Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung xây dựng

Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung xây dựng xã sơn dương, thành phố hạ long đến năm 2040. Quy định này quy định việc tổ chức thực hiện và quản lý đầu tư xây dựng theo Đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã Sơn Dương, thành phố Hạ Long đến năm 2040 (ban hành kèm theo Quyết định số 690/QĐ-UBND ngày 22/1/2024 của UBND thành phố Hạ Long).

Ngày đăng: 18-12-2024

4 lượt xem

MỤC LỤC

CHƯƠNG I: QUY ĐỊNH CHUNG.. 1

Điều 1. Phạm vi áp dụng. 1

Điều 2. Phân vùng quản lý quy hoạch. 1

Điều 3. Yêu cầu chung về quy định quản lý theo quy hoạch. 2

CHƯƠNG II: QUY ĐỊNH CỤ THỂ. 3

Mục 1. Quản lý theo Quyết định phê duyệt quy hoạch chung xây dựng xã. 3

Điều 4. Khu vực nhà ở dân cư. 3

Điều 5. Khu vực xây dựng công trình công cộng. 3

Điều 6. Đất sản xuất 4

Điều 7. Đất cây xanh. 6

Điều 8. Các khu bảo tồn, di tích, thắng cảnh. 7

Điều 9. Khu vực dự trữ, an ninh quốc phòng. 7

Mục 2. Quản lý theo đặc điểm của từng địa phương, vùng miền. 7

Điều 10. Nhà ở dân cư nông thôn. 7

Điều 11. Các công trình hạ tầng kỹ thuật 8

CHƯƠNG III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.. 11

Điều 12. Trưởng các phòng: Quản lý đô thị; Tài nguyên và Môi trường, Tài chính kế hoạch, Kinh tế, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Văn hoá thông tin; Chủ tịch UBND xã Sơn Dươngcó trách nhiệm quản lý và hướng dẫn thực hiện theo Đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã Sơn Dương, thành phố Hạ Long đến năm 2040 được phê duyệt. 11

Điều 13. Đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã Sơn Dương, thành phố Hạ Long đến năm 2040 và Quy định quản lý xây dựng này được ấn hành và lưu tại các cơ quan sau đây để các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư biết: 11

CHƯƠNG I: QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Quy định này quy định việc tổ chức thực hiện và quản lý đầu tư xây dựng theo Đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã Sơn Dương, thành phố Hạ Long đến năm 2040 (ban hành kèm theo Quyết định số 690/QĐ-UBND ngày 22/1/2024 của UBND thành phố Hạ Long).

Điều 2. Phân vùng quản lý quy hoạch

1. Ranh giới quy hoạch

+ Phía đông giáp xã Thống Nhất;

+ Phía tây giáp xã Dân Chủ;

+ Phía nam giáp phường Hoành Bồ, Phường Việt Hưng, Phường Đại Yên và xã Lê Lợi;

+ Phía bắc giáp xã Đồng Lâm.

2. Quy mô, diện tích các khu chức năng trong vùng quy hoạch

2.1. Quy mô: Toàn bộ địa giới hành chính của xã với tổng diện tích tự nhiên là 7.146,59 ha.

 - Quy mô dân số dự báo: Đến năm 2040: 9.165 người.

2.2. Diện tích các khu chức năng trong vùng quy hoạch

- Trong giai đoạn tới phương án tổ chức không gian của xã cơ bản không thay đổi nhiều so với hiện trạng. Cơ bản hiện nay việc bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội là tương đối phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã.

- Khu trung tâm hành chính, văn hóa giáo dục, thể dục thể thao, trung tâm dịch vụ thương mại, được đặt tại khu trung tâm và lấy khu trung tâm xã làm hạt nhân định hướng phát triển ra xung quanh.

- Các công trình nhà văn hóa, sân thể thao được bố trí trung tâm của các thôn, nhằm thuận lợi về giao thông, dễ dàng sử dụng.

