Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cho nhà máy sản xuất đầu khò gaz

Dự án báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cho nhà máy sản xuất đầu khò gaz, bo mạch điện tử, sản phẩm ép nhựa và các loại linh kiện khác thuộc loại hình sản xuất công nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thuộc Mục 17, Phụ lục II của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ.

Ngày đăng: 13-04-2022

864 lượt xem

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án

NHÀ MÁY SẢN XUẤT ĐẦU KHÒ GAS, BO MẠCH ĐIỆN TỬ, SẢN PHẨM ÉP NHỰA VÀ CÁC LOẠI LINH KIỆN KHÁC

CHƯƠNG 1: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.1. Tên dự án: NHÀ MÁY SẢN XUẤT ĐẦU KHÒ GAS, BO MẠCH ĐIỆN TỬ, SẢN PHẨM ÉP NHỰA VÀ CÁC LOẠI LINH KIỆN KHÁC

1.2. Quy mô cơ sở: Dự án thuộc nhóm B 

1.3: Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở

1.3.1: Công suất hoạt động của cơ sở

1.3.2: Loại hình sản xuất của dự án

 Dự án thuộc loại hình sản xuất công nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm môi  (Sản xuất linh kiện, thiết bị điện, điện tử), thuộc Mục 17, Phụ lục II của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ. Dự án có tổng công suất của dự án là 234,31 tấn/năm (dự án có công suất trung bình). 

1.3.3: Công nghệ sản xuất của cơ sở

Công nghệ sản xuất đầu khò gaz

Hình 1: Sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất, lắp ráp đầu khò gas 

Thuyết minh quy trình: Nguyên liệu đầu vào của dây chuyền là sản phẩm thô, việc lắp ráp linh kiện sẽ được thực hiện tuần tự theo các bước như sau:

1. Nhập linh kiện, nguyên liệu đầu vào

2. Tẩy rửa dầu đối với linh kiện đã được gia công cơ khí

3. Ráp vòng đệm vào đầu vòi

4. Cắt bỏ phần bảo vệ của Van hontai

5. Xiết đầu vòi vào Van hontai

6. Gắn Long đền P4, P11, vòng đệm P4, vòng đệm P11 vào Bộ phận giữ chặt.

7. Gắn vòng đệm P3, vòng đệm 3.5 vào kim điều tiết 720 RZ-720

8. Gắn Bệ gá, Bộ phận giữ chặt vào Van hontai.

9. Gắn kim điều tiết vào Van hontai.

10. Gắn núm vặn vào kim điều tiết

11. Đóng dấu ngày sản xuất vào Van hontai

12. Kiểm tra độ kín khí của đầu khò gas bằng nguồn nước cấp của KCN VSIP. Nước thải ra từ công đoạn này không là nguồn gây ô nhiễm đáng kể.

13. Kiểm tra ngoại quan thành phẩm cuối cùng, xuất hàng.

Công nghệ sản xuất ép nhựa

Thuyết minh quy trình: Với nguyên liệu đầu vào là nhựa hạt, được chế biến qua các công đoạn để tạo thành phẩm. Cụ thể các công đoạn sản xuất như sau:

1. Nhập nguyên liệu hựa hạt vào kho

2. Pha trộn nhựa nguyên liệu với nhựa màu theo tỉ lệ tương ứng với từng loại hàng

3. Sấy nóng từ 800C đến 1200C tùy từng loại hàng

4. Đưa vào máy ép nhựa cho ra sản phẩm

5. Xử lý gate, ba vơ, …

6. Kiểm tra thành phẩm, đóng gói

7. Xuất hàng

Công nghệ sản xuất bo mạch điện tử

Thuyết minh quy trình: Dây chuyền sản xuất bo mạch điện tử tại Công ty T chủ yếu là lắp rắp, gắn chip và IC cho các bo mạch thô. Việc lắp ráp này được thực hiện tự động nhờ vào việc vận hành các máy, cụ thể:

1. Bôi Cream soldering lên bo mạch

2. Gắn chip lên bo

3. Kiểm tra độ chính xác vị trí chip

4. Sấy nóng, quét kem hàn lên bề mặt bo

5. Gắn IC, Swich... vào bo

6. Quét nhựa thông lên bo

7. Hàn chân IC... vào bo

8. Cắt chân IC, Led...

9. Hàn cực Pin vào bo

10. Hàn điện cực vào dây điện

11. Gắn điện cực vào Spoon

12. Ép nhựa Spoon

1.3.4: Sản phẩm của cơ sở

- Các linh kiện điện tử, bo mạch điện tử, linh kiện của động cơ, linh kiện của bình khò gas, sản phẩm ép nhựa, ống kim loại dùng để bảo vệ ống dẫn dung dịch trong phòng thí nghiệm, dụng cụ kiểm tra nồng độ muối, máy nén khí, máy kiểm tra camera kiểm tra mắt, máy đóng gói sản phẩm, máy đóng gáy sách tập, linh kiện của máy nha khoa, máy xay thực phẩm và linh kiện, bàn chải đánh răng điện và đèn báo công trình.

1.4: Nguyên, nhiên liệu, vật liệu sử dụng và các sản phẩm của dự án

1.4.1: Nguyên liệu sử dụng cho dự án

Với đặc điểm sản xuất của Công ty là gia công lại các sản phẩm thô được nhập về từ Nhật Bản (chiếm đến 80%) và nguyên vật liệu trong nước (20%). Để tạo sản phẩm hoàn chỉnh (đầu khò bình gas, bo mạch điện tử) trước khi được tiêu thụ ngoài thị trường.

1.4.2: Nhiên liệu sử dụng cho dự án

1.4.2.1: Nhu cầu sử dụng điện

Lượng điện cần cung cấp cho các hoạt động sản xuất, gia công tại Công ty T, trung bình trong 01 tháng khoảng: 11.000 kWh. Nguồn cung cấp điện: nguồn điện cung cấp cho hoạt động của nhà máy được lấy từ nguồn điện của KCN VSIP.

1.4.2.2: Nhu cầu sử dụng nước

Công ty sử dụng nguồn nước cấp được lấy từ hệ thống cấp nước của Khu công nghiệp do Công ty t làm chủ đầu tư.

Quá trình sản xuất gia công các loại linh kiện của Công ty không sử dụng nhiều nước, cần một lượng nước rất nhỏ cho công đoạn “thí nghiệm ngâm nước”. Do đó, lượng nước cấp cho hoạt động của Công ty được sử dụng chủ yếu cho sinh hoạt của nhân viên văn phòng và công nhân làm việc tại xưởng sản xuất.

Tổng nhu cầu cấp nước của công ty theo thực tế hoạt động của công ty dao động trong khoảng 65 - 70 m3 /tháng cụ thể được trình bày trong bảng sau:

Bảng 4: Nhu cầu dùng nước của công ty T

 

CHƯƠNG 2: SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG

2.1: Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường

2.1.1: Khu Công Nghiệp Việt Nam - Singapore

v Lịch sử hình thành:

 Cơ sở pháp lý:

- Quyết định số 870/TTg ngày 18/11/1996 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban quản lý Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore.

 - Giấy phép đầu tư số 1498/GP ngày 13 tháng 02 năm 1996, 1498/GPĐC1 ngày 20 tháng 07 năm 1998, 1498/GPĐC2 ngày 05 tháng 11 năm 2001, 1498/GPĐC3 ngày 10 tháng 08 năm 2004 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp.

- Bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư ký ngày 20 tháng 06 năm 2008 và hồ sơ kèm theo của Công ty Liên doanh TNHH Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore nộp ngày 30 tháng 06 năm 2008.

 Vị trí:

VSIP(1996) tọa lạc tại Tỉnh Bình Dương, cách thành phố Hồ Chí Minh khoảng 17km, khoảng 40 phút đi xe. VSIP với vị trí thuận lợi gần TPHCM giúp nhà đầu tư dễ dàng sử dụng được cơ sở hạ tầng, các tiện ích và dịch vụ hỗ trợ tại TPHCM. Ngoài ra, VSIP cũng nằm rất gần sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất và các cảng chính (40-45 phút bằng đường bộ).

 Quy mô:

VSIP được thiết kế là một Khu công nghiệp với cơ sở hạ tầng hiện đại, hoàn chỉnh bao gồm điện, nước, xử lý chất thải, thông tin liên lạc và cả nhà máy phát điện.

