Hồ sơ thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhà máy chế biến lúa, gạo hữu cơ và quy trình thực hiện đầu tư nhà máy chế biến lúa gạo, báo cáo ĐTM dự án nhà máy chế biến lúa gạo
Ngày đăng: 16-07-2023
412 lượt xem
Việc lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhà máy chế biến lúa, gạo hữu cơ Quảng Trị là hết sức cần thiết, là tiền đề để triển khai các bước dự án tiếp theo. Khu đất quy hoạch chi tiết xây dựng nhà máy là đất “Khu chế xuất, gia công tái chế, chế biến nông sản” phù hợp trong quy hoạch sử dụng đất Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị. Tổng diện tích thực hiện quy hoạch dự kiến: 9,99 ha.
3. Mục tiêu của đồ án
3.1 Mục tiêu chung - Hồ sơ thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhà máy chế biến lúa, gạo hữu cơ và quy trình thực hiện đầu tư nhà máy chế biến lúa gạo, báo cáo ĐTM dự án nhà máy chế biến lúa gạo
Mục tiêu xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị thành khu vực phát triển kinh tế năng động, bền vững. Là trung tâm thu hút về đầu tư và Trung tâm trung chuyển hàng hóa của vùng và khu vực; gắn kết chặt chẽ phát triển với đảm bảo quốc phòng, an ninh, có hệ thống cơ sở kết cấu hạ tầng kỹ thuật - xã hội đồng bộ, hiện đại; không gian kiến trúc cảnh quan, đô thị văn minh, tiên tiến, môi trường bền vững và sử dụng đất đai hiệu quả.
Xây dựng hệ thống khu công nghiệp trong khu kinh tế đồng bộ về hệ thống hạ tầng, có quy chế quản lý phù hợp, phát huy được lợi thế và nguồn lực của địa phương, nhằm khai thác và sử dụng có hiệu quả, giảm ô nhiễm môi trường, thúc đẩy phát triển công nghiệp và dịch vụ.
Việc xây dựng mới khu công nghiệp cần chú ý các hoạt động bảo vệ môi trường. Theo đó, các sơ sở sản xuất trong khu công nghiệp phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc có cam kết bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật; từng bước đầu tư hệ thống xử lý chất thải đảm bảo theo tiêu chuẩn môi trường hiện hành.
3.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá hiện trạng tình hình đất đai trong phạm vi quy hoạch nhà máy và mối liên hệ xung quanh, từ đó xác định quy mô tổ chức sắp xếp quy hoạch các khu chức năng của Nhà máy chế biến lúa, gạo hữu cơ Quảng Trị.
- Làm cơ sở cho việc lập và quản lý các dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch, khai thác và sử dụng quỹ đất hợp lý.
- Hình thành nhà máy công nghiệp đảm bảo kết nối đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật với các khu vực xung quanh. Làm cơ sở pháp lý cho cơ quan quản lý nhà nước quản lý quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng theo hướng phát triển bền vững.
- Tạo lập môi trường sống và làm việc thích hợp có xét tới sự cân đối hài hòa giữa khu cây xanh và các phân khu chức năng quy hoạch xung quanh với nhà máy, đảm bảo không ảnh hưởng tiêu cực lẫn nhau.
- Cụ thể hoá Đồ án Quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị tỉnh Quảng Trị đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050.
II. CƠ SỞ ĐỂ LẬP THIẾT KẾ QUY HOẠCH
1. Các văn bản pháp lý chung
- Luật Quy hoạch số: 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017;
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
- Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14 và Luật số 40/2019/QH14;
- Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
- Nghị định 40/2019/NĐ-CP, 13/5/2019, Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường;
- Nghị định 31/2021/NĐ-CP, 26/3/2021, Chính phủ, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;
- Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/08/2019 của Chính phủ về sửa đổi nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ qui định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
- Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
- Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về nội dung hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quản lý chi phí quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
- Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị;
- Thông tư 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
- Thông tư 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 29/2022/QĐ-UBND ngày 10/11/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị về Ban hành Quy định phân công, phân cấp công tác lập, thẩm định và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
2. Căn cứ pháp lý ngành
- Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng Cộng sản Việt Nam;
- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Trị lần thứ XVII;
- Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII (số 07-CTHĐ/TU ngày 15/1/2021);
- Nghị định 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ về khuyến nông;
- Nghị định 98/2018/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
- Nghị định số 109/2018/NĐ-CP của Chính phủ về Nông nghiệp hữu cơ;
- Quyết định số 885/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020 – 2030;
- Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 20/4/2017 của Tỉnh ủy Quảng Trị về đẩy mạnh cơ cấu lại nông nghiệp gắn với thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017 – 2020 và định hướng đến năm 2025;
- Chương trình hành động số 6053/CTHĐ-UBND của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 20/4/2017 của Tỉnh ủy Quảng Trị về đẩy mạnh cơ cấu lại nông nghiệp gắn với thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017 – 2020 và định hướng đến năm 2025;
- Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
- Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh về hỗ trợ phát triển một số cây trồng, con nuôi tạo sản phẩm chủ lực có lợi thế cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017 – 2020, định hướng đến năm 2025;
- Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND của UBND tỉnh Ban hành Quy định chính sách hỗ trợ phát triển một số cây trồng, con nuôi tạo sản phẩm chủ lực có lợi thế cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017 – 2020, định hướng đến năm 2025;
- Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh về Khuyến khích phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp hữu cơ; khuyến khích liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiêp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2020 - 2025, định hướng đến năm 2030.
