Quy hoạch khu dân cư và thiết kế quy hoạch 1/500 khu dân cư

Quy hoạch khu dân cư và thiết kế quy hoạch 1/500 khu dân cư

Ngày đăng: 17-07-2023

429 lượt xem

Tên đồ án: Quy hoạch phân khu IX.B - Điều chỉnh Quy hoạch phân khu hai bên tuyến đường Nam Định - Phủ Lý (đoạn qua địa phận tỉnh Nam Định) - Khu vực phía Nam đường Nam Định - Phủ Lý.

2.Mục tiêu lập quy hoạch: - Quy hoạch khu dân cư và thiết kế quy hoạch 1/500 khu dân cư

 - Xây dựng khu vực hai bên tuyến đường bộ Nam Định - Phủ Lý (QL21B) với hệ thống hạ tầng kinh tế, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật hiện đại, đồng bộ, văn minh, tạo môi trường đầu tư hấp dẫn, thúc

đẩy phát triển kinh tế - xã hội khu vực và toàn thành phố.

          - Xây dựng khu vực cửa ngõ phía Tây Bắc thành phố Nam Định với các chức năng công nghiệp, dịch vụ, đô thị, logistic, đầu mối giao thông đường bộ, đường sắt, đan xen với khu dân cư hiện hữu.

          - Là cơ sở pháp lý để lập các đồ án quy hoạch chi tiết và xác định các dự án đầu tư xây dựng trong khu vực quy hoạch nói riêng, thành phố Nam Định nói chung.

- Ranh giới lập quy hoạch: gồm toàn bộ diện tích tự nhiên xã Mỹ Thành và một phần diện tích tự nhiên của các xã: Mỹ Hưng, Mỹ Thịnh, Mỹ Thuận, Mỹ Tiến và thị trấn Mỹ Lộc, huyện Mỹ Lộc.

- Phạm vi nghiên cứu trực tiếp: Được xác định từ phía Nam tuyến đường bộ Nam Định - Phủ Lý (đại lộ Thiên Trường) đến hết ranh giới huyện Mỹ Lộc. Giới hạn cụ thể như sau:

+ Phía Bắc: Giáp đại lộ Thiên Trường;

+ Phía Đông: Giáp phường Lộc Hoà – thành phố Nam Định;

+ Phía Nam: Giáp các xã Đại An, Hợp Hưng, Hiển Khánh - huyện Vụ Bản;

+ Phía Tây: Giáp xã Minh Thuận - huyện Vụ Bản và tỉnh Hà Nam.

- Quy mô:

+ Quy mô diện tích lập quy hoạch: 2.673,91 ha.

+ Quy mô dân số đến năm 2040: Khoảng 46.440 người

Tính chất Quy hoạch khu dân cư và thiết kế quy hoạch 1/500 khu dân cư

- Là khu vực thuộc hành lang phát triển phía Tây Bắc của thành phố Nam Định, là khu vực phát triển tổng hợp đa chức năng, đa lĩnh vực về kinh tế, kỹ thuật, đô thị. Là cửa ngõ giao thông phía Tây Bắc, trục động lực phát triển, kết nối tỉnh Nam Định nói chung và thành phố Nam Định nói riêng với vùng thủ đô Hà Nội.

- Là khu vực phát triển mạnh về công nghiệp, dịch vụ thương mại, logistic.

- Là khu vực đô thị văn minh, hiện đại, tiên tiến trên cơ sở hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, hạ tầng kinh tế đồng bộ

- Khu 1: Khu đô thị, trung tâm thương mại dịch vụ phía Nam đại lộ Thiên Trường.

- Quy mô : 325.85 ha, dân số 9.060 người

- Khu 2: Khu đô thị dịch vụ, công nghiệp, Logistics Mỹ Lộc

- Quy mô : 966.73ha, dân số khoảng 21.163 người.

- Khu 3: Khu dân cư khu vực phía Nam – Quy mô : 466.13 ha, dân số 6.176 người

- Khu 4: Khu đô thị công nghiệp cửa ngõ phía Tây Bắc : 935.91 ha, dân số 10.041 người .

