Thiết kế quy hoạch 1/500 khu nghĩa trang vĩnh hằng

Thiết kế quy hoạch 1/500 khu nghĩa trang vĩnh hằng và quy trình thực hiện dự án đầu tư khu nghĩa trang công viên vĩnh hằng

Ngày đăng: 16-07-2023

261 lượt xem

. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH:

1. Tên đồ án: Thiết kế quy hoạch 1/500 khu nghĩa trang vĩnh hằng và quy trình thực hiện dự án đầu tư khu nghĩa trang công viên vĩnh hằng

Tên hiện nay: Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Công Viên Nghĩa Trang Sài Gòn Thiên Phúc.

Tên cũ: Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Nghĩa trang Nhân Dân Tân Kim.

Địa điểm: Xã Tân Kim, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.

 2. Xác định vùng dân cư, đối tượng an táng tại Nghĩa trang:

Phạm vi các khu dân cư được xác định để tính toán nhu cầu an táng tại công viên Nghĩa trang Sài Gòn Thiên Phúc bao gồm:

- Các cán bộ lãnh đạo, người có công với nước.

- Dân cư các đô thị trên địa bàn tỉnh Long An. Dân cư các khu nông thôn ở các huyện xã trong tỉnh Long An và các tỉnh lân cận.

- Các phần mộ di dời từ các khu vực bồi thường giải toả trên địa bàn tỉnh Long An. Các đối tượng thuộc diện chính sách xã hội.

- Một số đối tượng khác có nhu cầu nằm trong khả năng dung nạp của nghĩa trang.

3. Tính chất khu nghĩa trang

- Là nghĩa trang phục vụ việc chôn cất những người từ trần thuộc quy mô cấp khu vực. Nghĩa trang với không gian xanh, yên tĩnh, cảnh quan đẹp, hài hòa với thiên nhiên, khách đến viếng mộ sẽ có cảm giác như đi chơi dã ngoại.

- Tổ chức nghĩa trang theo hướng sử dụng công nghệ an táng tiên tiến giảm thiểu các ảnh hưởng đối với môi trường. Tổ chức không gian cảnh quan kiến trúc mang tính đặc trưng văn hóa vùng, miền, đáp ứng nhu cầu tâm linh, tín ngưỡng của cộng đồng dân cư tại khu vực.

4.  Nội dung điều chỉnh của đồ án:

Việc điều chỉnh quy hoạch Khu công viên Nghĩa Trang Sài Gòn Thiên Phúc trên cơ sở thay đổi cơ cấu sử dụng đất sẽ mang lại các lợi ích như:   

- Nhằm ổn định việc mai táng lâu dài, đáp ứng mọi yêu cầu của người dân về việc mai táng người đã mất.

- Bảo tồn các truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta.

- Gợi mở ý thức người dân về hướng mai táng hiện đại phù hợp với đời sống văn minh đó là sạch và tiết kiệm.

- Tạo tiền đề trong việc đổi mới công tác phúc lợi xã hội.

- Góp phần cải thiện môi trường sống cho nhân dân, giải quyết được vấn đề ô nhiễm môi trường, nhất là nguồn nước ngầm và bảo vệ rừng.

5. Nội dung quy hoạch sử dụng đất (theo phương án điều chỉnh)

5.1 Phân khu chức năng - Một số quy định chung

- Bố trí bãi đậu xe ở phía Nam khu đất;

- Đảm bảo tuân thủ chỉ giới xây dựng của Tuyến tránh Quốc Lộ 50 là tim lùi vào 32m khi bố trí các công trình;

- Trục giao thông chính: Mặt đường rộng 7m, vỉa hè mỗi bên 2m;

- Khoảng cách ly với đường dây 500Kv là 7m, với đường dây 220Kv là 6m;

- Khoảng cách thẳng đứng từ bất kỳ bộ phận nào của nhà ở, công trình đến dây dẫn khi dây ở trạng thái tĩnh không được nhỏ hơn 5m đối với đường dây 220Kv;

- Khoảng cách ly với rạch Ông Tam: 6-10m;

- Cổng nghĩa trang: cao tối thiểu 4.2m, rộng tối thiểu 6m;

- Hàng rào xung quanh chu vi nghĩa trang cao trên 1.5m, có thể kết hợp trồng cây xanh;

- Chiều cao tối đa của một ngôi mộ 4,5m (kể cả phần mộ và trang trí), vách thờ, vách đặt ảnh, lư hương… tính từ sân mộ (trừ Lăng mộ).

5.2  Hình thức an táng

- Hình thức an táng tại Công viên nghĩa trang Sài Gòn Thiên Phúc: Lưu tro, địa táng và cát táng.