3. Các văn bản pháp lý có liên quan của dự án
- Quyết định số 1936/QĐ-TTg ngày 11/10/2016 của Thủ tướng Chính Phủ về Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị tỉnh Quảng Trị đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 04/10/2012 phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định hướng đến 2025.
- Quyết định số 2227/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị V/v Phê duyệt quy hoạch phân khu xây dựng Khu Kinh tế Đông Nam Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị - giai đoạn 1, tỷ lệ 1/2000.
- Quy định Quản lý theo đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị - giai đoạn 1 được UBND tỉnh Quảng Trị phê duyệt tại Quyết định số 2879/QĐ-UBND ngày 25/10/2017;
- Quyết định số 54/QĐ-HĐQT ngày 19/10/2021 của Hội đồng quản trị Công ty CP Tổng công ty Thương mại Quảng Trị về việc Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án: Nhà máy chế biến lúc, gạo hữu cơ Quảng Trị;
- Văn bản số 1628/UBND-KT ngày 14/4/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc chủ trương đầu tư dự án Nhà máy chế biến lúc, gạo hữu cơ Quảng Trị;
- Quyết định số 53/QĐ-KKT ngày 13/5/2022 của Ban quản lý Khu Kinh tế tỉnh Quảng Trị về việc Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư;
- Quyết định số 2218/QĐ-UBND ngày 25/8/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc bổ sung dự án vào kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Hải Lăng;
- Quyết định số 736/QĐ-UBND ngày 17/11/2022 của UBND huyện Hải Lăng về việc Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Nhà máy chế biến lúc, gạo hữu cơ Quảng Trị.
- Quyết định số 23/QĐ-KKT ngày 09/3/2023 của Ban quản lý Khu Kinh tế tỉnh Quảng Trị V/v Phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Nhà máy chế biến lúc, gạo hữu cơ Quảng Trị.
4. Cơ sở quy chuẩn và tiêu chuẩn
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD do Bộ Xây dựng ban hành ngày 19/05/2021;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật QCVN 07:2016/BXD do Bộ Xây dựng ban hành ngày 01/02/2016;
-Quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành của Việt Nam và những tài liệu khác có liên quan;
- Các quy chuẩn và quy phạm kỹ thuật chuyên ngành.
5. Cơ sở tài liệu và số liệu
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Hải Lăng đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050;
- Đồ án Quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị tỉnh Quảng Trị đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050;
- Niên giám thống kê tỉnh Quảng Trị năm 2022 do Nhà xuất bản Thống kế phát hành;
- Các tài liệu liên quan khác.
- Các bản đồ của đồ án Quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị tỉnh Quảng Trị đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050;
- Các bản đồ của Đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng Khu Kinh tế Đông Nam Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị - giai đoạn 1, tỷ lệ 1/2000 (kèm theo Quyết định số 2227/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị);
- Bản đồ xác định phạm vi ranh giới Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhà máy chế biến lúa, gạo hữu cơ Quảng Trị diện tích 9,99ha;
- Bản đồ đo đạc địa hình file mềm tỷ lệ 1/500 khu vực quy hoạch do Công ty cổ phần Xây dựng và Tư vấn thiết kế DanaBuild cung cấp.
Hồ sơ thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhà máy chế biến lúa, gạo hữu cơ và quy trình thực hiện đầu tư nhà máy chế biến lúa gạo, báo cáo ĐTM dự án nhà máy chế biến lúa gạo.
PHẦN 2: PHẠM VI, RANH GIỚI VÀ QUY MÔ QUY HOẠCH.
ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG
I. PHẠM VI, RANH GIỚI VÀ QUY MÔ QUY HOẠCH
1. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch:
- Phạm vi: Lô đất có ký hiệu số 04, thuộc phạm vi xã Hải Quế, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị, nằm trong Quy hoạch phân khu xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 1, tỷ lệ 1/2000 đã được UBND tỉnh Quảng Trị phê duyệt tại Quyết định số 2227/QĐ-UBND ngày 15/8/2017.
- Ranh giới cụ thể như sau:
+ Phía Đông Bắc: Giáp đất quy hoạch Khu chế xuất, gia công tái chế, chế biến nông sản có ký hiệu số 4.
+ Phía Đông Nam: Giáp đất quy hoạch cây xanh chuyên đề và đất nghĩa trang.
+ Phía Tây Nam giáp: Giáp đất quy hoạch cây xanh cách ly, đường điện 110kV và đường quy hoạch rộng 55m.
+ Phía Tây Bắc giáp: Giáp đường quy hoạch dự kiến mở rộng 25,0m (đường ĐT.582).
*Tọa độ ranh giới khu đất:
Số hiệu điểm |
Tọa độ VN-2000 |
Cạnh (m) |
|
X (m) |
Y(m) |
||
1 |
1.853.312,080 |
613.122,610 |
256.16 |
2 |
1.853.148,380 |
613.319,640 |
|
3 |
1.853.005.060 |
613.212.860 |
|
4 |
1.853.211.600 |
612.992.110 |
|
5 |
1.853.232.560 |
613.017.850 |
|
1 |
1.853.312.080 |
613.122.610 |
|
Số hiệu điểm |
Tọa độ VN-2000 |
Cạnh (m) |
|
Y(m) |
Y(m) |
||
6 |
1.853.132.380 |
613.338.900 |
278.57 |
7 |
1.852.954.360 |
613.553.160 |
|
8 |
1.852.796.630 |
613.435.640 |
|
9 |
1.852.987.880 |
613.231.230 |
|
6 |
1.853.132.380 |
613.338.900 |
*Có vị trí địa lý của khu đất:
j = 16o45’06.22’’ Vĩ độ Bắc;
l =107o18’54.59’’ Kinh độ Đông.
2. Quy mô lập quy hoạch:
Quy mô diện tích lập quy hoạch: 9,99 ha (theo Quyết định số 53/QĐ-KKT ngày 13/5/2022 của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh V/v chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư).
II. ĐẶC ĐIỂM VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1. Điều kiện tự nhiên
a. Đặc điểm địa hình địa mạo:
- Khu vực này thuộc dạng địa hình tích tụ ven biển, đặc trưng của địa hình này là các dãi cồn cát ven biển, ngoài ra gió cũng là một trong những tác nhân tạo nên dạng địa hình này. Thành tạo nên địa hình này chủ yếu là các trầm tích biển, gió phụ thống Holoxen giữa (mvQIV2).
- Khu vực quy hoạch nằm trên vùng đất cát có địa hình đa số khá bằng phẳng, tuy nhiên khu vực hướng Đông Nam có nhiều ụ cát nổi cao (cos 9.39), các khu lăng mộ nằm rải rác và có mương nước tự nhiên băng qua khu đất (rộng khoảng 5m).
- Khu đất hiện trạng có dạng hình thang: điểm góc khu đất hướng Bắc có cos 5.73 (tim đường giao thông quy hoạch cos 6.40), điểm góc hướng Tây có cos 5.18 (tim đường giao thông quy hoạch cos 6.80), điểm góc hướng Nam có cos 6.00 (tim đường giao thông quy hoạch cos 6.97), điểm góc hướng Đông có cos 6.40 (tim đường giao thông quy hoạch cos 6.50). Khu đất có độ chênh cao từ cos 5.18 đến cos 9.39.
Trong quy hoạch chung của Khu Kinh tế Đông Nam có con đường băng qua khu đất quy hoạch dự án (rộng 25m) và chia cắt khu đất thành 2 khu vực.
b. Khí hậu:
- Khu vực dự án thuộc xã Hải Quế, huyện Hải Lăng chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, chia làm hai mùa rõ rệt. Mùa khô bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 9, mùa mưa từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau.
- Mùa khô, có nền nhiệt độ cao kết hợp với gió mùa Tây Nam khô và nóng, độ ẩm không khí thường xuyên dưới 50%.
- Mùa mưa, thường kèm theo gió mùa Đông Bắc rét và khô, gây ảnh hưởng đến hoạt động của nhà máy.
c. Thủy văn:
Cách khu vực quy hoạch 3km có 2 nhánh sông của sông Vĩnh Định là sông Tân Vĩnh Định và Cựu Vĩnh Định đi qua xã Hội Yên.
