơ giới thịt nặng pha sét và limon. Tỷ lệ cấp hạt sét có giá trị giá trị lớn nhất là 36,14%, thấp nhất là 15,28%. Cấp hạt limon có giá trị lớn nhất 45,86%, giá trị thấp nhất là 14,98%, còn lại là cấp hạt cát. Đất có dung trọng thường trong khoảng 1,02 - 1,66 g/cm3.
+ Đất xám điển hình có phản ứng rất chua đến ít chua, pHKCl từ 3,35 - 5,36. Dung tích hấp thu dao động từ 5,96 - 19,14 meq/100g đất. Tổng cation kiềm cũng ở mức rất thấp tới thấp, dao động trong khoảng 0,24 - 4,22 meq/100g đất. Đất xám điển hình có hàm lượng cácbon hữu cơ chủ yếu ở mức nghèo tới trung bình, dao động trong khoảng 0,36 - 1,26% OC. Đạm tổng số có giá trị trung bình dao động trong khoảng 0,05 - 0,25% N. Lân tổng số có giá trị nghèo tới trung bình, dao động trong khoảng 0,01 - 0,08% P2O5; Kali tổng số có giá trị nghèo tới trung bình, ttrong khoảng 0,18 - 1,19% K2O. Giá trị lân và kali dễ tiêu lần lượt dao động trong khoảng 2,09 - 2,62 mg P2O5/100g đất và từ 0,72 - 6,27 mg K2O/100g đất.
- Đất xám tầng mỏng, nhiều sỏi sạn (AClp.sk) diện tích 3056,68 ha. + Tổ hợp đất xám tầng mỏng, nhiều sỏi sạn chiếm diện tích lớn và phân bố trí các dạng địa hình cao, dốc, độ dầy tầng đất < 50 cm; đất rất chua(pHKCl <4,5), hàm lượng các bon hữu cơ trong đất và CEC trong đất ở mức trung bình, tổng cation ở mức rất thấp. Độ tàn che từ 0,4 - 0,6 (diện tích mặt đất được che phủ từ 40 - 60%).
+ Là loại đất xám có quá trình bào mòn rửa trôi khá mạnh, nhiều nơi tạo thành tầng đất mỏng, nhiều đá lộ đầu, tỷ lệ sỏi sạn và các mảnh đá vỡ trong tầng đất khá cao.
+ Đất xám tầng mỏng thường có thành phần cơ giới limon pha cát. Đất rất chặt, dung trọng thường trong khoảng 1,35 - 1,49 g/cm3.
+ Đất xám tầng mỏng có phản ứng từ rất chua đến chua, pHKCl từ 3,50 - 4,03;. Dung tích hấp thu (CEC) ở mức thấp tới trung bình; dao động từ 5,60 - 13,64 meq/100g đất. Độ no bazơ (BS) ở mức rất thấp, dao động trong khoảng 8,67 - 12,29%. Tổng cation kiềm cũng ở mức thấp tới trung bình, trong khoảng 0,45 - 4,30 meq/100g đất. Đất xám tầng mỏng có hàm lượng cácbon hữu cơ trung bình từ 1,36- 1,39%OC. Đạm có giá trị trung bình 0,18 - 0,19% N, % N; Lân tổng số có giá trị nghèo dao động trong khoảng 0,03 - 0,06% P2O5; Kali tổng số có giá trị nghèo tới trung bình, dao động trong khoảng 1,22 - 1,35% K2O. Giá trị lân và kali dễ tiêu lần lượt dao động trong khoảng 0,23 - 1,12mg P2O5/100g đất và từ 2,49 - 8,73 mg K2O/100g đất.
Căn cứ vào phân bố và đặc điểm các loại đất đánh giá mức thích hợp một số cây trồng trên địa bàn xã Sơn Dương như sau:
Bảng 2. Thống kê diện tích đất theo các mức thích hợp của một số cây trồng ở xã Sơn Dương
(ĐVT: ha)
TT |
Cây trồng |
Thích hợp cao (S1) |
Thích hợp trung bình (S2) |
Kém thích hợp (S3) |
Không thích hợp (N) |
---|---|---|---|---|---|
1 |
Lúa |
468,81 |
0 |
149,02 |
5527,49 |
2 |
Ngô |
0 |
546,46 |
2663,81 |
2935,05 |
3 |
Dứa chuột |
317,45 |
225,1 |
1952,2 |
3650,57 |
4 |
Bắp cải |
317,45 |
260,02 |
1636,55 |
3931,3 |
5 |
Cà chua |
317,45 |
282,12 |
1614,45 |
3931,3 |
6 |
Khoai sọ |
752,81 |
2066,3 |
3307,95 |
18,26 |
7 |
Hoa hồng |
468,81 |
108,66 |
2352,07 |
3215,78 |
8 |
Hoa ly |
317,45 |
186,28 |
1710,29 |
3931,3 |
9 |
Hoa lay ơn |
468,81 |
1696,53 |
1026,67 |
2953,31 |
10 |
Nhãn, vải |
0 |
2476,49 |
733,78 |
2935,05 |
11 |
Ổi |
151,36 |
2013,98 |
1044,93 |
2935,05 |
12 |
Cam, bưởi |
468,81 |
111,73 |
2629,73 |
2935,05 |
13 |
Xoài |
22,1 |
879 |
2309,17 |
2935,05 |
14 |
Dứa |
317,45 |
583,65 |
2309,17 |
2935,05 |
15 |
Thanh long |
108,43 |
2772,43 |
3246,2 |
18,26 |
16 |
Mít |
0 |
2476,49 |
715,52 |
2953,31 |
17 |
Táo |
468,81 |
130,76 |
1593,65 |
3952,1 |
18 |
Mía |
31,72 |
1565,77 |
4169,19 |
378,64 |
19 |
Khôi nhung |
0 |
1597,49 |
4169,19 |
378,64 |
20 |
Trà hoa vàng |
0 |
2114,77 |
4012,29 |
18,26 |
21 |
Sachi |
22,1 |
2143,24 |
1026,67 |
2953,31 |
22 |
Địa liền |
752,81 |
540,18 |
1899,02 |
2953,31 |
23 |
Quế |
468,81 |
2421,67 |
3254,84 |
0 |
24 |
Keo lai |
9,62 |
3111,02 |
3006,42 |
18,26 |
25 |
Giổi |
1603,06 |
818,61 |
770,34 |
2953,31 |
26 |
Lim |
1625,16 |
1193,95 |
372,9 |
2953,31 |
27 |
Lát |
2093,97 |
1098,04 |
2935,05 |
18,26 |
28 |
Trám |
1575,39 |
846,28 |
3705,39 |
18,26 |
29 |
Thông |
1565,77 |
784,53 |
3776,76 |
18,26 |
30 |
Sa mộc |
468,81 |
0 |
149,02 |
5527,49 |
1.2.2. Tài nguyên nước
Xã Sơn Dương có nhiều đồi núi,với địa hình phức tạp, thấp dần từ Bắc đến Nam với nhiều khe suối vừa và nhỏ. Có nguồn nước ngầm với lưu lượng khoảng 800-900 m3/ngày đêm, nếu được đầu tư khai thác hợp lý thì lượng nước ngầm đảm bảo đủ cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và cung cấp nước sinh hoạt cho nhân dân kể cả mùa hanh khô.
