Thuyết minh tổng hợp quy hoạch chi tiết chỉnh trang xây dựng nghĩa trang – tỷ lệ 1/500

Thuyết minh tổng hợp quy hoạch chi tiết chỉnh trang xây dựng nghĩa trang – tỷ lệ 1/500. Nghiên cứu, đánh giá các điều kiện tự nhiên, hiện trạng, lựa chọn giải pháp quy hoạch thích hợp nhất, lựa chọn mô hình các ngôi mộ, giải pháp bố trí mộ, hình thành cơ sở phát triển khu nghĩa trang theo hướng phù hợp và hiệu quả.

Ngày đăng: 18-09-2024

10 lượt xem

CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU.. 2

I.1 SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH.. 2

I.2 MỤC TIÊU ĐẦU TƯ.. 2

I.3 GIỚI HẠN, PHẠM VI NGHIÊN CỨU.. 3

I.4 TÍNH CHẤT, MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU LẬP QUY HOẠCH.. 3

I.5 NỘI DUNG LẬP QUY HOẠCH.. 3

I.6 CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ. 4

CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG.. 6

II.2 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG.. 6

II.2.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN.. 6

II.2.2 HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT. 7

II.2.3 HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC.. 7

II.2.4 HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT. 8

II.3 KẾT LUẬN.. 8

II.3.1 THUẬN LỢI 8

II.3.2 KHÓ KHĂN.. 8

II.3.3 NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT CỦA ĐỒ ÁN QUY HOẠCH.. 8

CHƯƠNG III: CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT.. 10

III.1 CÁC CĂN CỨ CHỌN CHỈ TIÊU.. 10

III.2 CÁC CHỈ TIÊU LỰA CHỌN.. 10

III.2.1 CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT. 10

III.2.2 PHÂN KHU CHỨC NĂNG.. 10

CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP QUY HOẠCH KIẾN TRÚC CẢNH QUAN.. 12

IV.1 QUAN ĐIỂM QUY HOẠCH.. 12

IV.2 CÁC KHU CHỨC NĂNG CHỦ YẾU.. 12

IV.2.1 CÁC KHU MỘ.. 12

IV.2.2 CÔNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ DỊCH VỤ.. 13

IV.2.3 CÔNG VIÊN CÂY XANH, CÂY XANH VEN ĐƯỜNG.. 14

IV.3 CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT. 14

IV.4 QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT. 14

IV.4.1 CƠ CẤU QUỸ ĐẤT XÂY DỰNG.. 14

IV.5 TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN.. 16

IV.5.1 QUY HOẠCH TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TOÀN KHU.. 16

IV.5.2 QUY HOẠCH TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN CÁC KHU VỰC.. 16

CHƯƠNG V: QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT.. 18

V.1 GIAO THÔNG.. 18

V.1.1 CƠ SỞ THIẾT KẾ. 18

V.1.2 GIẢI PHÁP THIẾT KẾ. 18

V.1.3 ĐƯỜNG KHU DỰ ÁN.. 18

V.2 SAN NỀN.. 19

V.3 QUY HOẠCH CẤP NƯỚC.. 20

V.3.3 PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH CẤP NƯỚC.. 20

V.4 QUY HOẠCH THOÁT NƯỚC THẢI VÀ THOÁT NƯỚC MƯA.. 20

V.4.3 3. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH THOÁT NƯỚC.. 20

V.5 QUY HOẠCH CẤP ĐIỆN.. 20

V.5.2 PHỤ TẢI ĐIỆN.. 20

V.5.3 3. NGUỒN VÀ LƯỚI ĐIỆN.. 20

V.8 PHÂN KỲ DẦU TƯ: 21

V.8.1 GIAI ĐOẠN 1. 21

V.8.2 GIAI ĐOẠN 2. 21

V.8.3 GIAI ĐOẠN 3. 21

CHƯƠNG VI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.. 22

VI.1 ĐẶT VẤN ĐỀ.. 22

VI.1.1 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI 22

VI.1.2 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU DỰ ÁN.. 22

VI.1.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG MÔI TRƯỜNG KHU DỰ ÁN.. 23

