Dự án xây dựng khu kho cảng logistic miền trung

Dự án xây dựng khu kho cảng logistic miền trung

Ngày đăng: 04-12-2021

2,269 lượt xem

Dự án xây dựng khu kho cảng logistic miền trung

MỤC LỤC

 

CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU

I. Giới thiệu về chủ đầu tư.

II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.

III. Sự cần thiết xây dựng dự án.

IV. Các căn cứ pháp lý.

V. Mục tiêu dự án.

V.1. Mục tiêu chung.

V.2. Mục tiêu cụ thể.

Chương II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN

I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.

I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.

I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.

II. Quy mô thực hiện dự án

III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.

III.1. Địa điểm xây dựng.

III.2. Hình thức đầu tư.

IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.

IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.

IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.

Chương III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.

I. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.

Chương IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN

I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.

II. Các phương án xây dựng công trình.

III. Phương án tổ chức thực hiện.

IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.

Chương V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ

I. Đánh giá tác động môi trường.

I.1 Giới thiệu chung:

I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường

I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án

II. Tác động của dự án tới môi trường.

II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm

II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường

II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.

II.4.  Kết luận:

Chương VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN

I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.

II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ

III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.

III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.

III.2. Phương án vay vốn XDCB.

III.3. Các thông số tài chính của dự án.

KẾT LUẬN

I. Kết luận.

II. Đề xuất và kiến nghị.

CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN

Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án

Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.

Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.

Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.

Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.

Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.

Phụ lục 10 Phân tích độ nhạy

Dự án xây dựng khu kho cảng logistic miền trung

 MỞ ĐẦU

I. Giới thiệu về chủ đầu tư.

Ø Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN LEC GROUP

Ø Giấy phép ĐKKD số: 3502380495 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp.

Ø Đại diện pháp luật: Trần Đức Tuân     Chức vụ: Tổng Giám đốc

Ø Địa chỉ trụ sở: Đường số 4, KCN Phú Mỹ 1, phường Phú Mỹ, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, Việt Nam

II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.

Tên dự án: Trung Tâm Tiếp Vận Logistics Chân Mây

Địa điểm xây dựng: Khu Kinh tế Chân Mây– Thừa Thiên Huế.

Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và thực hiện dự án.

Tổng mức đầu tư : 350.014.501.000 đồng. (Ba trăm năm mươi tỷ không trăm mười bốn triệu năm trăm linh một  nghìn đồng).

+ Vốn tự có                                  : 140.005.800.000 đồng.

 + Vốn vay : 210.008.700.000 đồng.

III. Sự cần thiết xây dựng dự án kho cang logistic miền trung.

Với sự hỗ trợ tích cực của cách mạng khoa học kỹ thuật, các hoạt động dịch vụ logistics đang phát triển mạnh mẽ trên thế giới. Dịch vụ logistics ra đời và ngày càng thâm nhập vào đời sống kinh tế - xã hội của Việt Nam, giúp cho việc sản xuất, lưu thông, phân phối, có hiệu quả hơn, góp phần nâng cao tính cạnh tranh của nền kinh tế nước ta trong bối cảnh Việt Nam đã và đang hội nhập với kinh tế thế giới trên con đường công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.

Theo thống kê của một số tổ chức nghiên cứu về logistics cũng như Viện nghiên cứu logistics của Mỹ cho biết, chi phí cho hoạt động logistics chiếm tới khoảng 10-13% GDP ở các nước phát triển, con số này ở các nước đang phát triển thì cao hơn khoảng 15-20%. Theo thống kê của một nghiên cứu, hoạt động logistics trên thị trường Trung Quốc tăng trưởng với tốc độ bình quân là 33%/1 năm và ở Brazil là 20%/1 năm. Điều này cho thấy chi phí cho logistics là rất lớn. Vì vậy với việc hình thành và phát triển dịch vụ logistics là rất lớn. Vì vậy, với việc hình thành và phát triển dịch vụ logistics sẽ giúp các doanh nghiệp cũng như toàn bộ nền kinh tế quốc dân giảm được chi phí trong chuỗi logistics, làm cho quá trình sản xuất kinh doanh tinh giản hơn và đạt hiệu quả hơn. Giảm chi phí trong sản xuất, quá trình sản xuất kinh doanh tinh giản, hiệu quả sản xuất kinh doanh được nâng cao góp phần tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Thực tế những năm qua tại các nước Châu Âu, chi phí logistics đã giảm xuống rất nhiều và còn có xu hướng giảm nữa trong các năm tới.