1.2.3. Tài nguyên rừng
Sơn Dương có diện tích rừng sản xuất lớn 4939.26 ha, có nhiều loại cây thân gỗ và các tầng thực vật mọc xen kẽ với cây rừng tạo ra những sản phẩm dược liệu quý. Trong đó diện tích giao cho các hộ dân là 1724.62 ha. Đất rừng chưa giao là 754.64 ha, còn lại được giao cho Công ty Lâm nghiệp Hoành Bồ quản lý, bảo vệ và sản xuất kinh doanh.
1.2.4. Tài nguyên khoáng sản
Trên địa bàn xã hiện có núi đá vôi trữ lượng khoảng gần 2 triệu m3, đây là nguồn nguyên liệu cung cấp vật liệu xây dựng cho địa phương: đá xây dựng, đá vôi.
1.2.5. Thiên tai
Là một xã miền núi nên vào mùa mưa một số nơi có xảy ra lũ quét, sạt lở đất vào khoảng thời gian từ tháng 8 đến tháng 11. Tuy nhiên mức độ thiệt hại không đáng kể và xảy ra ở những nơi không có dân cư sinh sống.
Nhìn chung, điều kiện tự nhiên của xã với diện tích đất rộng khí hậu thuận lợi để phát triển trồng trọt nông nghiệp. Với nguồn tài nguyên phong phú đa dạng thích hợp làm nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp như keo làm nguyên liệu sản xuất giấy, đá vôi làm vật liệu xây dựng. Tuy nhiên vẫn còn gặp nhiều khó khăn cho phát triển nông nghiệp chính là địa hình không thuận lợi, nguồn nước chưa được quản lý và khai thác khả năng của địa phương.
II. DÂN SỐ, ĐẶC ĐIỂM VỀ VĂN HÓA, DÂN TỘC VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ
2.1. Dân số
- Dân số toàn xã năm 2021 có: 5597 người bao gồm nam 2868 người và nữ là 2729 người,
Thành phần dân tộc: Dân tộc kinh là 3308 chiếm 59,1%. Dao 38 người chiếm 0,68%, Sán Dìu 1410 người chiếm 25,19%. Tày 795 người chiếm 14,20%. Nùng 7 người chiếm 0,13%. Hoa 25 người chiếm 0,45%. Cao Lan 14 người chiếm 0,25%.
2.2. Lao động
- Số người trong độ tuổi lao động là 3.530 người, số người trong độ tuổi lao động thường xuyên là 3.366 người, trong đó lao động nông nghiệp là 1.425 người, các ngành nghề khác 1.941 người.
Trong những năm qua nền kinh tế của xã Sơn Dương đã từng bước phát triền, chuyển dịch cơ cấu lao động sang làm việc trong các công ty, doanh nghiệp, dịch vụ du lịch, thương mại..., đặc biệt là nhóm ngành công nghiệp xây dựng và dịch vụ dẫn đến sự dịch chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Cơ cấu kinh tế của xã đã có những chuyển biến tích cực trong giai đoạn 2011- 2022 theo hướng tăng dần tỷ trọng các ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ. Thu nhập bình quân tại xã năm 2021, đạt 64,46 triệu đồng/người/năm. Thu nhập bình quân năm 2022 là 72,64 triệu đồng/người/năm. Trong năm 2022, tổng giá trị sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp ước đạt 115 tỷ đồng. Tổng thu nhập từ doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ sản xuất kinh doanh cá thể ước đạt 33,8 tỷ đồng. Tổng thu ngân sách xã đạt 11.834.762.000đ.
2.3. Đặc điểm phân bố dân cư
Dân cư của xã tập trung chủ yếu phần lớn ở các thôn: Đồng Đạng, Đồng Ho, Trại Cau, Đồng Giữa, Đồng Vang. Dân cư sinh sống rải rác ở các thôn còn lại theo các vùng đất nông nghiệp và các trục đường giao thông. Đời sống của nhân dân chủ yếu là sản xuất nông - lâm nghiệp và dịch vụ - công nghiệp.
2.4. Tình hình phát triển các ngành kinh tế
2.4.1. Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp
Để từng bước nâng cao chất lượng sản xuất, tạo ra sản phẩm hàng hóa cho năng xuất cao, chất lượng tốt nhằm nâng cao thu nhập cho người dân. Các mô hình, dự án phát triển sản xuất được đầu tư trên địa bàn như: Mô hình trồng hoa Mô hình Nông dược xanh tinh hoa gắn kết với tiêu thụ nông sản,...