- Các khu mộ được bố trí theo từng khu vực, từng hàng, từng dãy.

- Mộ phần hỏa táng được xây dựng theo dạng lưu tro tập trung. Trong đó, mỗi mộ phần có kích thướt tiêu chuẩn khoảng 0.5x0.5m sâu 0.5m (dạng hộc). Nhiều mộ phần được bố trí theo từng ô, từng hàng, từng lớp tạo thành các dạng bức tường lưu tro trong nhà lưu tro…

- Các mộ phần bố trí phù hợp với địa hình, được bố trí cạnh nhau theo từng ô, từng hàng, khoảng cách giữa các hàng là 0.9m, lối vào chính của các khu vườn mộ từ 3-5m, mỗi khu vực có từ 50-200 mộ.

- Khu mộ đơn (kích thước 1.27m x 3.54m)

    Lối đi giữa 2 hàng mộ: 1.8m

    Khoảng cách 2 khu mộ: 1.8m - 4m

- Khu mộ đôi (kích thước 3.6 x 3.54m)

    Lối đi giữa 2 hàng mộ: 1.8m

Khoảng cách 2 khu mộ: 1.8-4m

- Khu mộ gia đình

   + Khoảng cách giữa hai hàng mộ cùng hàng: 1m

   + Lối đi giữa 2 hàng mộ: 0.9m

   + Khoảng cách 2 khu mộ: 1.8-4.4m

- Khu mộ cát táng (kích thước .08 x1.8m)

   + Khoảng cách giữa hai hàng mộ cùng hàng: 0.4m

   + Lối đi giữa 2 hàng mộ: 1.0m

   + Khoảng cách 2 khu mộ: 1.8-3.6m

- Tổng số hộc lưu tro tối đa dự kiến: 8.150 hộc

- Số lượng mộ chôn: 3.206 mộ

- Số lượng mộ cát táng: 283 mộ

- Nhân viên phục vụ cho nghĩa trang : 31 người.

- Số khách thăm viếng dự kiến : 7.970 người.

5.3  Biện pháp kỹ thuật thi công các ngôi mộ

- Nhằm đảm bảo việc ngăn ngừa nước rò rỉ từ các ngôi mộ ảnh hưởng đến môi trường (đất, nước dưới đất), các khu mộ chôn được xây kim tĩnh trước khi an táng, khu mộ thất đã được xây dựng bể bêtông cốt thép và kết cấu đáy xung quanh được lót toàn bộ lớp vải địa kỹ thuật chống thấm. Trên thị trường hiện nay có nhiều loại vải địa kỹ thuật chống thấm HDPE được sử dụng chống thấm rất hiệu quả. Sản phẩm có độ dày từ 0,3mm đến 3mm. Vật liệu được sản xuất từ hạt HDPE, có phụ gia carbon đen chống lão hóa, kháng hóa chất, vi sinh có tuổi thọ thiết kế trên 50 năm. Hiện nay, Việt Nam chưa có nhà sản xuất sản phẩm này, chủ yếu sử dụng hàng nhập khẩu từ các nước, với các nhãn hiệu đa dạng như: GSE, TIANHE SHANDONG, SOLMAX…

- Kết cấu mộ bằng nền bê tông cốt thép, đá 1x2, thành xây gạch trát vữa xi măng, phần nổi dán đá - ốp gạch hoặc sơn nước – quét vôi theo khu vực phân lô mộ.

6. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan

- Các khu chức năng được bố trí phù hợp với điều kiện địa hình tự nhiên, nhu cầu sử dụng và điều kiện khai thác.

- Tùy theo các thế đất cao thấp, kết hợp các yếu tố tự nhiên về nắng gió bố trícác công trình trọng điểm.

- Đảm bảo không gian sử dụng không chồng chéo về mặt giao thông, cũng như không gian đóng - mở rõ ràng phù hợp với nhu cầu sử dụng.

6.1  Hướng tiếp cận chính

Giao thông tiếp cận:

- Tuyến đường tránh quốc lộ 50 phân chia khu đất thành 2 khu vực: khu vực 1 bao gồm điện thờ chính, nhà văn phòng, nhà tang lễ, nhà lưu tro.... và khu mộ chôn; khu vực 2 gồm tháp lưu tro trong nhà và bãi đậu xe. Tương ứng với 2 khu vực thì có 2 hướng tiếp cận từ đường tránh quốc lộ 50.