VI.2 TÁC ĐỘNG DO HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN CÁC YẾU TỐ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG: 23

VI.2.1 SAN LẤP MẶT BẰNG VÀ THI CÔNG.. 23

VI.2.2 TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHI DỰ ÁN ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG.. 26

VI.3 CÁC BIỆN PHÁP KHỐNG CHẾ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG.. 27

VI.3.1 CÁC BIỆN PHÁP KHỐNG CHẾ Ô NHIỄM TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG.. 27

VI.3.2 CÁC BIỆN PHÁP KHỐNG CHẾ Ô NHIỄM KHI DỰ ÁN ĐƯA VÀO HOẠT ĐỘNG.. 28

VI.4 TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC KHI DỰ ÁN HOẠT ĐỘNG.. 29

CHƯƠNG VII: KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ. 30

VII.1 KẾT LUẬN.. 30

VII.2 KIẾN NGHỊ 30

CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU

I.1 SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH

Thị trấn Kỳ Anh nằm phía Tây Nam của huyện Kỳ Anh và khu kinh tế Vũng ÁngThị trấn có Quốc lộ 1A chạy qua, là đầu mối của các tuyến giao thông quan trọng trong khu vực. Hiện nay đời sống của người dân trong thị trấn ngày càng được nâng cao và nhu cầu được ăn ở, sinh hoạt trong một môi trường ngày càng tốt hơn là hết sức cần thiết. Cùng với quá trình triển khai quy hoạch phát triển kinh tế xã hội toàn thị trấn, việc lập quy họach chi tiết Khu Nghĩa trang thị trấn Kỳ Anh là phù hợp với định hướng quy hoạch chung, đồng thời đáp ứng nhu cầu an táng một cách văn minh và tiện ích cho cộng đồng dân cư trên toàn thị.

Tổng diện tích tự nhiên toàn thị trấn là 1271ha, tốc độ tăng trưởng dân số khá cao. Theo thống kê dân số toàn thị trấn hiện nay là 9612 người, tỉ lệ sinh 10.2% và tỉ lệ tử 4.16%. Hiện nay việc an táng người quá cố chủ yếu bằng hình thức địa táng, vị trí nằm rải rác từng khu nhỏ xen lẫn và tự do trong khu vực nghĩa trang lâu đời nằm ở phía Đông Nam thị trấn.

Bên cạnh đó, hiện nay quá trình triển khai quy hoạch chung xây dựng thị trấn Kỳ Anh đến năm 2025 đòi hỏi phải di dời một số lượng mộ hiện hữu. Do đó việc hình thành Khu Nghĩa trang thị trấn Kỳ Anh sẽ giải quyết được vấn đề trên.

Trên toàn địa bàn thị trấn Kỳ Anh có các khu nghĩa địa nhỏ của các khu phố, tập trung lớn nhất tại khu vực nghiên cứu quy hoạch là khu vực nghĩa trang hiện hữu lâu đời nằm ở phía Đông Nam thị trấn. Tuy nhiên việc chôn cất mộ còn rất lộn xộn lãng phí quỹ đất chưa có sự quản lý chặt chẽ làm mất vẽ mỹ quan đô thị và gây ô nhiễm môi trường. Do vậy UBND thị trấn Kỳ Anh đã có chủ trương lập quy hoạch Nghĩa trang thị trấn Kỳ Anh nhằm từng bước ổn định nhu cầu an táng, hỏa táng một cách trật tự và đảm bảo vệ sinh môi trường phục vụ cho mọi tầng lớp nhân dân trong thị trấn và các xã lân cận.

I.2 MỤC TIÊU ĐẦU TƯ

Cụ thể hóa định hướng phát triển nghĩa trang Thị trấn trong Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Kỳ anh đến năm 2025.