- Về trồng trọt: Tập trung chuyển dịch cơ cấu theo hướng sản xuất nông nghiệp hàng hoá, xây dựng mới và mở rộng quy mô trang trại, gia trại tổng hợp như phát triển chăn nuôi và trồng rừng; xây dựng, mở rộng vùng trồng cây ăn quả tập trung tại thôn Đồng Đạng, Đồng Giang, Đồng Giữa,… trong đó ổi lê Đài Loan (62 ha), thanh long ruột đỏ (3 ha), Cam (18,5 ha), Bưởi (9,7 ha)…duy trì cánh đồng cho thu nhập trên 100 triệu/ha/năm với 111,7 ha (Mía tím 50 ha, dưa hấu 57,1 ha; hoa các loại 8,6 ha); hàng năm duy trì diện tích gieo trồng 287,3 ha/năm. Năng suất lúa bình quân đạt 45,2 tạ/ha. Tổng sản lượng lương thực cây có hạt đạt 1.319,9 tấn. Tổng giá trị sản xuất nông - lâm nghiệp năm 2022 (theo giá CĐ) đạt: 115 triệu đồng, tốc độ tăng trưởng đạt 6,8%/năm. Giá trị sản xuất ngành trồng trọt năm 2022 đạt 57.280 triệu đồng, tốc độ tăng bình quân 7,3%/năm.
Trong năm 2022, tổng giá trị sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp ước đạt 115 tỷ đồng, tăng 8% so với cùng kỳ năm 2021.
Tập trung rà soát diện tích đất cấy lúa kém hiệu quả, đất lâm nghiệp trồng keo có độ dốc thấp, thuận tiện nguồn nước tưới để quy hoạch, chuyển đổi sang trồng cây ăn quả có giá trị kinh tế cao; chuyển đổi trồng keo sang trồng cây gỗ lớn, cải tạo vườn tạp kém hiệu quả thành vườn chuyên canh trồng cây ăn quả, rau màu. Tạo điều kiện hỗ trợ các hộ gia đình, nhóm hộ đầu tư sản xuất, tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp, nhất là những sản phẩm có lợi thế của xã (ổi, thanh long, mía tím, cây có múi, trâu, bò, lợn, gia cầm...) đã hình thành những vùng trồng Ổi tập trung 50 ha ở Đồng Giữa, Đồng Đạng, 10ha Cam ở Đồng Giữa.
- Về chăn nuôi - Thú y: Giá trị sản xuất chăn nuôi ước năm 2022 đạt 24.200 triệu đồng, tốc độ tăng bình quân đạt 2,9%/năm. UBND xã Thường xuyên tuyên truyền, vận động nhân dân chấp hành, công tác tiêu độc, khử trùng, tiêm phòng vắc xin, nâng cao hiệu quả phòng, chống dịch, chống rét trên đàn gia súc gia cầm…Năm 2022 đã triển khai tiêm phòng vắc xin bệnh cúm, dại, dịch tả, lở mồm long móng, tu huyết huyết trùng, viêm da nổi cục, tai xanh. Khuyến khích các ngành, đoàn thể vận động hội viên, đoàn viên tham gia phát triển các mô hình sản xuất kinh tế trang trại, gia trại...
- Về lâm nghiệp: Triển khai công tác phát triển lâm nghiệp bền vững, thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội gắn với ngành nông lâm nghiệp, đặc biệt là triển khai có hiệu quả Nghị quyết 08-NQ/TU, ngày 25/11/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về phát triển kính tế - xã hội năm 2022; Diện tích đất lâm nghiệp chiếm 77% tổng diện tích đất tự nhiên (trong đó diện tích rừng do công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Hoành Bồ quản lý: 2,186,3ha). UBND xã chỉ đạo tăng cường công tác tuần tra thực địa, thực hiện tốt công tác quản lý rừng đầu nguồn nước ở các khu Khe Cả, Khe Song, kiểm tra ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm khai thác, mua bán, vận chuyển, kinh doanh chế biến lâm sản trái phép; Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động nhân dân chăm sóc, bảo vệ và phòng chống cháy rừng.
- Về ngư nghiệp: Nhân dân tận dụng diện tích ao, hồ để nuôi cá nước ngọt. Tuyên truyền vận động nhân dân nạo vét kênh mương chủ động nguồn nước tưới, tiêu phục vụ sản xuất.
2.4.2. Về sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng
Giá trị sản xuất công nghiệp xây dựng (theo giá CĐ) năm 2022 ước đạt 355.000 triệu đồng; Tốc độ tăng bình quân 25,7%/năm.
Giá trị sản xuất thương mại - dịch vụ năm 2022 ước đạt: 82.530 triệu đồng (bằng 191,9% so với năm 2015), đạt chỉ tiêu so với chỉ tiêu Nghị quyết đề ra. Trên địa bàn xã có trên 200 cơ sở hộ kinh doanh hàng tạp hóa, dịch vụ ăn uống và các dịch vụ khác. Ngoài ra còn có trên 630 lao động đi làm trong các cơ quan, nhà máy xí nghiệp trong và ngoài tỉnh, bình quân cho thu nhập từ 50 - 80 triệu đồng/người/năm
Trong năm 2022, tổng thu nhập từ doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ sản xuất kinh doanh cá thể ước đạt 33,5 tỷ đồng.
Quan tâm tạo điều kiện thuận lợi và khuyến khích các doanh nghiệp hình thành, đầu tư và mở rộng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn xã nhằm tạo việc làm, tăng nguồn thu cho ngân sách. Đồng thời tạo điều kiện, khuyến khích các hộ gia đình phát triển các ngành nghề kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn xã.
2.4.3. Dịch vụ - thương mại
Các ngành nghề thương mại - kinh doanh dịch vụ tại địa phương tiếp tục được duy trì phát triển. Tình hình thị trường hàng hoá, dịch vụ, giá cả các mặt hàng thiết yếu phục vụ ổn định, có trên 92 hộ kinh doanh, thương mại, du lịch, nhà hàng với số người kinh doanh là 130 người, 26 hộ kinh doanh dịch vụ xây xát thóc, 9 điểm sửa chữa xe máy, 2 điểm sửa chữa ô tô, 33 cơ sở vận tải với 35 phương tiện vận tải.