6.2  Khu vực đất an táng

6.2.1 Khu lưu tro trong nhà

- Khu 1: Bố trí xen kẻ với khối nhà trung tâm, có sân vườn và hồ nước bao quanh, liên kết với nhau bằng hệ thống hành lang, không gian mở. Công trình được xây dựng thoáng, từng công trình riêng lẻ (điện thờ, nhà văn phòng, nhà tang lễ, nhà lưu tro….) liên kết với nhau thành cụm tạo thành quần thể kiến trúc hài hòa với cảnh quan xung quanh.

- Khu 2: Bố trí tháp lưu tro nằm riêng lẻ về phía Đông Nam của khu đất. Lối vào chính từ đường tránh quốc lộ 50 từ hướng Tây Bắc. Hình thức kiến trúc đặc trưng kết hợp với cảnh quan xung quanh là hồ nước, vườn sen.

- Hình thức lưu tro trong nhà với các dạng vách lưu tro, mỗi hộc nhôm với kích thước 0,5m x 0,5m x 0,5m (cao x rộng x sâu) bảo đảm cho việc lưu trữ lâu dài.

6.2.2 Khu mộ chôn một lần (địa táng)

- Khu mộ chôn được tổ chức xung quanh nhà lưu tro, là khu vực có không gian mở, với các hình thức địa táng, được phân chia thành nhiều khu vực nhỏ khác nhau: khu mộ đơn, khu mô đôi, khu mộ gia đình. Các khu này kết hợp với nhau bằng hệ thống vườn dạo, cây xanh cảnh quan.

- Mỗi huyệt chôn trong hộc bê tông (hoặc xây gạch), đặt âm dưới mặt đất, hộc này được xử lý chống thấm và kín, đảm bảo việc lưu giữ hài cốt không ảnh hưởng đến môi trường đất và nước. Bề mặt các hộc này được phủ cỏ hoặc kết hợp điêu khắc tùy theo nhu cầu.

6.2.2.1 Khu mộ đơn tiêu chuẩn

- Mỗi mộ có diện tích 1,27m x 3,54m. Tổng số lượng mộ đơn tiêu chuẩn: 1.457 mộ.

6.2.2.2 Khu mộ đôi tiêu chuẩn

- Mỗi mộ có diện tích 3,54m x 2,54m. Tổng số lượng mộ đôi tiêu chuẩn: 463mộ.

6.2.2.3 Khu mộ đơn cao cấp

- Mỗi mộ có diện tích 1,8m x 3,54m. Tổng số lượng mộ đơn cao cấp: 435mộ.

6.2.2.4 Khu mộ đôi cao cấp

- Mỗi mộ có diện tích 3,6m x 3,54m. Tổng số lượng mộ đôi cao cấp: 248mộ.

6.2.2.5 Khu lăng mộ (mộ gia tộc): có 2 loại

         -  Loại mộ 9,4m x 9,6m. Tổng số lượng : 4mộ

         -  Loại mộ 7,1m x 9,6m. Tổng số lượng : 10mộ

 Có trồng cây xung quanh, kết hợp bố trí chòi nghỉ nhỏ của gia đình, ghế đá...

- Tổng số lượng mộ gia tộc: 14 mộ.

6.2.2.6 Khu mộ đơn cao cấp công giáo

- Mỗi mộ có diện tích 1,27m x 3,54m. Tổng số lượng mộ đơn cao cấp công giáo : 446mộ.

6.2.2.7 Khu mộ đôi cao cấp công giáo

- Mỗi mộ có diện tích 3,6m x 3,54m. Tổng số lượng mộ đôi cao cấp công giáo : 51mộ.

6.2.2.8 Khu mộ siêu cao cấp

- Mỗi mộ có diện tích 3,6m x 5,4m. Tổng số lượng mộ siêu cao cấp: 152mộ.

6.2.2.9 Khu mộ cát táng

- Mỗi mộ có diện tích 0,8 m x 1,8m. Đây là khu mộ cải táng được di dời từ nơi khác về nên kích thước mộ nhỏ hơn các khu mộ địa táng khác.

- Khu mộ cát táng chia làm 2 khu nằm xen kẽ với cái khu mộ đơn và khu mộ đôi.

- Tổng số lượng mộ cát táng: 283 mộ.