- Vị trí và cơ cấu các khu sản xuất nông nghiệp được xác định phù hợp với điều kiện tự nhiên của xã.

- Các điểm quy hoạch đất ở mới được bố trí nằm gần các khu dân cư hiện trạng, đã có các tuyến giao thông lớn đi qua dễ dàng kết nối đồng bộ cơ sở hạ tầng sẵn có.

Điều 3. Yêu cầu chung về quy định quản lý theo quy hoạch

1. Đảm bảo nguyên tắc tuân thủ định hướng thiết kế quy hoạch cấp trên và tuân thủ các quy định khác của Pháp luật có liên quan.

2. Trong quá trình thực hiện Quy hoạch phải tổ chức đối chiếu các nội dung của đồ án bao gồm: bản vẽ, thuyết minh, Quy định quản lý này đồng thời đảm bảo các nguyên tắc nêu tại Khoản 1 Điều này.

3. Việc đầu tư xây dựng công trình phải được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng theo quy định, trừ các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng quy định tại Điều 89, Luật Xây dựng năm 2014. Các chỉ tiêu kỹ thuật phải tuân thủ theo Quy chuẩn Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật QCVN 07:2016/BXD của Bộ Xây dựng và các quy chuẩn, tiêu chuẩn khác có liên quan.

4. Việc đầu tư xây dựng trong phạm vi có tuyến điện cao thế, trung thế, hạ thế đi qua phải tuân thủ về hành lang  an toàn lưới điện quy định tại Luật Điện lực năm 2004, sửa đổi năm 2012, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ.

5. Việc đầu tư xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ đối với khu vực quân sự phải tuân thủ theo các quy định tại Nghị định 04/CP ngày 16/01/1995 của Chính phủ về ban hành quy chế bảo vệ công trình quốc phòng và quân sự; Nghị định số 164/2018/NĐ-CP ngày 21/12/2018 của Chính phủ về kết hợp quốc phòng với kinh tế - xã hội và kinh tế - xã hội với quốc phòng cần phải lấy ý kiến của đơn vị quản lý theo phân cấp tại Quyết định số 2649/1999/QĐ-BQP ngày 27/12/1999 của Bộ Quốc phòng.

6. Quy định về nghĩa trang: việc mai táng cho người chết phải được quy tập tại nghĩa trang tập trung của các thôn. Tiếp tục sử dụng các nghĩa trang hiện có, có kế hoạch đóng cửa các nghĩa trang phân tán có quy mô nhỏ, không đảm bảo khoảng cách ly an toàn vệ sinh môi trường hoặc không nằm trong quy hoạch sử dụng đất nghĩa trang.

7. Thoát nước mặt, nước thải: toàn bộ hệ thống nước thải của tổ chức, cá nhân đều phải được xử lý trước khi xả thải ra môi trường và kết nối với hệ thống thoát nước chung của thành phố.

8. Việc thực hiện theo đồ án cần áp dụng các chỉ tiêu kỹ thuật theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn Việt Nam.

CHƯƠNG II: QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. Quản lý theo Quyết định phê duyệt quy hoạch chung xây dựng xã

(quản lý cứng)

Điều 4. Khu vực nhà ở dân cư

- Khu dân cư toàn xã có quy mô khoảng 74,94 ha;

- Mật độ xây dựng gộp tối đa cho phép của đơn vị ở là 60%;

- Đất tối thiểu trồng cây xanh cho nhà vườn, biệt thự là 20%.

Điều 5. Khu vực xây dựng công trình công cộng

Được thực hiện theo tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn ban hành kèm theo QCXDVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng và các quy định khác có liên quan.

1. Các công trình công cộng gồm: trường học, trạm y tế, trụ sở UBND, chợ, nhà văn hóa,...

2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính để quản lý xây dựng:

- Trường mầm non

+ Diện tích đất xây dựng: ≥ 12 m2/cháu;

+ Tầng cao tối đa: 3 tầng;

+ Mật độ xây dựng công trình: ≤ 40%;

+ Diện tích sân vườn, cây xanh: ≥ 40%;

+ Diện tích giao thông nội bộ: ≥ 20%;

+ Chỉ giới xây dựng so với chỉ giới đường đỏ: ≥ 3 m.