Đáp ứng các yêu cầu quản lý nhà nước về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang nhân dân trên địa bàn thị trấn Kỳ Anh và các xã lân cận.

Xây dựng khu nghĩa trang mới trên quỹ đất trống kết hợp cải tạo, chỉnh trang, nâng cấp các công trình hạ tầng kỹ thuật, cảnh quan trên quỹ đất đã có mộ chôn cất lâu đời, cố định và mật độ táng dày đặc của nghĩa trang hiện hữu trong tổng thể diện tích nghiên cứu quy hoạch nhằm đáp ứng nhu cầu chôn cất của người dân trong khu vực và các vùng lân cận, với hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, đồng bộ, gắn kết với các hệ thống hạ tầng chung tại khu vực thực hiện dự án.

Quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng đảm bảo được yêu cầu đầu tư của thị trấn và phù hợp với định hướng phát triển chung của thị trấn.

Tạo cơ sở pháp lý cho việc đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng, bảo vệ môi trường, đảm bảo cảnh quan kiến trúc tại khu vực.

I.3 GIỚI HẠN, PHẠM VI NGHIÊN CỨU

I.3.1 VỊ TRÍ RANH GIỚI

Khu nghĩa trang thị trấn Kỳ Anh thuộc ranh giới hành chính thị trấn Kỳ Anh, xã Kỳ Hưng và Kỳ Hoa. cách QL1A và UBND thị trấn Kỳ Anh khoảng 670m về phía Bắc, phía Tây tiếp giáp Đập Sông trí, phạm vi giới hạn như sau:

- Phía Bắc : Giáp Trường PTTH Kỳ Anh và khu dân cư TT Kỳ Anh

- Phía Nam : Giáp Nhà máy nước Khu kinh tế Vũng Áng

- Phía Đông: Giáp công viên Hồ Ràng Ràng

- Phía Tây  : Giáp Đập tràn Sông Trí

I.3.2 QUY MÔ TỶ LỆ LẬP QUY HOẠCH

Quy mô diện tích : 83.636 ha.

Tỷ lệ lập quy hoạch: 1/500.

I.4 TÍNH CHẤT, MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU LẬP QUY HOẠCH

I.4.1 TÍNH CHẤT

Là khu nghĩa trang bao gồm hung táng, cát táng và một số công trình phục vụ cho nghĩa trang.

Hình thành nên một khu nghĩa trang mới, hiện đại nhằm phục vụ nhu cầu an táng, hỏa táng, tiễn đưa, thăm viếng và các hoạt động tang lễ, … của người dân TT. Kỳ Anh và các xã lân cận.

I.4.2 MỤC TIÊU

Xây dựng khu nghĩa trang trung tâm nhằm đáp ứng các mục tiêu sau:

Cụ thể hóa định hướng phát triển nghĩa trang trong Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Kỳ anh đến năm 2025.

Đáp ứng các yêu cầu quản lý nhà nước về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang nhân dân trên địa bàn thị trấn Kỳ Anh và các xã lân cận.

Xây dựng khu nghĩa trang mới trên quỹ đất trống kết hợp cải tạo, chỉnh trang, nâng cấp các công trình hạ tầng kỹ thuật, cảnh quan trên quỹ đất đã có mộ chôn cất lâu đời, cố định và mật độ táng dày đặc của nghĩa trang hiện hữu trong tổng thể diện tích nghiên cứu quy hoạch nhằm đáp ứng nhu cầu chôn cất của người dân trong khu vực và các vùng lân cận, với hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, đồng bộ, gắn kết với các hệ thống hạ tầng chung tại khu vực thực hiện dự án.

Quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng đảm bảo được yêu cầu đầu tư của thị trấn và phù hợp với định hướng phát triển chung của thị trấn.

Tạo cơ sở pháp lý cho việc đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng, bảo vệ môi trường, đảm bảo cảnh quan kiến trúc tại khu vực.