III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
3.1. Kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới xã Sơn Dương
3.1.1. Công tác tổ chức triển khai thực hiện đề án
3.1.1.1. Công tác tổ chức triển khai thực hiện đề án
Thực hiện các văn bản chỉ đạo của cấp trên về thực hiện Chương trình xây dựng NTM, cấp ủy, chính quyền xã đã xác định rõ việc gắn nhiệm vụ xây dựng NTM với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn. Đồng thời, nâng cao trách nhiệm của các thành viên Ban chỉ đạo, Ban quản lý xây dựng NTM trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, phối hợp với MTTQ và các đoàn thể, các ban, ngành và nhân dân trên địa bàn xã cùng chung tay thực hiện nhiệm vụ chính trị quan trọng, nhằm xây dựng xã Sơn Dương ngày càng giàu đẹp. Định kỳ hàng quý, Ban chỉ đạo xây dựng NTM xã nghiêm túc trong việc tổ chức họp lồng ghép với hội nghị đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội để rà soát, đánh giá các tiêu chí, chỉ tiêu xây dựng NTM trên địa bàn. Trong đó, tập trung vào việc xây dựng các giải pháp để thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu chưa đạt.
Xác định thực hiện Chương trình xây dựng NTM là nhiệm vụ quan trọng, cần phải có sự vào cuộc tích cực của các ngành, các cấp và nhất là nhân dân trên địa bàn xã, ngay từ đầu năm, Ban Chấp hành Đảng bộ xã đã xây dựng Nghị quyết phát triển kinh tế - xã hội và chú trọng việc thực hiện nhiệm vụ xây dựng NTM. Đảng ủy đã chỉ đạo UBND căn cứ vào nhiệm vụ và sự chỉ đạo của cấp trên để triển khai xây dựng kịp thời các văn bản chỉ đạo. Đồng thời, tại các cuộc họp thường kỳ, Đảng ủy, UBND xã đã giao nhiệm vụ cụ thể đến các thành viên BCĐ XDNTM để khẩn trương bắt tay vào thực hiện nhiệm vụ, nhằm đạt được một số chỉ tiêu đã được cấp trên giao cũng như kế hoạch mà xã xây dựng.
Đặc biệt đối với việc thực hiện Thôn đạt chuẩn nông thôn mới, Ban Chỉ đạo xã đã chỉ đạo xây dựng kế hoạch khảo sát, hướng dẫn thôn thực hiện đánh giá, kiểm tra hiện trạng khu dân cư để có kế hoạch chỉnh trang đảm bảo theo đúng quy định.
Để thực hiện tốt đề án, kế hoạch chương trình xây dựng nông thôn mới, xã đã thành lập Ban chỉ đạo, Ban quản lý, Ban giám sát đầu tư cộng đồng; Ban thanh tra nhân dân; Ban phát triển thôn. Thường xuyên kiện toàn thành viên phù hợp với việc phân công nhiệm vụ của các ban để đảm bảo duy trì hoạt động Chỉ đạo các ban ngành, đoàn thể của xã xây dựng chương trình, kế hoạch năm, chi tiết các mảng công việc theo tháng, quý bám sát kế hoạch xây dựng NTM hàng năm của xã để triển khai thực hiện.
Ban chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới được kiện toàn kịp thời khi có sự thay đổi về công tác cán bộ, phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương. Xã đã phân công Công chức Địa chính - Xây dựng phụ trách, theo dõi Chương trình xây dựng nông thôn mới.
3.3.1.2. Công tác truyền thông, đào tạo, tập huấn
Tuyên truyền, vận động người dân tham gia thực hiện chương trình xây dựng NTM là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu, quyết định đến tiến độ thực hiện xây dựng nông thôn mới. Trên cơ sở đó, Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới đã chỉ đạo các ngành, đoàn thể, cán bộ, công chức xã triển khai thực hiện tuyên truyền các nội dung về chương trình xây dựng NTM đến mọi tầng lớp nhân dân trên địa bàn xã, dưới nhiều hình thức như: qua hệ thống loa truyền thanh của xã, tuyên truyền qua các cuộc họp giao ban, treo băng zôn, khẩu hiệu,pa nô, áp píc... Để người dân nắm bắt thông tin kịp thời về xây dựng nông thôn mới.
MTTQ và các đoàn thể tham gia hưởng ứng tốt các cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" gắn với xây dựng nông thôn mới và phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”. Đã có nhiều cuộc vận động, nhiều chương trình, phong trào triển khai sôi nổi, thiết thực, góp phần tích cực trong đầu tư, xây dựng và phát triển nông thôn mới.Vận động các hộ gia đình sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh, giữ vệ sinh nguồn nước, vệ sinh chuồng trại, chăn nuôi, có ý thức giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, thực hiện đổ rác đúng nơi quy định, không xả rác ra nơi công cộng và tổ chức tuyên truyền cuộc vận động xây dựng gia đình “5 không, 3 sạch”, phong trào “Ngày Chủ nhật xanh” đến 100% cán bộ, hội viên, đoàn viên tại 6 thôn trên địa bàn xã.
Hàng năm, địa phương đã tạo điều kiện cho cán bộ, công chức chuyên môn, công chức phụ trách nông thôn mới tham gia tập huấn do Tỉnh, Thành phố tổ chức và tham quan học tập mô hình NTM tại các địa phương khác trong và ngoài tỉnh như: Hội nghị giới thiệu chương trình “Mỗi xã phường một sản phẩm”; lớp tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ xây dựng nông thôn mới; lớp tập huấn về triển khai, đánh giá và phân hạng sản phẩm OCOP...
3.1.2. Kết quả thực hiện 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới
Đến hết tháng 12/2018, xã đã cơ bản đạt chuẩn NTM, với tất cả 19/19 tiêu chí, 39/39 chỉ tiêu (theo bộ tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2010-2015), đựợc Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ninh Quyết định công nhận xã đạt chuẩn Nông thôn mới năm 2018.
Đến tháng 12/2021, xã đã cơ bản đạt 19/19 tiêu chí, 57/57 chỉ tiêu, theo Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2021.
1. Tiêu chí số 01: Về Quy hoạch
a. Yêu cầu của tiêu chí về Quy hoạch: Đạt.