Dự án đầu tiên là dự án phát triển 500 ha đất.

- Khởi động năm 1996.

- Tổng diện tích: 500 Ha

- Tổng số dự án: 241

- Tổng số lao động: 42.000

- Tổng vốn đầu tư vào VSIP 1: trên 1,5 tỷ USD (2.226.312.000.000 đồng)

- Đã cho thuê 100% dt đất

2.2: Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường

Dự án nằm trong khu Công Nghiệp Việt Nam - Singapore, nước thải phát sinh được đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp.

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ

 3.1: Công trình biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải

3.1.1: Thu gom và thoát nước mưa.

3.1.2: Thu gom, thoát nước thải

a) Nước thải sản xuất

Như đã trình bày ở trên, lượng nước thải từ hoạt động gia công, lắp ráp linh kiện của Công ty chỉ phát sinh nước thải duy nhất từ công đoạn kiểm tra độ rò của đầu khò bình gas, lượng nước thải này rất nhỏ, chỉ khoảng 50 – 100 lít/ngày và được đánh giá là nguồn gây ô nhiễm đáng kể đến môi trường nên sẽ được thu gom cùng với nước thải sinh hoạt (sau xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại) đưa ra cống thoát nước chung của KCN VSIP.

b) Nước thải sinh hoạt

Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt nếu không được xử lý sơ bộ sẽ cao hơn tiêu chuẩn tiếp nhận của KCN VSIP. Do đó, Công ty đã lắp đặt 1 bể tự hoại 3 ngăn – có ngăn lọc, được đặt ngầm tại vị trí bên dưới khu vực đặt nhà vệ sinh nhằm xử lý sơ bộ lượng nước thải này trước khi đưa vào cống thoát nước chung của KCN.

3.1.3: Xử lý nước thải

Nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt sau khi được thu gom sẽ được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại, sau đó được đấu nối vào cống thoát nước chung của Khu công nghiệp. Bể tự hoại sẽ giúp giảm bớt nồng độ các chất hữu cơ, chất rắn lơ lửng trong nước thải. Sơ đồ bể tự hoại được thể hiện trong hình:

3.2: Công trình biện pháp xử lý bụi, khí thải

Toàn bộ bề mặt của máy sấy được chụp kín, khí thải và hơi chì sẽ được hút đưa ra ngoài qua ống khói có độ cao 4 - 5m.

3.3: Công trình biện pháp lưu giữ xử lý chất thải rắn thông thường

Lượng chất thải rắn phát sinh trong quá trình hoạt động của Công ty T được thu gom , phân loại và lưu chứa theo từng loại chất thải riêng biệt trước khi được các đơn vị có chức năng thu gom, xử lý theo đúng quy định.

Cụ thể:

 - Đối với rác thải sinh hoạt: bao gồm các loại rác thải sinh hoạt không nguy hại phát sinh trong quá trình hoạt động nhân viên văn phòng, công nhân tham gia sản xuất, được thu gom chứa trong các thùng đựng rác màu xanh có nắp đậy. Cuối ngày đơn vị thu gom rác của KCN sẽ thu gom toàn bộ lượng rác này. Tần suất thu gom: 1 lần/ngày .

- Đối với chất thải rắn sản xuất không nguy hại: như đã trình bày ở trên, lượng chất thải rắn phát sinh trong quá trình sản xuất là rất nhỏ, dao động trong khoảng 287 – 323 kg/tháng. Tuy nhiên, 90% lượng chất thải này đều được tái sử dụng lại cho quá trình sản xuất, 10% còn lại sẽ được bán cho các đon vị thu mua phế liệu với tần suất: 01 lần/03 tháng.

3.4: Công trình biện pháp lưu giữ xử lý chất thải nguy hại

- Đối với chất thải rắn nguy hại: lượng chất thải rắn nguy hại phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất của Công ty rất nhỏ, với công suất hiện tại (1/3 công suất dự kiến), tổng lượng chất thải rắn nguy hại phát sinh chỉ khoảng 3,3 kg/tháng và khi đi vào ổn định thì lượng chất thải này cao nhất cũng chỉ khoảng 6,0 kg/tháng. Hiện tại, lượng chất thải này được Công ty thu gom vào các thùng đựng rác nguy hại riêng và được đội vệ sinh của khu công nghiệp thu gom xử lý.