I.5 NỘI DUNG LẬP QUY HOẠCH

Nghiên cứu, đánh giá các điều kiện tự nhiên, hiện trạng, lựa chọn giải pháp quy hoạch thích hợp nhất, lựa chọn mô hình các ngôi mộ, giải pháp bố trí mộ, hình thành cơ sở phát triển khu nghĩa trang theo hướng phù hợp và hiệu quả.

Xác định tính chất chức năng và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật của khu vực thiết kế.      

Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, xác định chỉ tiêu cho từng lô đất về diện tích sử dụng đất, mật độ xây dựng, chiều cao ngôi mộ v.v…         

Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

+ Xác định mạng lưới đường giao thông, lộ giới, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng đối với hệ thống các công trình.

+ Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước

+ Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp điện, vị trí, quy mô các trạm phân phối, mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng khu nghĩa trang.

+ Xác định hệ thống thoát nước mưa.

Đánh giá tổng quan hiện trạng, dự báo phát triển kinh tế - xã hội và điều kiện tự nhiên của Thị trấn Kỳ Anh.

Điều tra, khảo sát, đánh giá tổng hợp và toàn diện về hiện trạng phân bố, quy mô, tình hình hoạt động, quản lý, sử dụng các nghĩa trang, nhà tang lễ trên địa bàn Thị trấn Kỳ Anh.

Rà soát, đánh giá các quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng nghĩa trang, các dự án đầu tư xây dựng nhà tang lễ đã, đang và sẽ đang triển khai trên địa bàn.

Trên cơ sở định hướng phát triển nghĩa trang trong Quy hoạch chung xây dựng Thị trấn Kỳ Anh đến năm 2025, yêu cầu:

+ Xác định phạm vi phục vụ của các nghĩa trang, nhà tang lễ, các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật;

+ Xác định nhu cầu táng, lựa chọn hình thức táng phù hợp và nhu cầu sử dụng đất để xây dựng nghĩa trang, nhà tang lễ;

+ Xác định các nghĩa trang cần đóng cửa, di chuyển hoặc cải tạo mở rộng để tiếp tục sử dụng;

+ Xác định vị trí, quy mô, ranh giới các nghĩa trang, nhà tang lễ xây dựng mới.

Xác định các chương trình, dự án, nguồn vốn và phân kỳ đầu tư để thực hiện quy hoạch.

Đề xuất các quy định quản lý hệ thống nghĩa trang.

Đánh giá môi trường chiến lược.

I.6 CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ

I.6.1 CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị của Quốc hội khoá XII, kỳ họp thứ 5 số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng ;

Căn cứ Nghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang;

Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc Ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án Quy hoạch Xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây Dựng về việc ban hành '' Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng'';

Căn cứ Thông tư số 02/2010/TT-BXD ngày 05/02/2010 của Bộ Xây Dựng ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị"

Căn cứ Thông tư số 33/2009/TT-BXD ngày 30/09/2009 của Bộ Xây Dựng ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị"

Căn cứ Thông tư số 05/2011/TT-BXD ngày 09/06/2011 của Bộ Xây Dựng "Quy định việc kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công tác khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng"

Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây Dựng "Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị"

Căn cứ Quyết định số 06/2005/QĐ-BXD ngày 03/02/2005 của Bộ Xây Dựng Về việc ban hành "Định mức chi phí quy hoạch xây dựng"

Căn cứ Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/09/2010 của Bộ Xây Dựng "Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị"

Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;( áp dụng phần quy hoạch nghĩa trang do trong quyết định số 03/2008/QĐ-BXD không quy định đầy đủ)

Công văn số 409/UBND-XD ngày 15/02/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc điều chỉnh hệ số chi phí nhân công, máy thi công;

Quyết định số 676/UBND-XD ngày 26/3/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành bộ đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh Hà Tĩnh;

Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ: 1/500, 1/1000, 1/2000, 1/5000 của Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nước (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường) ban hành năm 1990;

I.6.2 CÁC NGUỒN TÀI LIỆU SỐ LIỆU

Các số liệu dân số, địa chất thủy văn, các thông số tiềm năng phát triển tự nhiên, tiềm lực xã hội khu vực dự án trong tổng thể quy hoạch chung thị trấn Kỳ Anh.