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021-2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn. (Đạt).
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch. (Đạt).
b. Kết quả thực hiện tiêu chí:
* Năm 2010:
Xã Sơn Dương chưa có Quy hoạch chung xây dựng xã, cũng như Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới được phê duyệt.
Đánh giá theo bộ tiêu chí giai đoạn 2011-2015: đạt.
* Năm 2018 (đạt chuẩn NTM):
- Theo Đề án xây dựng Nông thôn mới của xã giai đoạn 2011 - 2015, UBND xã đã phối hợp với đơn vị tư vấn xây dựng đồ án quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội môi trường theo chuẩn mới, quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn bản sắc văn hoá tốt đẹp. Đến nay các bản vẽ quy hoạch của xã được UBND huyện Hoành Bồ phê duyệt tại các quyết định sau:
(kèm theo biểu 1a và 1b)
- Trên cơ sở các quy hoạch được phê duyệt, UBND xã Sơn Dương phối hợp với các phòng ban chuyên môn đã thực hiện việc công bố, công khai quy hoạch tại trụ sở UBND xã và tại nhà văn hóa các thôn.
- Công tác cắm mốc quy hoạch: Đã triển khai công tác cắm mốc giới theo đồ án Quy hoạch XDNTM được phê duyệt ngoài thực địa được nghiệm thu và bàn giao đưa vào sử dụng ngày 08/01/2015.và quản lý mốc giới trên địa bàn.
Đánh giá theo bộ tiêu chí giai đoạn 2016-2020: Đạt.
* 31/12/2021:
Hiện nay UBND xã mới lập và trình UBND Thành phố phê duyệt quy hoạch chung xây dựng xã phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021-2025 (UBND xã đã chỉ định đơn vị tư vấn lập dự án Quy hoạch chung xây dựng xã giai đoạn 2021-2025).
Đánh giá theo bộ tiêu chí giai đoạn 2021-2025: Đạt.
c. Kết quả tự đánh giá mức độ đạt:
Đối chiếu với Bộ tiêu chí Xã đạt chuẩn nông thôn mới, Tiêu chí số 01- Quy hoạch: Đạt.
2. Tiêu chí số 2: Về Giao thông:
a. Yêu cầu của tiêu chí:
2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm (100%).
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm (100%).
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm. (đạt 100% bê tông hóa đạt chuẩn).
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm. (đạt 100% bê tông hóa đạt chuẩn).
b. Kết quả thực hiện tiêu chí:
* Năm 2010:
Đường quốc lộ 279, đường tỉnh lộ 326, 342, đường liên xã Cầu Cháy- Đồng Đạng đi qua trên địa bàn đã được nhựa hóa, nhưng đã có một số đoạn đường đã bị xuống cấp, kết cấu mặt đường bị hư hỏng nặng dẫn đến việc tham gia giao thông gặp khó khăn.
Tất cả các tuyến đường liên thôn của xã chưa được đầu tư xây dựng hết, bê tông hóa đường trục xã được 23/24.6km, bê tông hóa đường trục thôn 3.6/16.7km = 21,5%, đường ngõ xóm 4,2/10,2km = 41,2%, đường trục chính nội đồng 4.3/13.2km = 32.6%).
Đánh giá theo bộ tiêu chí giai đoạn 2011-2015: chưa đạt.
* Năm 2018 (đạt chuẩn NTM):
- Đường trục xã: Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện: có đường quốc lộ 279, đường tỉnh lộ 326, 342, đường liên xã Cầu Cháy- Đồng Đạng chạy dọc địa bàn xã với chiều dài 24.6km, đã được nhựa hóa 100% đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
- Đường liên thôn: trên địa bàn xã có 16.7/16.7km=100%;
- Đường ngõ xóm 10.2/10.2km = 100% sạch, đảm bảo thuận tiện đi lại quanh năm.
- Đường trục chính nội đồng: toàn xã có 13.2/13.2..km=100%.
Các tuyến đường được thực hiện thi công đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của Bộ giao thông vận tải, đảm bảo công năng sử dụng, mặt đường, nền rộng đảm bảo yêu cầu theo quy hoạch chung nông thôn mới của xã.
* 31/12/2021:
- Đến 31/12/2021: Đường xã và đường từ trung tâm xã đã được nhựa hóa 100% đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm.
- Đường trục thôn, bản và đường liên thôn: tổng số km đường trục thôn, liên thôn đã được cứng hóa đạt 100%. Đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm.
- Đường ngõ, xóm: tổng số km đường ngõ, xóm đã được cứng hóa đạt 100% .Đảm bảo sạch và không lầy lội vào mùa mưa.
- Đường trục chính nội đồng: toàn xã được được cứng hóa đạt 100%
Đánh giá theo bộ tiêu chí giai đoạn 2021-2025: Đạt.
c. Kết quả tự đánh giá mức độ đạt:
Đối chiếu với Bộ tiêu chí Xã đạt chuẩn nông thôn mới, Tiêu chí số 02- Giao thông: Đạt.
3. Tiêu chí số 03: Về Thuỷ lợi
a. Yêu cầu của tiêu chí:
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ chủ động đạt từ 80% trở lên
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ (Đạt).
b. Kết quả thực hiện tiêu chí:
* Năm 2010:
Năm 2010, hệ thống thủy lợi mới chỉ đáp ứng 45% (297/660 ha) diện tích đất trồng cây hàng năm, còn lại một số cánh đồng chưa có hệ thống mương máng cũng như nguồn nước tưới tiêu.
Đánh giá theo bộ tiêu chí giai đoạn 2011-2015: Chưa đạt.
* Năm 2018 (đạt chuẩn NTM):
- Trên địa bàn xã hiện có 12 hồ, đập chủ động tưới nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; Hệ thống kênh mương có 67 tuyến với tổng chiều dài 24.049 m.
- Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới chủ động 616,1/661,8 ha đạt 93,2%
Đánh giá theo bộ tiêu chí giai đoạn 2016-2020: Đạt.