Hiện các doanh nghiệp logistics của Việt Nam đang hoạt động khá chuyên nghiệp và hiệu quả nhưng trên thực tế mới chỉ đáp ứng được 25% nhu cầu thị trường và chỉ dừng lại ở mức độ cung cấp các dịch vụ đơn lẻ, một số công đoạn cuả chuỗi dịch vụ quan trọng này. Thực tế này là do các doanh nghiệp logistics của Việt Nam chủ yếu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, quy mô và năng lực còn nhiều hạn chế , song tính hơp tác và liên kết để tạo ra sức cạnh tranh lại còn rất yếu nên làm cho khả năng cạnh tranh thấp.

Với việc các doanh nghiệp logistics nước ngoài chiếm tới 75% thị trường và các doanh nghiệp trong nước mới chỉ đáp ứng 25% nhu cầu thị trường logisitcs và chỉ dừng lại ở việc cung cấp dịch vụ cho một số công đoạn của chuỗi dịch vụ quan trọng này với quy mô thị trường chiếm tới 25% GDP thì chắc chắn có ảnh hưởng  lớn đến ngành Logistics Việt Nam và  cả nền kinh tế Việt Nam nói chung. Lấy ví dụ về khai thác Cảng biển hiện nay, một số cảng biển ở phía nam gần đây đua nhau hạ giá cước làm hàng chỉ ở mức 32 USD/container 20 feet và 50 USD/container 40 feet thấp hơn nhiều so với các cảng cùng chất lượng dịch vụ trong khu vực như Thái Lan 55 USD/container 20 feet, Singapo – 117 USD/ container 40 feet…Đây là nguy cơ mất thị phần khai thác cảng biển của Việt Nam vào tay giới đầu tư nước ngoài là rất lớn. Vì với mức giá thấp như vậy dẫn đến thua lỗ nặng ở các cảng biển buộc phải bán giảm bớt cổ phần, khi đó nhà đầu tư nước ngoài sẽ có cơ hội để nắm giữ cổ phần chi phối. Điều này rõ ràng là ảnh hưởng trực tiếp đến ngành Logistics Việt Nam và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích và sự phát triển kinh tế của đất nước.

Dịch vụ logistics được coi là tâm điểm của sự phát triển kinh tế, thương mại tại nhiều nước. Với tốc độ phát triển trung bình 20%/năm, logistics đã và đang trở thành một ngành dịch vụ đầy triển vọng tại Việt Nam.  

Logistics là yếu tố động lực thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội, đặc biệt phát triển thương mại trong nước và xuất nhập khẩu, cung ứng và phân phối hàng hóa, dịch vụ đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng. Do đó nhà nước cần có những định hướng sau:  

+ Đẩy mạnh và hiện thực hóa kỹ năng quản trị logistics, quản trị dây chuyền cung ứng trong tất cả các cấp quản lý, các ngành, các doanh nghiệp có ý nghĩa thiết thực trong việc tái cơ cấu nền kinh tế hiện nay.  

+ Giảm chi phí logistics trong cơ cấu GDP (hiện nay khoảng 25% GDP) của Việt Nam  có ý nghĩa quan trọng góp phần thực hiện thắng lợi định hướng, mục tiêu kinh tế xã hội đã đề  ra.  

+ Logistics trong chiến lược phát triển hệ thống giao thông vận tải bền vững mà mục tiêu là vận tải đa phương thức với chất lượng cao là cơ hội cải tạo sản phẩm, dịch vụ đáp ứng tiêu dùng trong nước, nâng lợi thế cạnh tranh quốc gia, hội nhập kinh tế quốc tế.  

+ Dịch vụ logistics hướng đến dịch vụ trọn gói 3PL (integrated third party logistics  service) là chiến lược cạnh tranh để phát triển thị trường dịch vụ logistics của nước ta ngang  tầm khu vực và thế giới cần được định hướng và hỗ trợ từ phía Nhà nước, các ngành có liên  quan.  