Bảng tổng hợp số liệu sử dụng đất

 

 

Stt

Ký hiệu

Chức năng sử dụng

Diện tích đất

Tỷ lệ

(m2)

(%)

1

 

Đất an táng

28.943

52,77

1.1

 

Khu vực lưu tro : 19.048 hộc

2.286

4,17

 

 

 

LT_01

Lưu tro trong nhà (Điện Hoa Sen)  : 6.000 hộc

1.493

 

LT_02

Lưu tro trong nhà (Điện thờ chính) : 4.848 hộc

251

 

LT_03

Lưu tro trong nhà                             : 4.100 hộc

223

 

LT_04

Lưu tro trong nhà                             : 4.100 hộc

223

 

LT_05

Lưu tro gia tộc                                  :    150 hộc

96

 

1.2

 

Khu mộ chôn một lần      : 3.549 mộ

26.196

47,76

 

 

 

 

 

 

 

M1_01

Mộ đơn tiêu chuẩn             :     162 mộ

803

 

M1_02

Mộ đơn tiêu chuẩn             :     363 mộ

1.713

 

M1_03

Mộ đơn tiêu chuẩn             :     206 mộ

1.047

 

M1_04

Mộ đơn tiêu chuẩn             :     266 mộ

1.353

 

M1_05

Mộ đơn tiêu chuẩn             :     264 mộ

1.302

 

M1_06

Mộ đơn tiêu chuẩn             :     196 mộ

921

 

M2_01

Mộ đôi tiêu chuẩn              :     147 mộ

1.398

 

M2_02

Mộ đôi tiêu chuẩn              :       94 mộ

958

 

M2_03

Mộ đôi tiêu chuẩn              :       94 mộ

958

 

M2_04

Mộ đôi tiêu chuẩn              :     128 mộ

1.232

 

M1C_02

Mộ đơn cao cấp                  :    106 mộ

751

 

M1C_03

Mộ đơn cao cấp                  :    159 mộ

1.111

 

M1C_04

Mộ đơn cao cấp                  :    170 mộ

1.160

 

M2C_01

Mộ đôi cao cấp                   :      42 mộ

651

 

M2C_02

Mộ đôi cao cấp                   :    134 mộ

1.882

 

M2C_03

Mộ đôi cao cấp                   :      72 mộ

1.071

 

MGT_01

Lăng mộ (mộ gia tộc)         :        4 mộ

448

 

MGT_02

Lăng mộ (mộ gia tộc)         :      10 mộ

763

 

M1CG_01

Mộ đơn cao cấp công giáo :    201 mộ

1.073

 

M2CG_02

Mộ đơn cao cấp công giáo :    245 mộ

1.313

 

M2CG_01

Mộ đôi cao cấp công giáo  :      51 mộ

952

 

GSCC_01

Mộ siêu cao cấp                  :   104 mộ

2.286

 

GSCC_02

Mộ siêu cao cấp                  :     48 mộ

1.050

 

1.3

 

Khu mộ cát táng

461

0,84

 

MCT

Mộ cát táng                         :  283 mộ

461

 

2

 

Cây xanh - Mặt nước

13.997

25,52

 

 

 

CX_

Cây xanh - công viên

8.596

 

CXCL

Cây xanh cách ly (hành lang bảo vệ tuyến điện 500KV)

4.589

 

 

Mặt nước

812

 

3

 

Giao thông - Bãi đậu xe

9.746

17,77

 

 

 

P

Bãi đậu xe

1.283

 

 

Giao thông trong khu vực

4.068,5

 

 

Giao thông đối ngoại (thuộc đường tránh quốc lộ 50)

634

 

 

Đường đi nội bộ trong khu đất (khu mộ)

3.760,5

 

4

 

Công trình phục vụ - công trình kỹ thuật

2.165

3,94

 

 

 

 

 

 

PV_01

Điện thờ chính

902

 

PV_02

Nhà văn phòng

371

 

PV_03

Nhà tang lễ

129

 

PV_04

Điện thờ

96

 

PV_05

Điện thờ

96

 

HT_01

Khu vực trụ điện cao thế 220KV

205

 

HT_02

Khu xử lý nước thải

250

 

K

Kho

116

 

 

 

Tổng ranh nghiên cứu lập quy hoạch

54.851

100

6.3  Hệ thống cây xanh

6.3.1 Hệ thống cây xanh

- Hệ thống cây xanh trong khu nghĩa trang được bố trí theo kiểu quan hệ phân tầng lớp bao gồm hệ thống cây tầng cao, tầng thấp và thảm thực vật phủ bề mặt.

- Hệ thống cây tầng cao chủ yếu trồng dọc theo các tuyến trục chính, lối vào chính của khu nghĩa trang tạo sự định hướng cũng như tính chất trang nghiêm.

- Các lọai cây có dáng thẳng, thân và cành rẽ nhánh đẹp, các lọai cây có lá to bản, hoa đẹp phù hợp trồng tại các tuyến đường có dử dụng phương tiện đi lại trong nội khu.

- Tại các trục chính của từng khu cây tầng cao kết hợp với hệ cây tầng thấp và thảm thực vật phủ bề mặt tạo thành các nhóm cây xanh cảnh quan.