Trong khu vực dự án có mương nước chảy tự nhiên rộng từ khoảng 5m, sâu 0,3-0,4m chảy theo hướng Đông Bắc – Tây Nam.
Ở trong phạm vi khảo sát xây dựng công trình mực nước ngầm ổn định đo được ở vị trí hố khoan là 1,2-1.5m (Mực nước tĩnh ổn định đo ngày 11/04/2009).
Nước ngầm được phân bố chủ yếu trong trầm tích mềm rời kỹ Đệ tứ. Nước không có áp lực, động thái nước thay đổi theo mùa và có liên quan chặt chẻ với nước mặt.
d. Địa chất công trình:
Theo kết quả của khảo sát địa chất các công trình của khu vực xã Hải Quế, địa tầng từ trên xuống có các lớp với các đặc điểm như sau :
- Lớp 1: Đất cát pha bụi lẫn vật chất hữu cơ, cấp phối không tốt (SP) màu xám nâu, xám trắng, xám tro. Đất có kết cấu rời rạc, trạng thái xốp, nguồn gốc đất đắp. Lớp này phân bố từ trên mặt đến độ sâu 1,1m chiều dày lớp thay đổi từ 0,6-0,9m.
- Lớp 2: Đất cát hạt nhỏ đến cát hạt trung lẫn ít bụi, cấp phối không tốt (SP) màu xám nâu, xám tro, xám trắng. Đất có kết cấu rời rạc, trạng thái chặt vừa, bão hoà nước, nguồn gốc trầm tích biển gió (mvQ). Lớp này phân bố từ độ sâu 0,6m đến độ sâu 7,1m chiều dày lớp thay đổi từ 5,9-6,5m.
Đây là lớp đất phân bố trên nền công trình và chịu tác dụng tải trọng của công trình, có sức chịu tải R0 = 1.09 KG/cm2 (Sức chịu tải của đất cát được tính theo công thức R0 = a(N30/10) trong đó a = 2/3; quy đinh ở phụ lục E TCVN 226 - 1999), sức kháng xuyên N30 = 15, có độ chặt tương đối D = 0.470, Môdun tổng biến dạng E0 = 125,17 KG/cm2 . Vấn đề địa chất công trình xãy ra trong lớp như có tính thấm nước lớn, dễ xảy ra hiện tượng xói ngầm và cát chảy làm ảnh hưởng đến tính ổn định nền công trình.
- Lớp 3: Đất cát hạt mịn pha bụi, cấp phối không tốt (SP) màu xám vàng nhạt, xám tro, xám trắng. Đất có kết cấu rời rạc, trạng thái chặt vừa, bảo hoà nước, nguồn gốc trầm tích biển gió (mvQ). Lớp này phân bố từ dưới độ sâu 6,8m, chiều dày và ranh giới dưới của lớp chưa xác định được. Sức kháng xuyên có giá trị biến thiên trong khoảng (N30 từ 19-21), đi từ trên xuống sức kháng xuyên có xu hướng tăng dần.
Kế luận: Khu vực khảo sát có cấu trúc nền địa chất tương đối đồng nhất, công trình được khảo sát xây dựng trên nền các lớp trầm tích mềm rời kỷ Đệ Tứ. Các lớp đất có quá trình cố kết đất nền trong cát xãy ra nhanh đạt đến độ ổn định nền. Mực nước ngầm ổn định ở độ sâu 1,5m, do vậy khi thi công móng cần chú ý các hiện tượng cát chảy, nước ngập hố móng. Lớp đất cát có kết cấu rời rạc, bão hoà nước, có tính chất cơ lý tương đối thuân lợi cho công trình xây dựng, khi đi từ trên xuống sức chịu tải của đất có xu hướng tăng dần.
2. Tài nguyên thiên nhiên
- Tài nguyên đất:
Đất khu vực dự án nói riêng và Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị có số diện tích cồn cát, bãi cát chiếm đa số. Cát vùng này cỏ thể sản xuất cát thạch anh làm nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất thuỷ tinh cao cấp, kính năng lượng mặt trời,… Tuy nhiên việc trồng cây xanh gặp nhiều khó khăn, chỉ phù hợp một số cây nhất định phù hợp với vùng biển.
- Tài nguyên nước:
Nguồn nước mặt: Lưu vực ở đây khá bằng phẳng và là vùng bãi cát là chủ yếu nên việc khai thác nước mặt là không thể. Vì vậy, khai thác nguồn nước cho sản xuất và sinh hoạt cần phải có sự đầu tư.
Nguồn nước ngầm: Ở trong phạm vi dự án mực nước ngầm ổn định cách mặt đất khoảng 1,2-1.5m dùng để khai thác giếng khoan.