* 31/12/2021:
- Trên địa bàn xã hiện có 12 hồ, đập chủ động tưới nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; Hệ thống kênh mương có 67 tuyến với tổng chiều dài 24.049 m,
- Đối với trồng cây hàng năm tỷ lệ tưới đạt 643/586ha đạt 91,1%, tỉ lệ tiêu thoát nước 643/632,7 = 98,4%. Đối với trồng cây lâu năm tỷ lệ diện tích tưới, tiêu đạt 90/90ha =100%
- Đối với việc phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn: Theo quy định tại Điều 22 Nghị định 66/2014/NĐ-CP ngày 04/7/2014 của Chính phủ. Xã Sơn Dương đã xây dựng và kiện toàn hàng năm đối với Ban chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn. Năm 2021, xây dựng và thực hiện Kế hoạch về phòng chống giảm nhẹ thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2021 với phương châm "chủ động phòng chống, đối phó kịp thời, khắc phục khẩn trương và hiệu quả", nhằm đảm bảo an toàn, hạn chế đến mức thấp nhất những thiệt hại về nhà và tài sản của nhà nước và nhân dân và thực hiện lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai vào các Quy hoạch: Sử dụng đất, phát triển dân sinh - kinh tế - xã hội - môi trường. Ban chỉ huy PCTT&TKCN xã Sơn Dương chuẩn bị, duy trì thường xuyên, có phương án sẵn sàng huy động 80% trở lên số lượng của từng loại vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn an toàn phục vụ cho hoạt động phòng, chống thiên tai. Có hệ thống loa truyền thanh tới các thôn để truyền tải và cung cấp cấp thông tin dự báo, cảnh báo và ứng phó thiên tai đảm bảo 100% số người dân được tiếp nhận một cách kịp thời, đầy đủ.
Đánh giá theo bộ tiêu chí giai đoạn 2021-2025: Đạt.
c. Kết quả tự đánh giá mức độ đạt:
Đối chiếu với Bộ tiêu chí Xã đạt chuẩn nông thôn mới, Tiêu chí số 3: Về thủy lợi: Đạt.
4.Tiêu chí số 04: Điện
a. Yêu cầu của tiêu chí:
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn (Đạt).
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn (≥ 99%).
b. Kết quả thực hiện tiêu chí:
* Năm 2010:
Trên địa bàn xã đã có 77% số hộ dân được sử dụng điện lưới. Hệ thống điện lưới cơ bản đã đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành Điện, tuy nhiên trên địa bàn xã còn nhiều hộ dân chưa được hưởng điện lưới quốc gia. Trên địa bàn xã đã lắp 7 trạm biến áp điện. Dây trung áp 8.5km và dây hạ áp 13km đảm bảo hoạt động bình thường đáp ứng nhu cầu sử dụng diện của nhân dân.
Đánh giá theo bộ tiêu chí giai đoạn 2011-2015: Đạt.
* Năm 2018 (đạt chuẩn NTM):
Hệ thống điện đã đạt chuẩn từ năm 2009, từ đó đến nay trên địa bàn xã Sơn Dương đã tiếp tục được đầu tư, nâng cấp hệ thông điện. Đến nay toàn xã có 100% hộ dân trên đại bàn xã được sử dụng điện lưới. toàn xã có 14 trạm biến áp với tổng công suất 2.146KVA đang hoạt động tốt, đường dây trung áp 18.7km và đường dây hạ áp 79.1km hoạt động ổn định đáp ứng đủ nhu cầu điện năng phục vụ cho sản xuất và dân sinh;
Theo kết quả từ Chi nhánh điện Hạ Long, xã Sơn Dương sử dụng điện thường xuyên an toàn từ hệ thống điện lưới quốc gia đạt 100%. Còn lại thuộc các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn sử dụng. Hệ thống điện bảo đảm yêu cầu kỹ thuật của ngành điện, đáp ứng các nội dung quy định kỹ thuật điện nông thôn (QĐKT- ĐNT-2006), ban hành theo Quyết định số 44/2006/QĐ-BCN ngày 08/12/2006 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công thương); Quyết định số 12/2008/QĐ-BCT ngày 17/6/2008, hệ thống điện của xã đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện, cả về xác định phụ tải điện, lưới điện phân phối, trạm biến áp phân phối, đường dây cấp hạ áp, khoảng cách an toàn và hành lang bảo vệ, chất lượng điện áp.
Đánh giá theo bộ tiêu chí giai đoạn 2016-2020: Đạt.
* 31/12/2021:
Hệ thống điện đã đạt chuẩn từ năm 2009, từ đó đến nay trên địa bàn xã Sơn Dương đã tiếp tục được đầu tư, nâng cấp hệ thông điện. Đến nay toàn xã có 16 trạm biến áp với tổng công suất 2.446KVA. Đường dây trung áp 18.7km và dây hạ áp 79.1km trên địa bàn hoạt động ổn định đáp ứng đủ nhu cầu điện năng phục vụ cho sản xuất và dân sinh.
Theo kết quả từ Chi nhánh điện Hạ Long, xã Sơn Dương sử dụng điện thường xuyên an toàn từ hệ thống điện lưới quốc gia đạt 100%. Còn lại thuộc các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn sử dụng.
Đánh giá theo bộ tiêu chí giai đoạn 2021-2025: Đạt.
c. Kết quả tự đánh giá mức độ đạt: Thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng khu vực xã, huyện, thị trấn và thiết kế quy hoạch 1/500 cho khu vực hành chính xã, huyện, thị trấn trong quy hoạch vùng
Đối chiếu với Bộ tiêu chí Xã đạt chuẩn nông thôn mới, Tiêu chí số 04 về Điện: Đạt.
5. Tiêu chí số 05: về Trường học
a. Yêu cầu của tiêu chí:
Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, Tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định (100%).
b. Kết quả thực hiện tiêu chí:
* Năm 2010:
- Trên địa bàn xã có 3 cấp học gồm: Trường Mầm non Sơn Dương; Trường tiểu học Sơn Dương và trường trung học cơ sở Sơn Dương có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học chưa đạt chuẩn Quốc gia..