- Dùng các lọai cây có hoa đẹp, dễ chăm sóc hết hợp với các lọai phủ bề mặt như cỏ đậu, cỏ gừng... phối hợp linh hoạt thành dãy, cụm, kết hợp với các công trình tạo cảnh quan.

- Đặc biệt tại các khu vực vườn mộ lưu tro, cây tầng thấp được chú trọng về mặt tạo hình cũng như chủng loại cây trồng nhằm tạo được không gian gần gũi, ấm cúng.

6.3.2 Giải pháp trồng cây cho khu vực giáp đường giao thông

- Do khu đất có mặt tiền giáp với đường tránh quốc lộ 50, do đó cần tổ chức hệ thống cây xanh để đảm bảo mỹ quan cho khu vực, nhìn từ hướng quốc lộ vào khu nghĩa trang như một công viên cây xanh, ngoài hệ thống tường rào phân cách cần kết hợp với hàng rào cây xanh, dây leo, cây tầng trung để che chắn tầm nhìn.

6.4  Công trình phục vụ - công trình kỹ thuật.

- Khu trung tâm nằm ở vị trí trung tâm của khu đất. Có trục cảnh quan nối trực tiếp từ lối vào chính vào khu điện thờ, xung quanh là nhà lưu tro, nhà tang lễ và khu hành chính (nhà văn phòng).

- Trục cảnh quan được tạo theo hình thức: bố trí cây theo hướng tuyến nhằm tạo cảm giác trang nghiêm, để tiếp cận với khu vực này, từ trục chính đi ngang qua một cây cầu với cảnh quan là hồ nước, công trình điện thờ có hình thức kiến trúc như những cánh hoa sen, tạo cảm giác thư thái nhẹ nhàng cho lối vào khu trung tâm.

- Ở các điểm cuối của trục giao thông chính, bố trí điện thờ nhỏ phục vụ nhu cầu thờ cúng, thắp hương, thờ cúng bài vị... , đồng thời là công trình điểm nhấn cho trục cảnh quan.

- Công trình kỹ thuật bố trí hài hòa phục vụ chung cho toàn khu.

V. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT:

1. Giao thông

Giao thông đối ngoại:

- Tuyến đường tránh Quốc lộ 50 là tuyến đường giao thông đối ngoại của khu vực quy hoạch, kết nối khu vực quy hoạch với quốc lộ 50, từ đó đi các địa phương khác. Lộ giới dự kiến 64m.

Giao thông nội bộ:

- Đường chính, tuyến đường từ đường tránh quốc lộ 50 vào điện thờ chính có mặt cắt 1-1 lộ giới 11m, vỉa hè mỗi bên rộng 2m, lòng đường rộng 7m, đường được thiết kế 2 mái dốc, độ dốc ngang mặt đường là 2%, độ dốc vỉa hè là 1,5%.

- Đường phụ, tuyến đường bao quanh khu điện thờ chính có mặt cắt 2-2, bề rộng lòng đường rộng 3,5m, bố trí vỉa hè 1 bên rộng 2m, đường được thiết kế 1 mái dốc, dộ dốc ngang mặt đường là 2%.

- Còn lại là tuyến đường phân lô giữa các khu mộ, các tuyến đường này có bề rộng lòng đường 1,8m đến 4,0m Các tuyến đường này không bố trí vỉa hè, lòng đường được thiết kế 2 mái dốc.

- Bố trí bãi đậu xe có diện tích 1.283m² tại vị trí tiếp giáp đường tránh quốc lộ 50, gần nhà lưu tro (LT_01:Điện hoa sen).

2. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng

- Cos cao độ san nền: + 2,4m

3. Thoát nước mưa.

- Hệ thống thoát nước mưa xây dựng riêng với hệ thống thoát nước thải.

- Hướng thoát: Nước mưa sau khi được gom bằng hệ thống cống bê tông cốt thép và mương nắp đan dẫn về 2 cửa xả thoát ra rạch Ông Tam. Do tính chất của nước mưa là nước thải sạch nên có thể xả trực tiếp nước mưa ra nguồn tiếp nhận mà không cần qua xử lý.

- Hệ thống thoát nước mưa của các tuyến đường có vỉa hè sử dụng cống tròn bê tông cốt thép đường kính D400, D600, 800.

- Đối với các tuyến đường phân lô giữa các khu mộ, bố trí mương nắp đan hai bên đường để thu gom nước mưa, mương nắp đan có bề rộng B200mm và 300mm.

4. Cấp nước.

- Nguồn nước: sử dụng nguồn nước cấp của SAWACO.