- Tài nguyên khác:
Trên khu vực dự án còn có các loại tài nguyên khoáng sản khác như: vàng, quặng sắt, sỏi….tuy nhiên trữ lượng thấp.
III. TÌNH HÌNH HIỆN TRẠNG
1. Hiện trạng dân số và lao động
Khu đất xây dựng Nhà máy chế biến lúa, gạo hữu cơ Quảng Trị trong Cụmc Công nghiệp của Khu kinh tế Đông Nam được quy hoạch không có dân cư sinh sống và nằm xa khu dân cư, quá trình hoạt động của nhà máy sẽ không làm ảnh hưởng đến đời sống của người dân.
2. Hiện trạng về sử dụng đất khu vực nghiên cứu
Bảng thống kê loại đất và diện tích đất sử dụng:
STT |
PHÂN LOẠI ĐẤT |
DIỆN TÍCH |
TỶ LỆ |
(ha) |
(%) |
||
1 |
Đất trống chưa sử dụng, cồn cát, bãi cát |
9,859 |
98,69 |
2 |
Mương nước |
0,095 |
0,95 |
3 |
Đất nghĩa trang |
0,036 |
0,36 |
|
Tổng cộng |
9,99 |
100 |
Nhận xét chung:
- Khu vực quy hoạch chủ yếu là đất trống, cồn cát, bãi cát và rãi rác có một số cây tràm, với tổng diện tích là 9,895 ha chiếm 98,69% tổng diện tích khu vực quy hoạch.
- Khu vực quy hoạch thuộc khu công nghiệp của Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị, hiện nay không có đất ở nông thôn và cây lâu năm.
- Diện tích đất mương nước tự nhiên là 0,95 ha chiếm 0,95% tổng diện tích đất quy hoạch.
- Diện tích đất nghĩa trang là 0,36 ha chiếm 0,36% tổng diện tích đất quy hoạch.
Khu vực không có công trình tôn giáo tín ngưỡng hay công trình di tích lịch sử văn hóa
Hiện trạng các công trình kiến trúc
Khu vực nghiên cứu có các lăng mộ: 02 vị trí mộ đất, 03 vị trí mộ xây và 01 khu lăng được xây dựng kiên cố.
4. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
4.1. Hiện trạng giao thông
Hiện nay phía giáp Tây Bắc khu đất quy hoạch nhà máy là con đường giao thông tỉnh lộ ĐT.582-A rộng 5,5m (dự kiến cổng chính nhà máy vào từ hướng này). Các mặt còn lại khu đất chưa có các con đường và hạ tầng khác như trong quy hoạch đã được phê duyệt giai đoạn 1 mà chỉ là khu đất cát trống. Theo quy hoạch, đường quy hoạch tỉnh lộ ĐT.582-A sẽ rộng là 25m (hướng Tây Bắc); phía Tây Nam cách một khoảng quy hoạch cây xanh là đường giao thông có dải phân cách rộng 55m và có 1 con đường rộng 25m từ nối từ đường 55m sẽ chia khu vực quy hoạch dự án nhà máy thành 2 khu đất (dự kiến bố trí 2 cổng phụ tiếp cận nhà máy từ đường này).
Hiện nay Cụm công nghiệp Khu kinh tế Đông Nam đã được đầu tư và quy hoạch, phân lô sử dụng, là nơi kết nối với tuyến Hành lang Kinh tế Đông - Tây dài 1.450 km, đi qua 4 nước, bắt đầu từ Mianmar, Thái Lan, Lào đến Việt Nam qua cửa khẩu Quốc tế Lao Bảo và là cửa ngõ hướng ra biển Đông qua cảng Cửa Việt, cảng Mỹ Thủy.
Mặt khác, hệ thống giao thông đi lại trong khu kinh tế cũng được đầu tư kiên cố, nối liền với quốc lộ 1A, đến các đường lớn của Tỉnh, đường huyện, đường xã liên thông sẽ rất thuận lợi cho việc vận chuyển xuất, nhập nguyên liệu, sản phẩm của nhà máy.
4.2. Hiện trạng nền xây dựng và hệ thống thoát nước mưa
Địa hình dự án Nhà máy chế biến lúa, gạo hữu cơ Quảng Trị chủ yếu là bãi cát phẳng, đồi cát, mương tự nhiên thoát nước:
- Cao độ cao nhất : +9,39 mét (đỉnh đồi cát).
- Cao độ thấp nhất : +5,38 mét.
- Cao độ trung bình chủ yếu: 5,70m – 6,30m.