- Trường tiểu học

+ Diện tích đất xây dựng: ≥ 10 m2/cháu;

+ Tầng cao tối đa: 4 tầng;

+ Mật độ xây dựng cộng trình: ≤ 30%;

+ Diện tích sân vườn, cây xanh: ≥ 40%;

+ Diện tích giao thông nội bộ: ≤ 20%;

+ Chỉ giới xây dựng so với chỉ giới đường đỏ: ≥ 3 m.

- Trường trung học cơ sở

+ Diện tích đất xây dựng: ≥ 10 m2/cháu;

+ Tầng cao tối đa: 4 tầng;

+ Mật độ xây dựng cộng trình: ≤ 40%;

+ Diện tích cây xanh: ≥ 30%;

+ Diện tích sân chơi bãi tập: ≤ 30%;

+ Chỉ giới xây dựng so với chỉ giới đường đỏ: ≥ 3 m.

- Trạm y tế

+ Tầng cao tối đa: 2 tầng;

+ Mật độ xây dựng tối đa: ≤ 35%;

+ Diện tích cây xanh: ≥ 30%;

+ Chỉ giới xây dựng so với chỉ giới đường đỏ: ≥ 3 m.

- Trụ sở UBND

+ Tầng cao tối đa: 4 tầng;

+ Mật độ xây dựng tối đa: ≤ 50%;

+ Mật độ cây xanh: ≥ 30%;

+ Chỉ giới xây dựng so với chỉ giới đường đỏ: ≥ 3 m.

- Nhà văn hóa

+ Tầng cao tối đa: 2 tầng;

+ Mật độ xây dựng: ≤ 45%;

+ Diện tích sân tập ngoài trời: ≤ 20%;

+ Diện tích sân vườn: ≤ 20%;

+ Diện tích giao thông: ≤ 15%;

+ Chỉ giới xây dựng so với chỉ giới đường đỏ: ≥ 3 m.

- Chợ, công trình thương mại

+ Diện tích xây dựng nhà chợ chính (và các hạng mục công trình có mái khác): ≤ 40%;

+ Diện tích mua bán ngoài trời: ≥ 25%;

+ Diện tích đường giao thông nội bộ và bãi để xe: > 25%;

+ Diện tích sân vườn, cây xanh: ≥ 10%;

+ Chỉ giới xây dựng so với chỉ giới đường đỏ: ≥ 3 m.

Điều 6. Đất sản xuất

Tuân thủ theo quy hoạch được lập và đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sau:

- Khu vực chăn nuôi, phục vụ sản xuất phải đảm bảo khoảng cách ATMT. Khoảng cách từ nhà ở tới các khu vực chăn nuôi, sản xuất, kho chứa hóa chất bảo vệ thực vật phải > 200 m;

- Khu sản xuất phải bố trí gần các trục đường chính, đường liên thôn, liên xã, liên hệ thuận tiện với đồng ruộng và khu ở nhưng phải cuối hướng gió chủ đạo, cuối nguồn nước;

- Các công trình phục vụ sản xuất như kho nông sản, kho giống lúa, ngô, kho phân hóa học và thuốc trừ sâu, kho nông cụ vật tư, trạm xay xát, xưởng sửa chữa cơ khí nông cụ,... phải bố trí liên hệ thuận tiện với đường giao thông nội đồng. Khoảng cách từ các kho phân hóa học đến khu ở không được < 100 m.