Bản đồ địa chính khu đất và sơ đồ vị trí liên hệ vùng.

Các tiêu chuẩn và quy phạm thiết kế theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

Số liệu đo đạc địa hình hiện trạng.

Các dự án đầu tư xây dựng, tài liệu, số liệu và các văn bản pháp lý có liên quan.

CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG

II.1 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG

II.1.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

II.1.1.1 ĐỊA HÌN​H, ĐỊA MẠO

Khu vực lập quy hoạch có địa hình phức tạp, dạng các đồi và vùng trũng thấp, khe cạn kết hợp. Hướng dốc tự nhiên và là hướng thoát nước lưu vực đổ về chỗ thấp ra 3 ngả chính: Đập tràn Sông Trí (phía Tây), công viên Hồ Ràng Ràng (phía Đông) và dọc theo Đường Cứu Hộ Kim Sơn (phía Nam) của dụ án.

II.1.1.2 ĐỊA CHẤT, THUỶ VĂN

Địa chất có cường độ tương đối tốt, R khoảng 0,8 – 1,3 kg/cm2.

Dạng địa mạo chủ yếu là phong hoá, lắng đọng trầm tích. Quá trình phong hoá chủ yếu là phong hoá hoá học xảy ra trên đồi núi. Quá trình lắng đọng trầm tích xảy ra trên các sườn đồi và dưới lòng suối.

Qua các điểm điều tra, đo vẽ không thấy xuất hiện hiện tượng địa chất vật lý nào ảnh hưởng tới độ ổn định của công trình.

Cấu tạo địa chất bảo đảm chống thấm nước (hệ số thấm nhỏ hơn 10-7 cm/s và chiều dày lớp đất chống thấm lớn hơn 5m), không phải xây dựng hệ thống thu gom nước thấm từ các mộ hung táng để xử lý tập trung.

Ở gần dự án  có Sông trí cách khu đất khoảng 100m về phía Tây, có hướng nước chảy từ Nam ra Bắc. Toàn bộ diện tích đất nằm trong ranh giới quy hoạch có địa hình cao hơn hẳn các lưu vực thoát nước xung quanh do đó không chịu ảnh hưởng điều kiện mưa lũ ngập.

II.1.1.3 ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU

- Vùng xây dựng dự án chịu chung khí hậu của vùng Nam Đèo Ngang. Hằng năm chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc. Gió mùa Đông Bắc thổi từ tháng X đến tháng III năm sau, đặc biệt do nằm ngay ở sườn phía Đông dãy núi Hoành Sơn sát biển nên thường xuyên chịu ảnh hưởng khốc liệt của bão nhiệt đới. Chính đặc điểm  này kết hợp vợi dạng địa hình địa mạo của vùng tạo nên chế độ khí tượng thuỷ văn đặc trưng cho vùng.

- Nhiệt độ không khí:

Nhiệt độ trong năm biến đổi theo mùa, cao nhất vào các tháng 6, tháng 7, thấp nhất vào tháng 1, tháng 2. Thời kỳ từ tháng 5 đến tháng 8 nhiệt độ trung bình thường lớn hơn 270C, nhiệt độ cao nhất tại Kỳ Anh lên tới 40,10C xuất hiện vào tháng 6, nhiệt độ thấp nhất xuống tới 6,80C.

Bảng 1.1- Nhiệt độ không khí trung bình nhiều năm tại trạm Kỳ Anh.