- Nhu cầu sử dụng nước: 207m³/ngàyđêm.

Bao gồm:

+ Nhân viên phục vụ: 100 l/người/ngày.

+ Khách thăm viến, khách dự đám tang: 5 l/người/ngày.

+ Nước tưới cây xanh, công viên: 3 lít/m².ngày

+ Nước rửa đường, bãi đậu xe: 0,5 lít/m².ngày

+ Nước rò rỉ, dự phòng: 15% tổng nhu cầu dùng nước.

+ Nước chữa cháy: 1 đám cháy xảy ra đồng thời, lưu lượng đám cháy 10 l/s.

- Mạng lưới: Từ quốc lộ 50, đường ống cấp nước được dẫn theo đường tránh quốc lộ 50 về khu vực dự án. Vị trí đấu nối được đặt tại lối vào chính của khu nghĩa trang. Tại vị trí đấu nối, bố trí đồng hồ nước để kiểm tra thất thoát nước.

- Tuyến ống đấu nối vào tuyến ống cấp nước trên đường tránh quốc lộ 50 có đường kính D100.

- Tuyến ống cấp nước trên tuyến đường trục chính của khu vực quy hoạch có đường kính D100, tuyến ống cấp nước này đóng vai trò là tuyến ống cấp nước chính của khu vực quy hoạch. Tuyến ống cấp nước được bố trí 1 bên đường.

- Nước sạch được cung cấp đến các công trình như nhà điều hành quản lý,  nhà điện thờ, trạm xử lý nước thải, công viên cây xanh, nhà lưu tro…. Tuyến ống cấp nước dẫn nước từ tuyến ống cấp nước chính vào các công trình có đường kính D60mm.

- Mạng lưới cấp nước của khu vực quy hoạch được thiết kế dạng mạng cụt, do có quy mô nhỏ. Đường ống cấp nước sử dụng ống nhựa uPVC D60, D100.

5. Cấp điện.

- Nguồn điện: Từ trạm Cần Giuộc 110/22KV-2x40MVA. Tuyến trung thế dọc theo quốc lộ 50 cấp điện cho khu vực quy hoạch.

- Công suất: 400KVA

Bao gồm:

+ Tiêu chuẩn cấp điện cho khu điện thờ, văn phòng, nhà lưu tro, nhà tang lễ: 20W/m² sàn.

+ Tiêu chuẩn cấp điện cho công viên cây xanh: 50kW/ha

+ Tiêu chuẩn cấp điện cho bãi đậu xe: 50kW/ha

+ Tiêu chuẩn cấp điện cho khu xử lý nước thải: 200kW/ha

+ Dự phòng: 15% tổng nhu cầu cấp điện.

- Mạng lưới: Từ đường dây trung thế Quốc lộ 50, cáp trung thế được kéo theo đường tránh quốc lộ 50 về khu quy hoạch.

- Bố trí trạm biến áp 22/0,4KV cấp điện cho khu vực quy hoạch được đặt ở phía đông, vị trí tiếp giáp với đường tránh quốc lộ 50.

- Đường dây trung thế dẫn từ đường tránh quốc lộ 50 vào khu vực quy hoạch được thiết kế đi ngầm.

- Tuyến cáp hạ thế cấp điện cho khu quy hoạch được thiết kế đi ngầm. Bố trí tủ điện tại các vị trí công trình, tại các vị trí rẽ nhánh, bố trí hầm chia cáp.

- Bố trí tuyến dây hạ thế đi nổi để dẫn điện từ trạm biến áp qua khu bãi đậu xe và điện hoa sen. Sử dụng giải pháp đi nổi để tránh đào đường, do đường tránh quốc lộ 50 là tuyến đường trọng điểm của huyện Cần Giuộc trong tương lai.

- Hệ thống chiếu sáng của khu vực quy hoạch được thiết đi ngầm và được bố trí một bên đường.

            +  Đối với các tuyến đường trục chính của khu vực quy hoạch, bao gồm tuyến đường từ cổng chính vào điện thờ chính và tuyến đường phụ, hệ thống chiếu sáng sử dụng đèn Sodium cao áp 250W – 220V, ánh sáng màu vàng cam, các trụ đèn được bố trí với khoảng cách 30m. Đối với các tuyến đường bên trong các khu mộ, sử dụng trụ đèn tròn 4 bóng 80W-220 để tạo cảnh quan, khoảng cách trung bình giữa các trụ đèn là 25m.

             + Trụ đèn chiếu sáng: bố trí 19 trụ đèn Sodium cao áp và 34 trụ đèn tròn cảnh quan loại 4 bóng.