Cụ thể:

a. Vùng trồng cây ăn quả

- Vùng Trồng cây ăn quả tại thôn Đồng Giữa với diện tích 45,33 ha

- Vùng Trồng cây ăn quả tại thôn Đồng Ho diện tích: 62,5 ha

- Quy hoạch Trang trại cây ăn quả tại thôn Đồng Đạng - giáp với xã Dân Chủ diện tích 85 ha

b. Vùng trồng mía tím

Vùng Trồng cây mía tím tại thôn Đồng Ho với diện tích 12,61 ha

c. Vùng trồng lúa

- Quy hoạch vùng trồng lúa và cây hàng năm tại thôn Đồng Giang - DT: 36,8 ha

- Quy hoạch vùng chuyên trồng lúa – thôn Hà Lùng – diện tích: 89,7 ha

- Quy hoạch vùng trồng lúa và cây hằng năm khác tại thôn Cây Thị - diện tích: 35 ha

d. Vùng trồng rừng kết hợp với cây dược liệu

- Vùng phát triển cây lâm nghiệp kết hợp cây dược liệu tập trung – Thôn Đồng Giữa diện tích: 150 ha

- Quy hoạch khu vực Đất công ty lâm nghiệp trả lại để Quy hoạch vùng phát triển Nông nghiệp, thu hút đầu tư với diện tích 130 ha

Các vị trí còn lại giữ nguyên hiện trạng canh tác.

e. Vùng chăn nuôi tập trung

- Cho phép xây dựng các công trình hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất. Chuồng trại chăn nuôi, công trình hỗ trợ sản xuất bằng vật liệu và kết cấu đơn giản, dễ dàng tháo dỡ. Nghiêm cấm cấp xây dựng các công trình nhà ở.

- Sử dụng các hóa chất nông nghiệp tuân thủ đúng các tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm.

- Chất thải sau sản xuất phải được thu gom, xử lý theo quy trình nuôi trồng thủy sản, không gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.

f. Nuôi trồng thủy sản

- Cho phép xây dựng các công trình hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất. Công trình hỗ trợ sản xuất bằng vật liệu và kết cấu đơn giản, dễ dàng tháo dỡ. Nghiêm cấm cấp xây dựng các công trình nhà ở.

- Sử dụng các hóa chất nông nghiệp tuân thủ đúng các tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm.

- Chất thải sau sản xuất phải được thu gom, xử lý theo quy trình nuôi trồng thủy sản, không gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.

- Các khu chăn nuôi, sản xuất tiểu thủ công nghiệp phải được quy hoạch với cự ly đảm bảo yêu cầu về khoảng cách ly vệ sinh. Khoảng cách từ nhà ở đến khu chăn nuôi, sản xuất tiểu thủ công nghiệp ≥ 200 m.

- Khu sản xuất phải bố trí gần các trục đường chính, liên thôn, liên xã, liên hệ thuận lợi với đồng ruộng và khu ở nhưng phải cuối hướng gió, cuối nguồn nước đối với khu dân cư tập trung.

- Các công trình phục vụ sản xuất như kho nông sản, kho giống lúa, ngô, kho phân hóa học và thuốc rừ sâu, kho nông cụ vật tư, trạm xay xát,… phải bố trí thuận tiện với đường giao thông nội đồng. Khoảng cách các kho phân hóa học đến khu ở ≥ 100 m.

Điều 7. Đất cây xanh    

- Định hướng:

+ Đất cây xanh thể dục thể thao trên toàn xã có quy mô 9,81 ha.

- Yêu cầu kỹ thuật

+ Kết hợp chặt chẽ giữa lợi ích kinh tế với cải thiện môi trường sinh thái, quốc phòng an ninh;

+ Phải bố trí cây xanh công cộng tại khu trung tâm, khu văn hóa lịch sử, tôn giáo;

+ Không trồng các loại cây có nhựa độc, có hoa quả hấp dẫn ruồi muỗi, cây có gai trong trạm y tế, trường học, trường mầm non, cần trồng các loại cây cao, bóng mát và có tác dụng làm sạch không khí;