Phía Tây Bắc đường ĐT.582 đã có hệ thống thoát nước hở, tuy nhiên phía phía Đông Nam đường ĐT.582 là khu vực dự án chưa có hệ thống thoát nước hoàn chỉnh. Nước mưa chủ yếu thoát theo địa hình tự nhiên và tự thấm. Hiện trạng môi trường nông thôn còn nhiều tồn tại. Nước mưa chảy theo địa hình tự nhiên qua các mương hở, lạch… Hướng thoát nước chủ yếu đổ về hướng là phía Tây Nam.
4.3. Hiện trạng cấp nước
Hiện nay, cách khu vực dự án 1,3km có trạm bơm nước sạch xã Hải Quế cấp dọc theo đường ĐT.582 bằng ống thép D110.
Khu Kinh tế Đông Nam đã có quy hoạch và đang tiến hành đầu tư nhà máy cấp nước cho toàn khu. Tuy vậy, trước mắt Nhà máy chế biến lúa, gạo hữu cơ Quảng Trị để có hệ thống nước vận hành, nhà máy cần xin đấu nối với ống cấp nước dọc đường ĐT.582 và đầu tư riêng hệ thống cấp nước từ giếng khoan đến bể nước dự trữ ngầm để cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt và phòng cháy.
4.4. Hiện trạng cấp điện
Hiện nay có đường dây điện 22KV đi qua khu vực dự án, song song và cách với đường ĐT.582-A khoảng 70m. Ngoài ra có 2 cột điện bê tông của đường dây trên nằm trong khu đất quy hoạch nhà máy.
Việc xây dựng nhà máy sẽ cần đầu tư xây dựng một Trạm biến áp riêng.
4.5. Hiện trạng thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang
Khu vực dự án ở xa khu dân cư sinh sống nên không có nước thải sinh hoạt, chất thải rắn. Trên khu vực có 6 ngôi mộ (01 lăng xây kiên cố, 3 ngôi mộ xây, 2 ngôi mộ đất).
Trong khu vực nghiên cứu chưa có hệ thống hạ tầng đầy đủ, nhất là hệ thống thoát nước mưa. Hiện nay nước mưa tự chảy qua khu đất dự án tạo thành 2 mương đất tự nhiên rộng khoảng 5m, hướng dòng chảy từ Tây Bắc sang Đông Nam. Trước mắt hạ tầng KKT chưa hoàn chỉnh, chủ đầu tư cam kết điều chỉnh mương thoát ra ngoài khu đất dự án nhưng đảm bảo không ảnh hưởng đến dòng chảy nước mưa của toàn khu vực.
Khi quy hoạch và thiết kế nhà máy chú ý đến kết nối hạ tầng theo quy hoạch chung giai đoạn 1 đã được phê duyệt. Hệ thống nước mưa, nước thải sinh hoạt kết nối với hạ tầng thoát nước tại các trục giao thông xung quanh. Hệ thống nước thải trong quá trình sản xuất phải qua hệ thống xử lý nước thải theo quy định.
4.6. Hiện trạng môi trường
Hệ thực vật tại khu vực nghiên cứu và quy hoạch chủ yếu rãi rác các loại cây Tràm, Phi Lao với số lượng rất ít.
Mức độ ô nhiễm môi trường do lượng xả thải từ sinh hoạt của cư dân sinh sống xã khu vực nghiên cứu quy hoạch hầu như không có. Mặc dù chưa có hệ thống thu gom rác thải chung và chưa có phương án quản lý tập trung, nhưng các hộ dân chủ động thu gom rác thải tại chỗ và tự xử lý nhằm bảo vệ môi trường sinh sống của cộng đồng dân cư xã Hải Quế.
5. Đánh giá chung về hiện trạng khu vực quy hoạch
5.1. Các thuận lợi
- Khu vực nghiên cứu và quy hoạch Nhà máy chế biến lúa, gạo hữu cơ Quảng Trị có nhiều thuận lợi về sản xuất ngàng chế biến nông sản, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội và định hướng quy hoạch chung của tỉnh.
- Diện tích đất nằm trong quy hoạch chung của Cụm Công nghiệp Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị, đủ điều kiện để hình thành và phát triển một nhà máy chế biến lúa, gạo hữu cơ.
- Giao thông thuận lợi do có tuyến đường Tỉnh lộ ĐT.582 qua (nối Quốc lộ 1A với đường Quốc phòng ven biển).
- Có nhiều tiềm năng về nguồn lực lao động tại chỗ và các địa phương lân cận, thuận lợi cho nhà đầu tư tuyển chọn công nhân.
5.2. Các khó khăn
- Trong cụm công nghiệp chưa có đầu mối hệ thống hạ tầng kỹ thuật nên chủ đầu tư cần phải xây dựng mới một số hạng mục.