             + Cáp chiếu sáng dùng cáp ngầm Cu/XLPE/PVC-3x16+1x10mm2.

             + Chú trọng sử dụng các bộ đèn tiết kiệm năng lượng, sử dụng các hệ thống điều khiển chiếu sáng công cộng theo công nghệ hiện đại nhằm nâng cao hiệu suất chiếu sáng. Các tuyến đèn đường được điều khiển đóng mở tự động bằng các rơ le thời gian hay rơ le quang điện, điều khiển đóng cắt tự động theo thời gian, từ 17 giờ đèn sáng toàn bộ 100% & sau 22 giờ chỉ bật 50% đèn lắp đặt để tiết kiệm điện năng.

- Tuyến trung thế  : L = 280m.

- Tuyến hạ thế       : L = 534m.

- Tuyến chiếu sáng: L = 1.175m.

6. Thông tin liên lạc.

Mục tiêu: Thiết kế quy hoạch 1/500 khu nghĩa trang vĩnh hằng và quy trình thực hiện dự án đầu tư khu nghĩa trang công viên vĩnh hằng và hồ sơ xin phê duyệt ĐTM dự án công viên nghĩa trang

- Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông của khu vực quy hoạch có công nghệ hiện đại, có độ bao phủ rộng khắp, chất lượng cao, cung cấp đa dịch vụ và hoạt động có hiệu quả. Đảm bảo về nhu cầu thông tin liên lạc như thuê bao điện thoại cố định và thông tin di động; mạng internet của toàn khu.

- Đảm bảo độ tin cậy của hệ thống thông tin liên lạc. Xây dựng mạng lưới thông tin kỹ thuật số như điện thoại, internet…,đảm bảo theo tiêu chuẩn, quy chuẩn ngành.

- Đầu tư xây dựng mới một hệ thống viễn thông hoàn chỉnh, có khả năng kết nối đồng bộ với mạng viễn thông chung của huyên Cần Giuộc.

Nguồn cấp:

- Nguồn thông tin liên lạc cấp cho xã Tân Kim được lấy từ bưu điện huyện Cần Giuộc.

Giải pháp quy hoạch:

- Cáp thông tin liên lạc được dẫn từ quốc lộ 50 về khu vực quy hoạch theo đường tránh quốc lộ 50.

- Hệ thống thông tin liên lạc của khu vực quy hoạch được thiết kế đi ngầm. Căn cứ vào tính chất của các công trình, chỉ cung cấp cáp thông thông tin liên lạc cho khu điện thờ chính và điều hành quản lý của nghĩa trang.

- Sử dụng cáp thông tin có tiết diện 0,5mm2 và dung lượng 10 đôi.

- Chiều dài tuyến cáp thông tin liên lạc trong khu vực quy hoạch là 70m

7. Thoát nước thải.

Lưu lượng nước thải.

- Lựu lượng nước thải cần xử lý được lấy bằng 80% lưu lượng nước cấp cho khu quy hoạch.

Nguồn tiếp nhận và yêu cầu kỹ thuật.

- Toàn bộ nước thải của khu nghĩa trang được thu gom về trạm xử lý nước thải cục bộ nằm ở phía bắc khu vực quy hoạch, diện tích của trạm xử lý nước thải là 250m2. Trạm xử lý nước thải này chỉ đáp ứng nhu cầu xử lý nước thải riêng cho khu nghĩa trang, không đáp ứng nhu cầu xử lý nước thải cho các khu vực lân cận.

- Nước thải được xử lý lắng lọc tại Bể tự hoại tại khu vực nhà vệ sinh tại khu nhà điều hành quản lý và khu điện thờ chính trước khi đổ vào hệ thống đường cống gom thoát nước bẩn, nên phải xây dựng bể tự hoại 3 ngăn, xây đúng quy cách, để xử lý sơ bộ tránh ô nhiễm môi trường và làm tắc nghẽn hệ thống cống dẫn.

- Nước thải của khu vực quy hoạch sau khi xử lý đạt loại A theo QCVN 14:2008, đạt chuẩn theo quy định trước khi được xả ra ngoài nguồn tiếp nhận là rạch Ông Tam.

Giải pháp thiết kế

- Hệ thống thoát nước thải của xã Tân Kim được thiết kế tách riêng với hệ thống thoát nước mưa. Nước mưa được quy ước thải sạch nên được thoát trực tiếp vào nguồn tiếp nhận, còn nước thải phải được xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép trước khi thoát vào nguồn tiếp nhận.

- Sử dụng cống HDPE có đường kính D200 và hố ga bê tông cốt thép để dẫn nước thải của khu vực quy hoạch về trạm xử lý.