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Năm

T0

17,6

18,4

21,2

24,4

28,0

29,6

29,8

28,8

26,9

24,3

21,7

18,8

24,1

- Độ ẩm không khí:

Độ ẩm tương đối trung bình nhiều năm đạt 86%.

Độ ẩm tương đối trung bình nhiều năm tương đối cao - 84% và biến đổi không lớn trong năm , tháng cao nhất 95%, thấp nhất 71%.

Bảng 1.2- Độ ẩm tương đối trung bình nhiều năm tại trạm Kỳ Anh (%).

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Năm

W(%)

90

95

81

87

80

74

71

77

85

88

88

88

84

- Bốc hơi:

Lượng bốc hơi đo bằng ống Piche tương đối lớn so với toàn Hà Tĩnh và trong

vùng và biến đổi theo mùa: Bốc hơi lớn vào mùa Hạ khô nóng và nhỏ vào mùa

mưa ẩm ướt.

Bảng 1.2- Lượng bốc hơi trung bình nhiều năm tại trạm Kỳ Anh (mm).

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Năm

Z(mm)

43.0

32.2

44.8

67.1

130.2

178.4

218.3

158.5

82.0

63.4

60.1

52.8

1141.77

- Gió:

+ Tốc độ gió trung bình nhiều năm trong vùng đạt: 2,3 m/s.

+ Tốc độ gió trong ngày lớn nhất đạt tới: 54 m/s.

Bảng 1.3- Tốc độ gió trung bình nhiều năm tại trạm Kỳ Anh (m/s).

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Năm

V

2.1

2.0

1.8

1.8

2.2

2.9

3.3

2.4

1.9

2.3

2.6

2.3

2.3

- Lượng mưa:

Do ảnh hưởng của gió từ biển Đông và địa hình dãy Hoành Sơn nên mưa ở đây rất lớn (vùng Hoành Sơn là một trong những tâm mưa lớn nhất ở Việt Nam) Lượng mưa trung bình năm đạt xấp xỉ 3000mm chủ yếu tập trung vào tháng IX, X và tháng XI chiếm 85% lượng mưa cả năm, đặc biệt vào mùa mưa bão cường độ mưa ở đây rất lớn.  Chính đặc điểm này rất bất lợi cho việc sử dụng nguồn nước trong vùng và phòng chống lũ lụt. Thống kê số liệu đo đạc nhiều năm tại trạm thị trấn Kỳ Anh:

+ Lượng mưa trung bình năm: 2.895,5 mm.

+ Lượng mưa lớn nhất năm: 4.386,0 mm.

+ Lượng mưa nhỏ nhất năm: 1.645,1 mm.

II.1.2 HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT

Đây là khu đất sử dụng làm nghĩa trang từ lâu của địa phương, phần lớn quỹ đất có địa hình tốt là nghĩa địa hiện hữu, các hộ dân ở và đất hoa màu;

Quỹ đất nghĩa địa hiện hữu có hình thức chôn cất lộn xộn không có định hướng do chưa có quy hoạch quản lý, hình thức táng tự do theo truyền thống, hình thức hung táng, cát táng không phân định rõ ràng xen lẫn nhau. Dẫn đến láng phí quỹ đất chôn, vẻ đẹp kiến trúc cảnh quan không có, ảnh hưởng xấu đến vệ sinh môi trường;

Hiện trạng sử dụng đất nghĩa trang lãng phí nghiêm trọng. Đa số quỹ đất có địa hình thuận lợi gần đường và trung tâm đều đã sử dụng chôn cất có mật độ cao. Quỹ đất còn lại là đất trống bao gồm: đất trũng thấp, khe cạn và đất trồng cây lâm nghiệp(thông, tràm, keo).... Tổng diện tích khu đất là 83.636 ha.

II.1.3 HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC

Đa phần quỹ đất là nghĩa địa hiện hữu, kiến trúc mộ từ mộ đất đến mộ xây kiên cố không cùng một khuôn mẫu, tình trạng lẫn chiếm đất tự do theo các dòng họ.