Nguyên tắc tuân thủ những định hướng của Điều chỉnh Quy hoạch chung Thành phố Nam Định đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt tại quyết định số 1422/QĐ-TTg, ngày 17/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ và Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng.

Trong khu vực lập quy hoạch khung tổng thể tổ chức không gian toàn khu được xác định trên hệ thống khung giao thông: Đại lộ Thiên trường phía Bắc, Vành đai 2 thành phố chạy theo hướng Bắc Nam, tuyến đường sắt Bắc Nam và tuyến đường sắt tốc độ cao, các khung hạ tầng giao thông này tạo nên đặc trưng và chia cắt các không gian chức năng của khu vực.

Đối với không gian phía Nam Đại Lộ Thiên Trường ưu tiên bố trí các công trình dịch vụ hỗn hợp đa năng, khuyến khích cao tầng tạo điểm nhấn cho khu vực cửa ngõ phía Tây của đô thị (tại nút giao giữa Đại Lộ Thiên Trường và tuyến vành đai 2 thành phố).

Đối với không gian xây dựng các các nhà máy xí nghiệp trong khu, cụm công nghiệp: xây dựng mật độ đảm bảo theo yêu cầu, mạng lưới giao thông ô bàn cờ kết nối thuận tiện với trục giao thông chính, có dải cây xanh cách ly đảm bảo yêu cầu môi trường với các khu dân dụng xung quanh, khuyến khích các nhà máy xí nghiệp có công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường, bố trí đầy đủ các công trình dịch vụ, hạ tầng đầu mối, cây xanh cảnh quan trong khu vực.

Khu hạ tầng trung tâm logistic là không gian đặc biệt thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và khu vực, với mô hình hiện đại tiếp cận các công nghệ tiên tiến trên thế giới phục vụ các hoạt động trung chuyển hàng hóa và lưu kho, khu gia công, kho bãi tập kết, thương mại, giao dịch, trưng bày triển lãm, hành chính, dịch vụ, nhà ở chuyên gia, văn phòng giao dịch,...

Trong khu vực có 2 hai loại hình khu dân cư: (1) Khu dân cư đô thị (thuộc đất nhóm nhà ở) và (2) Khu dân cư nông thôn (thuộc đất làng xóm, dân cư nông thôn) gắn với hoạt động sản xuất nông nghiệp sinh thái.

(1) Khu dân cư đô thị: Bao gồm dân cư hiện hữu và định hướng phát triển mới tại thị trấn Mỹ Lộc và toàn bộ xã Mỹ Hưng được định hướng trong QHC thành phố Nam Định đến năm 2040 phát triển lên thành phường.

(2) Khu dân cư làng xóm nông thôn kết hợp với sản xuất nông nghiệp sinh thái: Được phát triển theo hai hình thức dân cư làng xóm hiện trạng cải tạo và khu vực phát triển mới, tại các xã Mỹ Thuận, Mỹ Thành, Mỹ Thịnh. 

Các công trình trường học, nhà văn hóa, sinh hoạt cộng đồng, chợ trung tâm bố trí khu vực có cảnh quan đẹp, thoáng rộng và nhiều cây xanh đồng thời đảm bảo bán kính phục vụ theo cấp đơn vị ở. Các công trình công cộng được bố trí để tạo nên các điểm nhấn không gian cho toàn khu.

7.1. Xác định các chỉ tiêu khống chế về mật độ, tầng cao xây dựng, khoảng lùi:

Mật độ, tầng cao xây dựng công trình sẽ thay đổi để đáp ứng yêu cầu tổ chức không gian từng khu vực chức năng và phải được xác định trên cơ sở tính toán chỉ tiêu hệ số sử dụng đất, phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD và các quy chuẩn hiện hành khác; đảm bảo cân đối với tổng quy mô dân số đã được xác định trên toàn khu và tiểu khu để phù hợp với quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt.