+ Phát triển logistics điện tử (e-logistics) cùng với thương mại điện tử và quản trị chuyền cung ứng an toàn và thân thiện là xu hướng thời đại.  

Vì vậy, công ty chúng tôi đã thành lập dự án “Trung Tâm Tiếp Vận Logistics Chân Mây ” tại Khu Kinh tế Chân Mây– Thừa Thiên Huế nhằm phát huy thế mạnh của địa phương cũng như để phát huy tổng lực các nguồn lực một cách hiệu quả nhất.

IV. Các căn cứ pháp lý.

Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

Nghị định số 163/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày  ngày 30 tháng 12 năm 2017 quy định về Kinh doanh dịch vụ logistics

Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;

Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

V. Mục tiêu dự án. 

V.1. Mục tiêu chung.

- Phấn đấu giảm chi phí logistics đến mức 20% GDP.  

- Giữ vững tốc độ tăng trưởng trung bình thị trường dịch vụ logistics là 20-25%, tổng giá trị thị trường này dự đoán chiếm 10% GDP vào năm 2030.

- Tỉ lệ thuê ngoài dịch vụ logistics đến năm 2030 là 40%.

- Cơ cấu lại lực lượng doanh nghiệp dịch vụ logistics: giảm số lượng, tăng chất lượng đến năm 2030 tương đương các nước trong khu vực hiện nay (Thái Lan, Singapore).  

Xác định các trọng tâm ưu tiên phát triển của ngành cần thực hiện các chiến lược ưu tiên sau đây:  

+ Chiến lược giảm chi phí logistics ở Việt Nam (can thiệp vào các điểm hạn chế (bottleneck) của chuỗi cung ứng như năng suất của các cảng, kho bãi và điểm trung chuyển; quy hoạch vận tải đa phương thức thúc đẩy phát triển nhanh hơn các phương thức vận tải hàng hóa có chi phí thấp; xác định các cơ hội cải tạo các sản phẩm xuất khẩu cụ thể).  

+ Chiến lược đào tạo nguồn nhân lực ngành logistics một mặt nhằm đáp ứng nhanh nhu cầu nhân lực qua đào tạo cho ngành, mặt khác đẩy nhanh chương trình đào tạo các chuyên gia logistics có kỹ năng ứng dụng và triển khai các thực hành quản trị logistics và chuỗi cung ứng theo kịp các nước công nghiệp phát triển.   

+ Chiến lược tái cấu trúc logistics, trong đó có kế hoạch thúc đẩy sự tăng trưởng những nhà cung ứng dịch vụ logistics bên thứ ba (3PLs) trong nước, xem đây là tiền đề phát triển thị trường dịch vụ logistics tại Việt Nam.  

+ Thúc đẩy và gắn kết công nghệ thông tin trong logistics, đặc biệt khâu thủ tục hải quan và tại biên giới (tăng cường tổ chức, thúc đẩy tiêu chuẩn hóa trong khai thác như chứng từ, tiêu chuẩn công nghệ…, phát triển các cổng thông tin logistics, EDI, e-logistics…).  

V.2. Mục tiêu cụ thể.

- Cung cấp dịch vụ kho bãi, tập kết, lưu giữ, đóng gói, phân phối hàng hóa.  

- Cung cấp dịch vụ vận tải đồng thời thực hiện các dịch vụ làm thủ tục hải quan xuất nhập khẩu hàng hóa của các khu công nghiệp lân cận. Lập kế hoạch bốc dỡ hàng hóa, dịch vụ tiếp nhận, lưu kho và phân phối hàng hóa, quản lý thông tin liên quan đến vận chuyển và lưu kho hàng hóa.  

Bên cạnh những mục tiêu kinh tế có lợi cho chính chủ đầu tư, công ty chúng tôi mong muốn rằng dự án sẽ mang lại hiệu quả kinh tế xã hội to lớn. Ngoài việc góp phần vào hoạt động khai thác có hiệu quả cảng Cảng, nâng cao chất lượng dịch vụ hàng hải và từng bước phát triển, hoàn thiện dịch vụ logistic, hiện đại hóa cho ngành hàng hải cũng như các dịch vụ khác đặc biệt là dịch vụ công: hải quan, thuế..., dự án còn góp phần giảm tối đa chi phí vận chuyển hàng hóa, làm gia tăng sản lượng xếp dỡ tại cảng và tạo môi trường đầu tư hấp dẫn từ đó thu hút vốn đầu tư trong cũng như ngoài nước.  