Đánh giá theo bộ tiêu chí giai đoạn 2011-2015: đạt.
* Năm 2018 (đạt chuẩn NTM):
Trường mầm non Sơn Dương: Bao gồm 01 trường chính đặt tại trung tâm thôn Vườn Cau và 04 phân hiệu đặt thôn Đồng Giữa, thôn Đồng Giang, thôn Đồng Vang và thôn Hà Lùng. Trường được xây dựng theo đúng mẫu thiết kế cho trường Mầm Non, đảm bảo các phòng học đủ diện tích sử dụng theo quy định là 12m2 cho 1 trẻ đối với khu vực nông thôn và miền núi, có sân vui chơi và đầy đủ các chò chơi cho các cháu học sinh. Tại trường chính và phân hiệu đã thực hiện việc tổ chức ăn bán trú cho các cháu theo quy định của ngành bảo đảm các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm. Trường Mần non xã Sơn Dương đã được Công nhận trường đạt chuẩn Quốc gia từ năm 2018 tại Quyết định số 1799/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Ninh.
- Trường Tiểu học xã Sơn Dương: Bao gồm 01 trường chính đặt tại trung tâm thôn Cây Thị và 03 phân hiệu đặt thôn Đồng Giữa, thôn Đồng Giang và thôn Hà Lùng Trường đã được công nhận tại Quyết định số 53/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Quảng Ninh.
- Trường THCS Sơn Dương: Trường đã được công nhận tại Quyết định số 4245/QĐ-UBND năm 2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh.
Đánh giá theo bộ tiêu chí giai đoạn 2016-2020: Đạt.
* 31/12/2021:
Trường mầm non Sơn Dương: Bao gồm 01 trường chính đặt tại trung tâm thôn Vườn Cau và 04 phân hiệu đặt thôn Đồng Giữa, thôn Đồng Giang, thôn Đồng Vang và thôn Hà Lùng. Trường được xây dựng theo đúng mẫu thiết kế cho trường Mầm Non, đảm bảo các phòng học đủ diện tích sử dụng theo quy định là 12m2 cho 1 trẻ đối với khu vực nông thôn và miền núi, có sân vui chơi và đầy đủ các chò chơi cho các cháu học sinh. Tại trường chính và phân hiệu đã thực hiện việc tổ chức ăn bán trú cho các cháu theo quy định của ngành bảo đảm các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm. Trường Mần non xã Sơn Dương đã được Công nhận trường đạt chuẩn Quốc gia từ năm 2018 tại Quyết định số 1799/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Ninh.
- Trường Tiểu học xã Sơn Dương: Bao gồm 01 trường chính đặt tại trung tâm thôn Cây Thị và 03 phân hiệu đặt thôn Đồng Giữa, thôn Đồng Giang và thôn Hà Lùng Trường đã được công nhận tại Quyết định số 53/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Quảng Ninh.
- Trường THCS Sơn Dương: Trường đã được công nhận tại Quyết định số 4245/QĐ-UBND năm 2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh.
Đánh giá theo bộ tiêu chí giai đoạn 2021-2025: Đạt.
c. Kết quả tự đánh giá mức độ đạt:
Đối chiếu với Bộ tiêu chí Xã đạt chuẩn nông thôn mới, Tiêu chí số 05 về Trường học: đạt.
6. Tiêu chí số 06: Cơ sở vật chất văn hóa
a. Yêu cầu của tiêu chí:
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã (Đạt).
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định (Đạt).
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồnghoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng (100%).
b. Kết quả thực hiện tiêu chí:
* Năm 2010:
- Năm 2010, xã chưa có nhà văn hóa trung tâm xã.
- Xã chưa có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định.
- Nhà văn hóa thôn đã xây dựng 12/12 thôn, nhưng cơ sở vật chất trang bị cho Nhà văn hoá thôn là chưa có.
Đánh giá theo bộ tiêu chí giai đoạn 2011-2015: Chưa đạt.
* Năm 2018 (đạt chuẩn NTM):
- Xã Sơn Dương bố trí, sử dụng hội trường của Nhà văn hóa xã, nhà văn hóa để tổ chức các hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao phục vụ nhân dân trên địa bàn đảm bảo đáp ứng yêu cầu văn hóa, văn nghệ, thể thao tại địa phương. Hàng năm, sử dụng Sân Nhà văn hóa xã, NVH thôn tổ chức các giải thi đấu thể dục, thể thao có tính chất truyền thống vào các dịp lễ, tết, các ngày kỷ niệm lớn của đất nước như: kéo co, đẩy gậy, các trò chơi dân gian và thu hút được đông đảo vận động viên cùng nhân dân tham dự. Như vậy, căn cứ hướng dẫn tại Văn bản số 2355/SVHTT ngày 29/9/2018 của Sở Văn hoá và thể thao tỉnh Quảng Ninh, xã Sơn Dương đạt chuẩn tiêu chí số 06 về cơ sở vật chất trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã Nông thôn mới. Diện tích đất quy hoạch Khu trung tâm văn hóa thể thao (không tính sân vận động), xây dựng Nhà văn hóa đa năng với diện tích là 450m2, sức chứa 250 chỗ ngồi, đảm bảo quy định về diện tích; hội trường có đủ: Bàn, ghế, giá, tủ sách pháp luật,... đạt chuẩn theo quy định; có sân bê tông rộng 1.000m2 phục vụ nhân dân luyện tập thể dục thể thao và tổ chức các hoạt động thi đấu các môn thể thao; xây dựng đầy đủ hệ thống nhà vệ sinh và bể nước đảm bảo phục vụ sinh hoạt cộng đồng; có hệ thống bồn hoa, cây xanh đảm bảo cảnh quan. Nhà văn hóa thôn đã xây dựng 12/12 thôn, cơ sở vật chất trang bị cho Nhà văn hoá thôn đã đầy đủ.
Đánh giá theo bộ tiêu chí giai đoạn 2016-2020: Đạt.