Điều 8. Các khu bảo tồn, di tích, thắng cảnh

- Bảo vệ và tôn tạo các di sản văn hóa, lịch sử, các công trình kiến trúc, cảnh quan có giá trị đã được xếp hạng. Các công trình được cải tạo nâng cấp hoặc phá dỡ để xây lại, hoặc xây thêm mới phải phù hợp với giá trị lịch sử, giá trị kiến trúc và chất lượng của các công trình hiện có;

- Đối với công trình tôn giáo, tín ngưỡng: việc bảo tồn xây mới công trình tôn giáo, tín ngưỡng theo quy định của Luật tín ngưỡng tôn giáo năm 2016;

- Đối với công trình di sản: thực hiện xin ý kiến và báo cáo cơ quan quản lý về văn hóa và thực hiện theo các quy định của Luật di sản văn hóa và pháp luật liên quan;

- Đối với công trình tượng đài: việc quản lý theo quy định Bộ Văn hóa Thể thao và du lịch.

Điều 9. Khu vực dự trữ, an ninh quốc phòng

Các khu vực đất ANQP được quản lý theo hiện trạng và quy hoạch đất ANQP được cấp thẩm quyền phê duyệt. Việc chuyển đổi mục đích sử dụng các loại đất khác sang đất an ninh quốc phòng được thực hiện theo quy định của pháp luật. Quy mô diện tích, vị trí cụ thể sẽ được xác định trong giai đoạn lập quy hoạch chi tiết, dự án đầu tư, đảm bảo phù hợp yêu cầu nhiệm vụ ANQP, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của thành phố.

Mục 2. Quản lý theo đặc​ điểm của từng địa phương, vùng miền

Điều 10. Nhà ở dân cư nông thôn

- Về màu sắc, vật liệu công trình: đảm bảo phù hợp với tập quán, văn hóa và hài hòa với cảnh quan khu vực. Không nên dùng quá nhiều màu sắc cho một công trình. Trong cùng ô đất nên có màu sắc đồng nhất. Mặt ngoài nhà (mặt tiền, mặt bên) không được sử dụng màu sắc, vật liệu gây ảnh hưởng tới thị giác, sức khoẻ con người, yêu cầu về vệ sinh và an toàn giao thông.

- Hình thức kiến trúc: khuyến khích các hình thức kiến trúc dân gian, thiết kế thông thoáng, bố trí hài hòa với cảnh quan nông thôn nhất là cảnh quan ruộng vườn, ao hồ. Đối với khu ở mới kết hợp hài hoà giữa kiến trúc hiện đại với kiến trúc truyền thống, phù hợp với điều kiện tự nhiên, phong tục, tập quán, văn hoá - xã hội của cộng đồng.

- Cảnh quan: tường rào nhà ở riêng lẻ trong khu vực nông thôn giáp các tuyến đường phải bảo đảm độ rỗng tối thiểu 70%. Tường rào giáp các ranh đất lân cận có thể xây đặc. Khuyến khích xây dựng cây xanh sân vườn trong khuôn viên nhà tạo không gian thoáng mát cho khu vực.

Điều 11. Các công trình hạ tầng kỹ thuật

1. Giao thông

- Phù hợp với nhu cầu giao thông vận tải trước mắt và lâu dài, kết nối liên hoàn với đường tỉnh; Tận dụng tối đa hệ thống sông ngòi, kênh rạch;

- Phù hợp với địa hình, giảm khối lượng đào đắp và các công trình phải xây dựng trên tuyến;

- Kết cấu và bề rộng mặt đường phải phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương nhưng phải đáp ứng yêu cầu phục vụ cho cơ giới hóa nông nghiệp và phù hợp phương tiện vận chuyển;

- Hệ thống đường giao thông nông thôn phải đạt yêu cầu kỹ thuật do Bộ Giao thông vận tải quy định.

2. Cấp điện

- Nhu cầu điện cho công trình công cộng trong các điểm dân cư nông thôn (trung tâm xã, liên xã) phải đảm bảo ≥ 15% nhu cầu điện sinh hoạt của xã.