 Đối với các khu vực đã có quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết 1/500 và dự án đầu tư đã được phê duyệt thì tầng cao và mật độ xây dựng sẽ thực hiện theo chỉ tiêu sử dụng đất được xác định trong các đồ án đã được duyệt đó.

Đối với khu vực xây dựng các công trình cao tầng, không gây quá tải về hạ tầng đô thị; sử dụng công trình có hình khối lớn mang dấu ấn đặt tại các khu vực trọng tâm, điểm nhấn và hình thức kiến trúc phải đẹp, là hình ảnh biểu tượng không gian cho tổng thể khu vực nói riêng và toàn đô thị nói chung.

7.2. Khung tổng thể phân vùng cảnh quan, hệ thống các trục tuyến chính quan trọng, hệ thống trung tâm, các khu vực không gian mở, các công trình điểm nhấn:

7.2.1. Khung tổng thể phân vùng cảnh quan đô thị: Được phân thành 03 vùng cụ thể gồm:

(1) Vùng cảnh quan đô thị trung tâm: Là vùng cảnh quan trung tâm của cả khu; được cấu thành bởi các công trình như: Trung tâm hành chính chính trị huyện, các công trinh hỗn hợp, dịch vụ, thương mại, khu logistics, vui chơi giải trí, công viên, quảng trường sự kiện và dân cư đô thị.

(2) Vùng cảnh quan khu vực phía Tây. Đây là vùng không gian phát triển công nghiệp phía Tây của huyện Mỹ Lộc gắn với khu dân cư nông thôn hiện hữu.

(3) Vùng cảnh quan nông nghiệp và dân cư nông thôn: Là khu vực cư dân nông thôn gắn với hoạt động sản xuất nông nghiệp.

7.2.2. Cảnh quan đô thị dọc các trục đường chính:

- Ba tuyến Đông - Tây gồm:

+ (1) Tuyến đại lộ Thiên Trường (QL21B);

+ (2) Tuyến QL21;

+ (3) Tuyến kết nối KCN Mỹ Thuận với ga đường sắt tốc độ cao

- Ba tuyến Bắc - Nam gồm:

+ (1) Tuyến trục Bắc - Nam 1: (ĐT 485B)

+ (2) Tuyến trục Bắc - Nam 2: Tuyến trục trung tâm mới đi qua trung tâm hành chính huyện Mỹ Lộc

+ (3) Tuyến trục Bắc Nam 3: Trục hai bên sông Giáng.

  Yêu cầu thiết kế không gian các công trình hai bên các tuyến, trục chính phải đảm bảo về khoảng lùi theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế theo chiều cao công trình và mặt cắt ngang đường và vỉa hè để phát huy hiệu quả không gian hai bên đường. Thiết kế đảm bảo tính tiếp cận nhanh với khu vực đô thị hai bên đường; bố trí dải cây xanh tạo bóng mát cho vỉa hè nhưng không che chắn tầm nhìn vào công trình ven đường.

7.2.3. Cảnh quan đô thị khu vực trung tâm

Tổ chức theo dạng cụm trung tâm, bố trí các công trình dịch vụ thương mại, công cộng, hỗn hợp,... đáp ứng những nhu cầu dịch vụ khác nhau. Các cụm trung tâm được phân thành hai loại khu vực và tiểu khu vực, được kết nối không gian với nhau thành hệ thống liên hoàn, hỗ trợ nhau.

7.2.4. Các công trình điểm nhấn, khu vực trọng tâm, cửa ngõ đô thị:

a. Công trình điểm nhấn:

Tại vị trí tiếp giáp với trục đại lộ Thiên Trường và trục trung tâm mới đi qua khu trung tâm hành chỉnh huyện, thuộc khuôn viên lô đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ, tầng cao xây dựng tối đa 25-30 tầng.

b. Các khu vực trọng tâm: Là không gian khu vực trung tâm chính của mỗi phân khu như:

- Khu vực 1: Trung tâm hỗn hợp, thương mại dịch vụ kết hợp ở phía Nam đại lộ Thiên Trường

- Khu vực 2: Trục trung tâm hành chính huyện, thương mại dịch vụ, khu đô thị trung tâm mới phía đối diện trung tâm hành chính huyện Mỹ Lộc.