* 31/12/2021:
- Xã Sơn Dương bố trí, sử dụng hội trường của Nhà văn hóa xã, nhà văn hóa để tổ chức các hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao phục vụ nhân dân trên địa bàn đảm bảo đáp ứng yêu cầu văn hóa, văn nghệ, thể thao tại địa phương. Như vậy, căn cứ hướng dẫn tại Văn bản số 2355/SVHTT ngày 29/9/2018 của Sở Văn hoá và thể thao tỉnh Quảng Ninh, xã Sơn Dương đạt chuẩn tiêu chí số 06 về cơ sở vật chất trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã Nông thôn mới. Diện tích đất quy hoạch Khu trung tâm văn hóa thể thao (không tính sân vận động), xây dựng Nhà văn hóa đa năng với diện tích là 450m2, sức chứa 250 chỗ ngồi, đảm bảo quy định về diện tích; hội trường có đủ: Bàn, ghế, giá, tủ sách pháp luật,... đạt chuẩn theo quy định; có sân bê tông rộng 1.000m2 phục vụ nhân dân luyện tập thể dục thể thao và tổ chức các hoạt động thi đấu các môn thể thao; xây dựng đầy đủ hệ thống nhà vệ sinh và bể nước đảm bảo phục vụ sinh hoạt cộng đồng; có hệ thống bồn hoa, cây xanh đảm bảo cảnh quan. Nhà văn hóa thôn đã xây dựng 12/12 thôn, cơ sở vật chất trang bị cho Nhà văn hoá thôn đã đầy đủ.
Đánh giá theo bộ tiêu chí giai đoạn 2021-2025: Đạt.
c. Kết quả tự đánh giá mức độ đạt:
Đối chiếu với Bộ tiêu chí Xã đạt chuẩn nông thôn mới. Tiêu chí số 06 về Cơ sở vật chất Văn hóa: Đạt.
7. Tiêu chí số 07: Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn.
a. Yêu cầu của tiêu chí:
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa (Đạt).
b. Kết quả thực hiện tiêu chí:
* Năm 2010:
Năm 2010 trên địa bàn xã chưa có chợ.
Đánh giá theo bộ tiêu chí giai đoạn 2011-2015: Chưa đạt.
* Năm 2018 (đạt chuẩn NTM):
- Năm 2018 trên địa bàn xã chưa có chợ (đã có quy hoạch chung).
- Trên địa bàn xã có 20 cửa hàng tạp hoá, có đủ diện tích để bày bán đầy đủ các mặt hàng thiết yếu, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân trên địa bàn xã. Các cửa hàng đều ký cam kết đảm bảo vệ sinh ATTP và chấp hành các quy định về cấm buôn bán hàng giả, hàng kém chất lượng theo quy định.
Đánh giá theo bộ tiêu chí giai đoạn 2016-2020: chưa đạt.
* 31/12/2021:
- Năm 2021 trên địa bàn xã chưa có chợ (đã có quy hoạch chung). Hiện tại, phòng Kinh tế, phòng Tài chính – Kế hoạch đang hướng dẫn nhà đầu tư triển khai các thủ tục (đã trình phê duyệt quy hoạch) để xây dựng chợ tại xã Sơn Dương đảm bảo tiêu chuẩn kinh doanh thực phẩm.
Đánh giá theo bộ tiêu chí giai đoạn 2021-2025: Chưa Đạt.
c. Kết quả tự đánh giá mức độ đạt:
Đối chiếu với Bộ tiêu chí Xã đạt chuẩn nông thôn mới. Tiêu chí số 07 về Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn: Chưa đạt.
8. Tiêu chí số 08: Thông tin và truyền thông
a. Yêu cầu của tiêu chí:
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính (Đạt).
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, Internet (Đạt).
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn (70%).
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, Điều hành (Đạt).
b. Kết quả thực hiện tiêu chí:
* Năm 2010:
Bưu điện xã đã được xây dựng và đang hoạt động bình thường nhưng chưa đạt tiêu chuẩn về chất lượng cũng như diện tích.
Xã chưa có điểm dịch vụ viễn thông, internet.
Xã có hệ thống loa truyền thanh đến 12/12 thôn = 100%.
Năm 2010 việc ứng dụng CNTT trong công tác quản lý, điều hành chưa nhiều, việc gửi, nhận công văn và ban hành văn bản chủ yếu thực hiện bằng văn bản giấy, gửi qua đường bưu điện.
Đánh giá theo bộ tiêu chí giai đoạn 2011-2015: Chưa đạt.
* Năm 2018 (đạt chuẩn NTM):
- Xã có 01 điểm bưu chính (Bưu điện văn hóa xã) do Bưu điện Hoành Bồ quản lý có diện tích khoảng 60 m2 đặt tại thôn Vườn Rậm, được trang bị đầy đủ các trang bị theo quy định của ngành; phục vụ đầy đủ dịch vụ cung ứng tại điểm phục vụ bưu chính, đáp ứng nhu cầu của người dân trong xã.
- Xã có 9 trạm thu phát sóng điện thoại di động của các nhà mạng Viettel, Mobifone và Vinaphone phủ sóng 3G, 4G trên toàn xã đáp ứng nhu cầu truy cập Internet của nhân dân trên địa bàn. Tổng số hộ dân được sử dụng internet trên địa bàn đạt 1.122/1.315 hộ.
- Cán bộ, công chức UBND xã ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành thông qua có hòm thư điện tử, chính quyền điện tử của tỉnh, có đầy đủ cơ sở vật chất đảm bảo đáp ứng nhu cầu của nhân dân.100% cán bộ công chức xã đều được trang bị máy tính, có hệ thống truyền hình trực tuyến kết nối với toàn tỉnh.
- 12/12 thôn, 100% các hộ gia đình có Tivi được xem truyền hình QTV của truyền hình tỉnh Quảng Ninh.
Thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng khu vực xã, huyện, thị trấn và thiết kế quy hoạch 1/500 cho khu vực hành chính xã, huyện, thị trấn trong quy hoạch vùng
HOTLINE - 0903 649 782
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com - www.minhphuongcorp.net
Gửi bình luận của bạn