- Mạng lưới điện trung và hạ thế cần tránh vượt qua ao, hồ, đường giao thông...

- Trạm điện hạ thế và lưới điện trung, cao áp trong khu vực điểm dân cư nông thôn phải đảm bảo hành lang và khoảng cách ly bảo vệ theo quy định.

- Chỉ tiêu cấp điện:

+ Sinh hoạt: 150 W/người;

+ Công cộng: 20% phụ tải sinh hoạt;

+ Sản xuất: 40% phụ tải sinh hoạt;

+ Chiếu sáng: 0,2 ¸ 0,4 cd/m2.

3. Cấp nước

- Nước cấp cho sinh hoạt: trường hợp cấp nước đến hộ gia đình đảm bảo tối thiểu 60 lít/người/ngày đêm; trường hợp cấp nước đến vị trí lấy nước công cộng đảm bảo tối thiểu 40 lít/người/ngày đêm;

- Nước cấp cho sản xuất tiểu thủ công nghiệp tại hộ gia đình ≥ 8% lượng nước cấp cho sinh hoạt;

- Nguồn cấp nước:

+ Nguồn nước: Xã Sơn Dương đang sử dụng hệ thống cấp nước tại thôn Đồng Ho.

- Dự kiến mạng lưới đường ống:

+ Mạng lưới cấp nước sẽ sử dụng đường ống đi ngầm từ trạm xử lý nước sạch tập trung theo các tuyến đường giao thông để cấp nước cho các hộ sử dụng ở các thôn xóm, đường kính F200, F110.

4. Thoát nước

a. Thoát nước mưa: dự kiến xây dựng hệ thống cống thoát chung giữa nước mưa và nước thải với chế độ tự chảy.

- Lưu vực và hướng thoát: phân tán theo địa hình tự nhiên của các khu vực, hướng thoát nước chính ra mương tiêu và sông chảy qua khu vực.

- Kết cấu tuyến thoát: chọn kết cấu rãnh xây và mương xây có nắp đan.

b. Thoát nước thải

- Để đảm bảo vệ sinh môi trường cho các thôn trong toàn xã phù hợp với điều kiện xây dựng và khả năng kinh tế, lựa chọn giải pháp xử lý nước thải theo mô hình phân tán trên địa bàn. Tại khu vực khu trung tâm xã sử dụng hệ thống thoát nước chung, nước thải sinh hoạt sau khi được xử lý cục bộ tại chỗ được dẫn chung trong cống, mương thoát nước mưa tại các ngõ, xóm;

- Phải có hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt đảm bảo yêu cầu về môi trường. Nước thải từ các hộ gia đình trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung phải được xử lý qua bể tự hoại. Không được xả nước thải ra các ao hồ, kênh, rạch tự nhiên trừ trường hợp áp dụng công nghệ làm sạch nước thải bằng phương pháp sinh học trong điều kiện tự nhiên;

- Nước thải từ các cơ sở sản xuất phải được thu gom ra hệ thống tiêu thoát riêng và xử lý đạt yêu cầu về môi trường trước khi xả ra nguồn tiếp nhận;

- Tối thiểu phải thu gom đạt 80% lượng nước thải phát sinh để xử lý.

5. Quản lý chất thải rắn, nghĩa trang toàn xã và vệ sinh môi trường:

- Thu gom và xử lý chất thải rắn:

+ Rác thải từ các công trình trong khu trung tâm được thu gom hàng ngày;

+ Tại các khu vực công cộng có bố trí các thùng rác;

+ Xây dựng bãi tập kết rác thải ở từng thôn, xóm hoặc cụm thôn, xóm.