- Khu vực 3: Trung tâm dịch vụ thương mại, đô thị mới phía Tây khu vực xã Mỹ Thuận.

- Khu vực 4: Khu vực trung tâm dịch vụ thương mại, đô thị mới phía Nam khu vực xã Mỹ Thành.

7.2.5. Hệ thống cây xanh, vật liệu màu sắc, chiếu sáng đô thị

Lập thiết kế riêng hệ thống cây xanh toàn khu và cây xanh trong từng dự án, phù hợp với đặc điểm thổ nhưỡng, khí hậu và hoạt động của từng khu vực, đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật, khả năng che mưa nắng và thẩm mỹ trong cảnh quan đô thị. Không sử dụng những loại cây hoa có nhiều sâu bọ và nhựa độc,...

Màu sắc của công trình phải dựa trên cơ sở vật liệu xây dựng, sơn phủ bề mặt phù hợp với đặc điểm khí hậu tại địa phương, yêu cầu bền vững về thời gian màu sắc nhã nhặn, hài hòa với cảnh quan cây xanh, điều kiện tự nhiên tại khu vực. Hạn chế sử dụng các màu sắc sặc sỡ trên diện tích rộng.

Chiếu sáng phải đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo thuận tiện, mỹ quan đô thị, an toàn cho người tham gia giao thông dọc các tuyến đường

8.1. Quy hoach Giao thông

8.1.1. Giao thông Đường bộ

* Quốc lộ:

-Quốc lộ 21: Nâng cấp, cải tạo quốc lộ 21 đạt tiêu chuẩn đường đô thị quy mô 4 làn xe. Tuyến gồm 2 đoạn, khu vực dân cư xây dựng đường gom dọc đường sắt dọc quốc lộ 21 với lòng đường rộng 11m, hè bên khu dân cư rộng 5m, bên đường sắt rộng 3m. Đoạn không có dân cư lộ giới rộng 21m.

-Quốc lộ 21B: Đoạn đi qua khu vực lập quy hoạch có lộ giới rộng 67m.

-Quốc lộ 38B: Tuyến có điểm đầu tại quốc lộ 10 nối từ đường Phạm NgũLão có lộ giới rộng 24m.

*Tỉnh lộ:

-Đường tỉnh 485B: Tuyến đóng vai trò là tuyến vành đai 2 của thành phố, quy hoạch đạt tiêu chuẩn đường đô thị với lộ giới rộng 38m trong đó mặt đường rộng 23m, dải phân cách rộng 5m, hè đường mỗi bên rộng 5m.

- Đường tỉnh 486B: Quy hoạch toàn tuyến tối thiểu đạt cấp III đồng bằng, lộ giới rộng 24-30m.

     8.1.2. Giao thông đường sắt

- Tuyến đường sắt hiện hữu: Xây dựng hệ thống đường ngang có phòng vệ, đường gom, rào cách ly, rào bảo vệ hành lang an toàn. Đường sắt chạy qua đô thị hiện hữu bố trí dải cách ly từ 6m, đoạn ngoài đô thị dải cách ly từ 10÷15m. Xây dựng các cầu vượt đường sắt đối với các trục giao thông trục chính và liên khu vực.

- Ga đường sắt: Nâng cấp cải tạo ga Đặng Xá quy mô khoảng 3ha, là một điểm ga của đường sắt Bắc Nam nối với ga cầu Họ và ga Nam Định; Giữ nguyên ga Cầu Họ đáp ứng nhu cầu vận chuyển hành khách và hàng hóa.

- Tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc Nam: Xây dựng mới tuyến đường sắt tốc độ cao trục Bắc Nam, trong đó đoạn qua khu vực nghiên cứu dài khoảng 2km, bố trí dải cách ly an toàn mỗi bên 13,5m, đoạn qua xã Mỹ Hưng xây dựng mới ga và bố trí đường gom 2 bên

     8.1.3. Giao thông đô thị: Tuân thủ hướng tuyến và lộ giới đã được đề xuất trong Quy hoạch chung thành phố Nam Định đến năm 2040 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1422/QĐ-TTg ngày 17/9/2020.

- Đường chính đô thị: Tuyến 1 kết nối từ Khu công nghiệp Mỹ Thuận qua thị trấn Mỹ Lộc, xã Mỹ Hưng cắt QL21B có mặt cắt đường rộng 30m, đoạn qua khu công nghiệp mặt cắt đường rộng 36m. Tuyến 2 kết nối từ đường quốc lộ 21B đi hướng về thành phố Nam Định, gồm 2 đoạn có mặt cắt rộng 28,5÷30m.

- Đường liên khu vực: Có chức năng liên kết giữa các khu vực bên trong và bên ngoài khu vực lập quy hoạch với lộ giới đường rộng 24÷30m.

     8.2. Chuẩn bị kỹ thuật

 8.2.1. Định hướng san nền

-Khu vực hiện trạng: Giữ nguyên cao độ nền đường và cao độ nền xây dựng của các công trình. Từng bước tôn nền các khu vực thấp trũng đến cao độ xây dựng tối thiểu đã được khống chế theo đồ án Quy hoạch chung thành phố Nam Định.

-Khu vực xây dựng mới: Khi xây dựng phát triển cần tôn nền hài hòa với khu vực xây dựng hiện có.

8.2.2. Định hướng thoát nước mưa

* Lưu vực thoát nước: Khu vực được phân thành 3 lưu vực chính thoát về các kênh Tiên Hương, kênh T5, kênh T3 rồi thoát về trạm bơm Cốc Thành sau đó được bơm ra ngoài sông Đào, cụ thể: (1) Thoát ra kênh Tiên Hương: Tiêu thoát nước cho xã Mỹ Thuận và phần lớn xã Mỹ Thịnh; (2) Thoát ra kênh T5: Tiêu thoát nước cho thị trấn Mỹ Lộc, phần lớn 2 xã Mỹ Hưng, Mỹ Thành và 1 phần nhỏ xã Mỹ Thịnh; (3) Thoát ra kênh T3: Tiêu thoát nước cho một phần nhỏ phía Đông của 2 xã Mỹ Hưng và Mỹ Thành.

* Hệ thống thoát nước mưa 

-Khu vực hiện trạng cải tạo: Thoát chung, từng bước cải tạo thành hệ thống riêng, tách nước thải về trạm xử lý.

-Khu vực xây mới: Thiết kế hệ thống thoát nước mưa riêng hoàn toàn, chế độ tiêu thoát tự chảy.

-Thiết kế hệ thống thoát nước mưa chạy dọc các tuyến đường giao thông để thu gom nước mưa trên mặt đường và từ công trình.

Dự báo lượng nước thải phát sinh khoảng 17.200 m3/ngđ

      8.3. Hệ thống thoát nước

      8.3.1. Thoát nước thải: Chia thành 04 lưu vực, tương ứng với phạm vi 04 phân khu trong quy hoạch sử dụng đất, cụ thể:

Lưu vực 1: Nước thải thu gom về trạm xử lý nước thải số 1 có công suất 3000 m3/ngđ;

Lưu vực 2: Nước thải thu gom về trạm xử lý nước thải số 2 có công suất 5000 m3/ngđ;

Lưu vực 3: Nước thải thu gom về trạm xử lý nước thải số 3 có công suất 3000 m3/ngđ;

Lưu vực 4: Nước thải thu gom và trạm xử lý nước thải số 4 có công suất 2000 m3/ngđ.

Các trạm xử lý nước thải công nghiệp tập trung có công suất như sau: TXL CN1-1500 m3/ngđ; TXL CN2-3800 m3/ngđ.