- Chưa có số liệu cụ thể về chất lượng và khả năng khai thác nước ngầm tại chỗ.
- Các công trình hạ tầng xã hội chủ yếu chưa có.
- Cần gìn giữ môi trường cảnh quan thiên nhiên, cần có hệ thống thu gom và xử lý rác thải.
- Địa hình đa số thấp hơn cốt đường ĐT.582 và cốt quy hoạch chung nên việc san lấp mặt bằng tốn kém chi phí.
Hồ sơ thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhà máy chế biến lúa, gạo hữu cơ và quy trình thực hiện đầu tư nhà máy chế biến lúa gạo, báo cáo ĐTM dự án nhà máy chế biến lúa gạo
PHẦN 3: CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN
I. TÍNH CHẤT CỦA NHÀ MÁY
1. Lĩnh vực sản xuất và hoạt động của nhà máy
- Sản xuất xay xát, chế biến, đóng gói, bảo quản các sản phẩm lúa, gạo hữu cơ tiêu chuẩn VietGAP Quảng Trị và chế biến sâu các sản phẩm sau gạo.
- Hợp tác cùng người dân phát triển diện tích lúa hữu cơ, lúa VietGAP tại huyện Hải Lăng, xây dựng thương hiệu và phát triển gạo sạch, gạo hữu cơ tỉnh Quảng Trị.
- Đầu tư thiết bị, đẩy mạnh cơ giới hóa trong sản xuất lúa, giảm chi phí nhân công, giá thành sản xuất (máy cấy, máy bay không người lái…).
- Xây dựng và từng bước nhân rộng mô hình “làng sinh thái” (không sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu từ vườn nhà đến đồng ruộng) gắn với xây dựng làng (thôn) nông thôn mới kiểu mẫu. Góp phần giải quyết tận gốc vấn đề ô nhiễm môi trường sống ở nông thôn.
2. Dự báo quy mô lao động
2.1. Cơ sở tính toán và kết quả dự báo
Các căn cứ và tài liệu tham khảo để dự báo về quy mô lao động cho nhà máy sản xuất chế biến lúa, gạo hữu cơ Quảng Trị bao gồm:
- Căn cứ loại hình, tính chất và đặc điểm đặc thù của nhà máy.
- Căn cứ vào quy mô dự kiến của các nhà máy.
- Căn cứ vào đặc điểm kinh tế xã hội của khu vực.
- Tham khảo tiêu chí lao động của doanh nghiệp.
Nhu cầu lao động dự báo cho Nhà máy chế biến lúa, gạo hữu cơ Quảng Trị được thể hiện trong bảng sau:
STT |
Chức danh |
Số lao động dự kiến (người) |
1 |
Ban giám đốc |
3 |
2 |
Phòng hành chính - Tổ chức |
14 |
3 |
Phòng kế toán |
7 |
4 |
Phòng tổng hợp |
38 |
6 |
Xưởng sản xuất (sấy, xay xát, chế biến gạo, …) |
68 |
7 |
Công nhân thời vụ (Tăng theo giai đoạn phát triển của nhà máy) |
50 |
Tổng cộng |
180 |
2.2. Cơ cấu lao động dự kiến
- Quản lý cấp cao: khoảng 11 người, chiếm 6%.
- Quản lý cấp trung: khoảng 43 người, chiếm 24%.
- Công nhân kỹ thuật: khoảng 45 người, chiếm 25%.
- Công nhân lao động phổ thông: khoảng 81 người, chiếm 45%.
2.3. Khả năng cung cấp lao động
Số lao động phổ thông được tuyển dụng vào làm tại các nhà máy trong cụm công nghiệp ưu tiên cho cư dân trên địa bàn xã Hải Quế và các địa phương lân cận chiếm khoảng 45%.
Số công nhân kỹ thuật trước mắt phải tuyển từ các tỉnh lân cận và các khu vực khác đến, hoặc được đào tạo kịp thời tại các trung tâm đào tạo hoặc dạy nghề của tỉnh chiếm khoảng 55% tổng số lao động.