- Yêu cầu kỹ thuật:

+ CTR sinh hoạt và sản xuất phải được thu gom và xử lý tại các cơ sở xử lý tập trung;

+ Phải bố trí điểm tập kết, trạm trung chuyển phù hợp với điều kiện thu gom CTR của từng địa phương và đảm bảo bán kính phục vụ. Điểm tập kết, trạm trung chuyển CTR phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường;

+ Phải xây dựng nhà vệ sinh đạt tiêu chuẩn, không xả phân trực tiếp xuống hồ, ao;

+ Chuồng trại chăn nuôi gia súc phải cách nhà ở và đường đi chung ít nhất 5 m và có cây xanh che chắn. Phân, nước tiểu từ chuồng, trại chăn nuôi phải được thu gom và có giải pháp xử lý hợp vệ sinh;

+ Khoảng cách an toàn môi trường của điểm tập kết phải ≥ 20 m; Khoảng cách an toàn môi trường của trạm trung chuyển chất thải rắn, cơ sở xử lý CTR phải đảm bảo các quy định tại thông tư 01/2021/TT-BXD.

- Nghĩa trang:

+ Địa điểm quy hoạch nghĩa trang phải: phù hợp với khả năng khai thác quỹ đất; phù hợp với tổ chức phân bố dân cư và kết nối công trình hạ tầng kỹ thuật; đáp ứng nhu cầu táng trước mắt và lâu dài;

+ Quy mô diện tích các nghĩa trang tập trung phải đảm bảo chỉ tiêu tối thiểu 0,04 ha/1.000 người;

+ Khoảng cách ATMT của nghĩa trang quy hoạch mới phải đảm bảo các quy định tại bảng sau:

Khoảng cách an toàn về môi trường của nghĩa trang

Đối tượng

cần cách ly

Khoảng cách tối thiểu từ đối tượng cần cách ly

Khu huyệt mộ nghĩa trang hung táng

Khu huyệt mộ nghĩa trang chôn một lần

Khu huyệt mộ nghĩa trang cát táng

Nhà, công trình chứa lò hỏa táng và lưu chứa thi hài trước khi hỏa táng

Công trình nhà ở tại đô thị và điểm dân cư nông thôn tập trung

1.000 m

500 m

100 m

500 m

Điểm lấy nước phục vụ nhu cầu sinh hoạt của đô thị, điểm dân cư nông thôn tập trung

1.500 m

1.000 m

-

-

Đường sắt, Quốc lộ, Tỉnh lộ

200 m

200 m

200 m

-

Sông, hồ (bao gồm sông, hồ không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt)

300 m

300 m

100 m

-

Chú thích 1: khu vực chôn cất phải có hệ thống thu gom nước thấm huyệt mộ, nước mưa chảy tràn để xử lý, không được thấm trực tiếp vào nước ngầm hoặc chảy tràn vào hệ thống mặt nước bên ngoài nghĩa trang.

Chú thích 2: công nghệ hỏa táng phải đảm bảo các yêu cầu về môi trường tại QCVN 02:2012/BTNMT.

CHƯƠNG III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Trưởng các phòng: Quản lý đô thị; Tài nguyên và Môi trường, Tài chính kế hoạch, Kinh tế, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Văn hoá thông tin, Dân tộc; Chủ tịch UBND xã Sơn Dương có trách nhiệm quản lý và hướng dẫn thực hiện theo Đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã Sơn Dương, thành phố Hạ Long đến năm 2040 được phê duyệt.

Điều 13. Đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã Sơn Dương, thành phố Hạ Long đến năm 2040 và Quy định quản lý xây dựng này được ấn hành và lưu tại các cơ quan sau đây để các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư biết:

- UBND thành phố Hạ Long;

- Các phòng: Quản lý đô thị, Tài chính kế hoạch, Tài nguyên và Môi trường, Kinh tế; các đơn vị có liên quan;

- UBND xã Sơn Dương;

- Sở Xây dựng; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh./.

>>> XEM THÊM: Thiết kế quy hoạch 1/500 khu đô thị và khu dân cư tập trung

HOTLINE - 0903 649 782

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426

Email: nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com - www.minhphuongcorp.net

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE

HOTLINE:
0903 649 782

 nguyenthanhmp156@gmail.com