4: Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải

Nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất sau khi xử lý qua bể tự hoại sẽ được đấu nối với hệ thống xử lý nước thải của Khu công nghiệp VSIP. Nguồn tiếp nhận toàn bộ lượng nước thải phát sinh trong quá trình sản xuất của Công ty là hệ thống thoát nước: nước thải và nước mưa của KCN VSIP.

 4.2: Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải

4.2.1: Nguồn phát sinh khí thải Nguồn phát sinh bụi, khí thải trong quá trình hoạt động của Công ty bao gồm:

- Khí thải phát sinh từ công đoạn sấy nóng chì;

- Bụi, khí thải phát sinh từ các phương tiện vận chuyển.

4.2.2: Lưu lượng xả khí thải tối đa

Lưu lượng xả khí thải tối đa: < 20.000 m3 /h.

4.2.3: Dòng khí thải

Khí thải phát sinh từ công đoạn sấy nóng chì: Công ty T cũng đã cho tiến hành đo đạc nồng độ các chất ô nhiễm đặc trưng (Nhiệt độ, Pb, SO2, NOx,… ) tại vị trí đầu ra của ống khói này ở độ cao 4 - 5m.

Khí thải từ các phương tiện vận chuyển: Nhiên liệu dùng trong quá trình vận hành này là xăng hay dầu Diesel, vì thế trong khói thải xe chứa nhiều bụi và khí SO2, NO2, CO, VOC. 4.2.4: Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải

Khí thải phát sinh từ công đoạn sấy nóng chì: Công ty T cũng đã cho tiến hành đo đạc nồng độ các chất ô nhiễm đặc trưng (Nhiệt độ, Pb, SO2, NOx,… ) tại vị trí đầu ra của ống khói này ở độ cao 4 - 5m.

Khí thải từ các phương tiện vận chuyển: Nhiên liệu dùng trong quá trình vận hành này là xăng hay dầu Diesel, vì thế trong khói thải xe chứa nhiều bụi và khí SO2, NO2, CO, VOC.

4.2.5: Vị trí, phương thức xả khí thải

Ở độ cao 4 - 5m, tất cả các chỉ tiêu ô nhiễm, đặc biệt là hơi chì trong khí thải từ ống khói nối từ máy sấy nóng chảy chì của Công ty T đều nhỏ hơn so với QCVN 19:2009/BTNMT, cột B (Kp=1, Kv=1) trước khi thải ra ngoài môi trường không khí của KCN VSIP.

4.3: Nội dung cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung

4.3.1: Nguồn phát sinh

Nguồn phát sinh tiếng ồn, rung trong quá trình hoạt động của Công ty chủ yếu là từ hoạt động của các máy móc thiết bị trong dây chuyển sản xuất, gia công, lắp ráp các loại linh kiện.Tiếng ồn phát sinh sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của công nhân tham gia sản xuất nếu chủ dự án không có các biện pháp giảm thiểu thích hợp.

CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ

 5.1:  Kết quả quan trắc môi trường định kì đối với nước thải 

Xem thêm dự án đầu tư khác

Tại sao nên chọn Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư & Thiết Kế Xây Dựng Minh Phương ?

Đơn vị chuyên cung cấp các dự án đầu tư và thiết kế xây dựng trên Toàn Quốc.
Tư vấn nhiệt tình, giá thành thấp, mang tính cạnh tranh cao.
Chất lượng dịch vụ được khách hàng tin tưởng và ưu tiên đặt khách hàng lên hàng đầu.
Quy trình làm việc đảm bảo tiến độ nhanh chóng, hiệu quả cao nhất:
Lắng nghe nhu cầu, yêu cầu của khách hàng.
Triển khai thực hiện ngay khi khách hàng duyệt kí kết hợp đồng.
Đúng thời gian hoàn thành quy định dự án theo yêu cầu của khách hàng
 
Liên hệ: 0903 649 782

HOTLINE - 0903 649 782

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE

HOTLINE:
0903 649 782

 nguyenthanhmp156@gmail.com