II. CÁC TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
TT |
Tên |
Đơn vị |
Chỉ tiêu theo quy chuẩn |
1 |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
|
|
- |
Mật độ xây dựng thuần của lô đất xây dựng nhà máy, kho tàng (có mái) |
% |
≤60 |
- |
Tầng cao tối đa |
tầng |
1÷6 |
- |
Hệ số sử dụng đất |
lần |
|
2 |
Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất |
|
|
- |
Đất giao thông |
% |
≥ 10 |
- |
Đất cây xanh |
% |
≥ 10 |
- |
Đất các khu kỹ thuật |
% |
≥ 1 |
3 |
Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật |
|
|
3.1 |
Giao thông |
|
|
- |
Chiều rộng thiết kế cho một làn xe |
m |
3,0 ÷ 3,75 |
3.2 |
Cấp nước |
|
|
|
- Nước sản xuất (Qcn) |
m3/ha-ng.đ |
≥ 20 |
|
- Nước CT hành chính, dịch vụ |
L/m2 sàn-ng.đ |
≥ 2 |
|
- Nước cây xanh |
L/m2-ng.đ |
≥ 3 |
|
- Nước giao thông |
L/m2-ng.đ |
≥ 0,5 |
3.3 |
Cấp điện |
|
|
|
- Điện sản xuất, kho tàng |
kW/ha |
200 |
|
- Điện CT hành chính, dịch vụ |
kW/ha |
300 |
|
- Điện cây xanh |
kW/ha |
5 |
|
- Điện đường, sân bãi |
kW/ha |
10 |
3.4 |
Thoát nước thải |
%Qcn |
> 80 |
4 |
Chỉ tiêu chất thải rắn |
|
|
|
- Rác thải sinh hoạt |
kg/người-ngày |
≥0,8 |
|
- Rác thải công nghiệp |
tấn/ha |
≥0,3 |
PHẦN 4: ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH
I. CƠ CẤU TỔ CHỨC KHÔNG GIAN
1. Nguyên tắc tổ chức không gian, sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật
Để đảm bảo dự án xây dựng Nhà máy chế biến lúa, gạo hữu cơ Quảng Trị có tính khả thi cao, việc quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 cần dựa trên các nguyên tắc sau:
- Nhà máy được chọn đất xây dựng trên vị trí thuận tiện về giao thông, đảm bảo có sự hỗ trợ về việc phát triển kinh tế, xã hội, dịch vụ đô thị và hạ tầng kỹ thuật tốt, nhằm tạo thuận lợi cho việc phát triển sản xuất. Nhà máy đảm bảo tính kết nối giao thông thuận tiện với các khu vực phụ cận và các đô thị ở xung quanh để giảm giá thành vận chuyển.
- Mặt bằng tổng thể nhà máy bố trí không gian phù hợp với dây chuyền công nghệ đáp ứng nhu cầu của một nhà máy chế biến lúa gạo hiện đại. Chia cụm chia lô theo mô-đun phù hợp với tính chất dây chuyền, không ảnh hưởng chồng chéo về giao thông nội bộ.
- Bố trí chức năng nhà máy phù hợp với quy hoạch phát triển chung KKT Đông Nam và không gây ô nhiễm đối với môi trường hoặc ảnh hưởng đến cảnh quan xung quanh.
- Gắn kết quy hoạch hạ tầng kỹ thuật của nhà máy với với quy hoạch chung KKT Đông Nam.
- Xác định Nhà máy chế biến lúa, gạo hữu cơ Quảng Trị là một bộ phận trong việc tổ chức không gian tổng thể cụm công nghiệp của KKT Đông Nam, đảm bảo phát huy được hiệu quả sử dụng và phát triển bền vững.
- Hạ thấp giá thành thi công xây dựng, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai, tiết kiệm khối lượng và chiều dài các đường ống hạ tầng kỹ thuật trong khu đất nhà máy.
- Thuận tiện với điều kiện sử dụng đất đai và phù hợp quy hoạch sử dụng đất Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị, đồng thời phải tôn trọng hiện trạng đã có trên cơ sở nâng cấp hạ tầng kỹ thuật.
- Giao thông trong nhà máy phải được phân định rõ ràng giữa các tuyến đối ngoại và đối nội, giữa đường trục chính và đường khu vực, đường quy hoạch.
- Tạo được hệ thống cây xanh, kết hợp hành lang kỹ thuật và địa hình tự nhiên, đảm bảo cải thiện về khí hậu, môi trường sinh thái và cảnh quan.
- Tận dụng đặc điểm địa hình và phong cảnh thiên nhiên để tổ chức cảnh quan, ưu tiên tổ chức về hình thức kiến trúc tại các tuyến giao thông chính, lối vào, các trục đường chính, khu cây xanh kết hợp với công trình phụ trợ trong nhà máy.
Hồ sơ thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhà máy chế biến lúa, gạo hữu cơ và quy trình thực hiện đầu tư nhà máy chế biến lúa gạo, báo cáo ĐTM dự án nhà máy chế biến lúa gạo
HOTLINE - 0903 649 782
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com - www.minhphuongcorp.net
Gửi bình luận của bạn