Khu vực dự án có một số hộ dân ở rải rác lấn chiếm đất nghĩa trang làm canh tác. Điều kiện sống bị ô nhiễm chịu ảnh hưởng từ nghĩa trang.

II.1.4 HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT

II.1.4.1 HIỆN TRẠNG GIAO THÔNG

Trong dự án có trục đường Cứu Hộ Kim Sơn chạy qua theo hướng Bắc – Nam nối từ Quốc Lộ 1A chia khu đất thành 2 phần, đoạn nằm trong dự án dài 1110m và đường đất bao quoanh khu vực, đường mòn, lối đi lại trong nghĩa trang.

Hiện trạng đường trong khu vực nghiên cứu còn đơn sơ được hình thành từ dân cư ở trong nghĩa trang và do đáp ứng tổi thiểu nhu cầu chôn cất trong nghĩa trang. Các đường mòn, lối đi lại chôn cất trong nghĩa trang rất nhỏ hẹp được hình thành tự phát không có đấu nối dẫn đến các lối đi cụt.

II.1.4.2 HIỆN TRẠNG CẤP THOÁT NƯỚC

Cấp nước: Khu vực thiết kế hiện chưa có hệ thống cấp nước.

Thoát nước thải: Chưa có hệ thống thoát nước thải.

Thoát nước mưa: Nước mưa được chảy tự nhiên theo bề mặt địa hình xuống chỗ trũng, sau đó thoát ra các lưu vực thoát nước xung quoanh. Toàn bộ khu vực hiện chưa có hệ thống thoát nước mưa.

II.1.4.3 HIỆN TRẠNG CẤP ĐIỆN VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC

Trong khu đất có ba đường điện 110kv, 35kv, 10 kv chạy qua.

Các trạm hạ thế trong khu vực đều là trạm treo hoặc trạm giàn, đặt ngoài trời.

II.2 KẾT LUẬN

II.2.1 THUẬN LỢI

Vị trí khu đất lập quy hoạch khá thuận lợi về nhiều mặt:

Giao thông thuận tiện có đường Cứu Hộ Kim Sơn chạy qua.

Tiếp cận dễ dàng với nguồn điện và nguồn nước ngầm, nước mặt dồi dào.

Thoát nước mưa khá thuận lợi do địa hình tự nhiên dốc.

Khu đất trống không phải giải toả nhiều công trình kiến trúc

Địa chất khu vực quy hoạch tương đối tốt, địa hình cao ráo.

Vị trí cách xa khu dân cư, thuận lợi cho việc bố trí khu nghĩa trang.

II.2.2 KHÓ KHĂN

Địa hình khu đất phức tạp, không bằng phẳng yêu cầu vốn đầu tư lớn.

Khu vực nghiên cứu quy hoạch là một nghĩa địa hiện hữu đã có từ lâu đời, có những phần mộ đã chôn rất cố định gây khó khăn cho việc mở đường, phân lô, phân nhóm, hình thức táng và sắp xếp trật tự mộ.

II.2.3 NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT CỦA ĐỒ ÁN QUY HOẠCH

Xây dựng Khu Nghĩa Trang trung tâm TT. Kỳ Anh nhằm đáp ứng nhu cầu chôn cất của người dân trong khu vực và các vùng lân cận, với hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, đồng bộ, gắn kết với các hệ thống hạ tầng chung tại khu vực thực hiện dự án.

Nghiên cứu giảm đáng kể khối lượng san nền (tận dụng địa hình sẵn có, hạn chế vận chuyển đất đắp đến khu vực dự án) cũng như các chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật.

Tổ chức hợp lý và thuận tiện hệ thống giao thông trong dự án.

>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Dự án Xây dựng Nhà tang lễ

HOTLINE - 0903 649 782

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE

HOTLINE:
0903 649 782

 nguyenthanhmp156@gmail.com