Khu vực nông thôn và khu vực dân cư phân tán, nước thải được xử lý cục bộ đạt tiêu chuẩn môi trường trước khi xả ra hệ thống chung.

         8.3.2. Quản lý chất thải rắn và nghĩa trang:

Dự báo lượng chất thải rắn (CTR) phát sinh khoảng 107 tấn/ ngày

Triển khai xây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn Mỹ Thành, tổng công suất 495 tấn/ngày, quy mô diện tích khoảng 4,94ha với công nghệ xử lý hiện đại đảm bảo quy chuẩn môi trường

Tổng nhu cầu dùng nước đến năm 2040: 28.000 m3/ngđ

        8.4. Hệ thống cấp nước

        8.4.1. Nguồn cấp nước sạch:

(1)Nhà máy nước thành phố Nam Định công suất hiện có: 75.000 m3/ngđ, công suất dự kiến: 105.000 m3/ngđ, nguồn nước sông Đào kết hợp nguồn nước sạch NMN Tân Đệ, cấp nước sạch cho phân khu IX.B với tổng nhu cầu: 3.000 m3/ngđ;

(2)Nhà máy nước Mỹ Lộc công suất hiện có: 8.000 m3/ngđ, công suất dự kiến đến năm 2030: 25.000 m3/ngđ, đến năm 2040: 35.000 m3/ngđ, khai thác nguồn nước mặt sông Hồng; Cấp nước sạch cho  phân khu IX.B với tổng nhu cầu: 15.000 m3/ngđ;

(3)Nhà máy nước Tân Đệ công suất dự án: 26.000 m3/ngđ, công suất dự kiến đến năm 2030: 37.000 m3/ngđ, đến năm 2040: 86.000 m3/ngđ, nguồn nước mặt sông Hồng cấp bổ sung cho khu nội thị và cấp nước sạch cho phân khu IX.B với tổng nhu cầu: 10.000 m3/ngđ.

Nước tưới cây, rửa đường tận dụng nước sông, hồ, nước mưa và tái sử dụng nước thải sinh hoạt với tổng nhu cầu: 3.500 m3/ngđ

        8.5. Hệ thống cấp điện, Hệ thống hạ tầng viễn thông thụ động:

        8.5.1. Hệ thống cấp điện: Quy hoạch khu dân cư và thiết kế quy hoạch 1/500 khu dân cư

-Tổng nhu cầu dùng điện của khu vực khoảng 97.015MW, tương đương 107,8MVA.

-Nguồn điện: Theo Điều chỉnh Quy hoạch chung Thành phố Nam Định đã được phê duyệt Trạm 110/22kV Hiển Khánh sẽ được xây dựng giai đoạn 2021-2030 với công suất 1x40MVA. Giai đoạn đến 2040 sẽ nâng lên 2x40MVA. Dự kiến trạm nguồn trên sẽ là nguồn cấp cho khu công nghiệp trong ranh giới, phụ tải sinh hoạt sẽ được cấp điện qua lưới 22kV liên kết với trạm 110kV Mỹ Lộc.

        8.5.2. Hệ thống hạ tầng viễn thông thụ động: Quy hoạch khu dân cư và thiết kế quy hoạch 1/500 khu dân cư

-Mạng di động: Xây dựng mới trạm thu phát sóng của nhà cung cấp dịch vụ chính, sử dụng công nghệ mới kiểu dáng hình cây, cột đèn,… đặt dọc theo trục đường, nhằm đảm bảo mỹ quan và nâng cao tính ổn định thông tin di động trong khu đô thị.

-Mạng Internet sử dụng băng thông rộng, xây dựng các tuyến cáp quang, khai thác các điểm truy cập internet công cộng.

-Quy hoạch các điểm phục vụ về bưu chính, chuyển phát, bưu cục trung tâm, điểm bưu điện văn hóa xã...

HOTLINE - 0903 649 782

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE

HOTLINE:
0903 649 782

 nguyenthanhmp156@gmail.com