- Độ sâu chôn cống tối thiểu đối với cống thoát nước thải là 0,5m (tính đến đỉnh cống). Các tuyến cống được bố trí theo nguyên tắc tự chảy và đảm bảo thời gian nước chảy trong cống là nhanh nhất.

- Dựa vào tính chất của các công trình trong khu vực nghĩa trang, chỉ thu gom nước thải tại khu vực điện thờ chính, nhà quản lý, do khu vực này có bố trí nhà vệ sinh.

- Hướng dốc chính thoát nước thải của khu vực vực quy hoạch là hướng đông nam sang tây bắc.

- Chiều dài tuyến cống thoát nước thải là 150m.

8. Vệ sinh môi trường.

- Bố trí các thùng rác dọc theo các tuyến đường chính của khu vực quy hoạch. Các thùng rác công cộng được bố trí với khoảng cách 40m/thùng.

- Nhân viên vệ sinh của nghĩa trang thường xuyên quét dọn và thu gom rác thải trong khu quy hoạch bỏ vào thùng rác.

- Chủ đầu tư sẽ ký hợp đồng với Công ty công trình công cộng của thị trấn Cần Giuộc tổ chức thu gom hằng ngày chất thải rắn (sinh hoạt, phát sinh do cúng mộ, vòng hoa....) và chất thải nguy hại, vận chuyển đến khu vực xử lý theo quy định.

- Không để rác ứ đọng làm ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.

9. Cây xanh.

- Do khu đất có mặt tiền giáp với đường tránh quốc lộ 50, do đó cần tổ chức hệ thống cây xanh để đảm bảo mỹ quan cho khu vực, nhìn từ hướng quốc lộ vào khu nghĩa trang như một công viên cây xanh.

- Cây xanh, thảm cỏ trồng xen kẻ trong các khu mộ.

- Khu mộ đắp đồi được phủ thảm cỏ, cây xanh trang trí.

- Dãy cây xanh cách ly xung quanh dự án rộng từ 5 đến 10m.

VI .TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

- Ban Quản lý dự án Công viên Nghĩa trang Sài Gòn Thiên Phúc, huyện Cần Giuộc, chủ đầu tư Công ty TNHH Thiên Đường Sài Gòn, kết hợp với các ngành, cơ quan chức năng cấp huyện, tổ chức công bố quy hoạch chi tiết để nhân dân biết, thực hiện và kiểm tra việc xây dựng theo quy hoạch được duyệt.

- Lập và trình duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi các dự án xây dựng công trình, sau khi xác định ranh giới khu vực triển khai dự án.

- Chuẩn bị xây dựng, kêu gọi đầu tư và huy động vốn để xây dựng hạ tầng hoặc giao đất cho các nhà đầu tư xây dựng công trình.

- Báo cáo hoàn thành công trình và công bố đưa vào sử dụng các công trình hoặc hạng mục công trình khi đủ điều kiện.

VI. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ: Thiết kế quy hoạch 1/500 khu nghĩa trang vĩnh hằng và quy trình thực hiện dự án đầu tư khu nghĩa trang công viên vĩnh hằng

1. Kết luận

- Là một công trình vĩnh hằng, có ý nghĩa về mặt xã hội, văn hoá, giáo dục, khoa học môi trường, địa phong thuỷ, tâm linh... có ảnh hưởng tốt đẹp đến cuộc sống tinh thần và văn hoá của người dân trong tỉnh Long An và các tỉnh lân cận.

- Công viên Nghĩa trang Sài Gòn Thiên Phúc sẽ mang lại những hiệu quả hết sức thiết thực về chính trị, văn hoá, xã hội. Đồng thời là dự án có tính khả thi và mang lại hiệu quả kinh tế nhất định cho nhà đầu tư.

2. Kiến nghị

- Kính đề nghị Ủy ban nhân dân huyện Cần Giuộc xem xét phê duyệt việc điều chỉnh đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Công viên Nghĩa trang Sài Gòn Thiên Phúc (xã Tân Kim, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An). Trên cơ sở đó, Công ty TNHH Thiên Đường Sài Gòn có cơ sở thực hiện các bước tiếp theo của dự án.

Yêu cầu Thiết kế quy hoạch 1/500 khu nghĩa trang vĩnh hằng và quy trình thực hiện dự án đầu tư khu nghĩa trang công viên vĩnh hằng thủ tục xin phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.

GỌI NGAY - 0907957895

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: 028 3514 6426 - 0903 649 782  - 0914526205
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

HOTLINE

HOTLINE:
0907957895

FANPAGE