Bên cạnh đó, dịch vụ logistics khi đi vào hoạt động sẽ góp phần tạo việc làm cho người  lao động, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ở địa phương. Đối với doanh nghiệp sử dụng  dịch vụ logistics thì chi phí sản xuất giảm do các chi phí vận tải, lưu kho bãi, chi phí cho cán  bộ thực hiện các thủ tục giao nhận, thủ tục hải quan…đều giảm, thời gian dành cho các quá  trình này cũng được rút ngắn đáng kể so với trước, rủi ro được hạn chế đến mức tối thiểu.  

Lưu thông phân phối hàng hoá, trao đổi thương mại giữa các vùng trong nước và với nước ngoài là hoạt động thiết yếu của nền kinh tế quốc dân. Việc đảm bảo sự thông suốt, có hiệu quả của những hoạt động này sẽ góp phần to lớn làm cho các ngành sản xuất phát triển; ngược lại nếu những hoạt động này bị ngưng trệ thì sẽ tác động tiêu cực đến toàn bộ sản xuất và đời sống.  

    Sự ra đời của hệ thống Logistics sẽ giúp những hoạt động lưu thông phân phối hàng hóa đạt hiệu quả cao, khắc phục ảnh hưởng của các yếu tố cự ly, thời gian và chi phí sản xuất, vận chuyển. Hệ thống Logistics góp phần đáng kể vào việc phân bố các ngành sản xuất một cách hợp lý để đảm bảo sự cân đối và tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế quốc dân.  

Hoạt động của hệ thống Logistics ở Cảng Chân Mây đã góp phần làm cho quá trình phân phối hàng hóa trong khu vực này luôn được thông suốt, chuẩn xác và an toàn, tiết kiệm chi phí vận tải. Nhưng với quy mô hiện tại, hệ thống này chưa tận dụng hết được những lợi thế vốn có của cảng. Vì vậy việc thành lập hệ thống Logistics tại cảng Cảng của ... Cảng sẽ là hoạt động rất cần thiết để phát huy tổng lực các nguồn lực một cách hiệu quả nhất, mang lại lợi ích lớn nhất.  

Quy mô thực hiện dự án

TT

Nội dung

Diện tích (m²)

1

Hệ thống kho

60.000

2

Hệ thống bãi

90.000

3

Hệ thống Logistics Hub, văn phòng, công trình phụ trợ

10.000

Tổng cộng

160.000

III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án kho cang logistic.

III.1. Địa điểm xây dựng.

Dự án đầu tư “Trung Tâm Tiếp Vận Logistics Chân Mây ” được xây dựng tại Khu Kinh tế Chân Mây– Thừa Thiên Huế.

Diện tích : 160.000 m2

III.2. Hình thức đầu tư.

Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới.

IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.

IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.

TT

Nội dung

Diện tích (m²)

Tỷ lệ (%)

1

Hệ thống kho

60.000

37,50%

2

Hệ thống bãi

90.000

56,25%

3

Hệ thống Logistics Hub, văn phòng, công trình phụ trợ

10.000

6,25%

Tổng cộng

160.000

100,01%

IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.

Các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.

Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động trong nước. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.

 

: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.

Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng của dự án

STT

Nội dung

Diện tích

ĐVT

I

Xây dựng

            160.000

 

1

Hệ thống kho

               60.000

m2

2

Hệ thống bãi

               90.000

m2

3

Hệ thống Logistics Hub, văn phòng, công trình phụ trợ

               10.000

m2

 

 Hệ thống tổng thể

 

 

1

 Hệ thống cấp nước tổng thể

 

 Hệ thống

2

 Hệ thống cấp điện tổng thể

 

 Hệ thống

3

 Hệ thống thoát nước tổng thể

 

 Hệ thống

4

 Hệ thống phòng cháy, chữa cháy

 

 Hệ thống

I. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.

Các phân khu chức năng

Khu liên hợp dịch vụ Trung Tâm Tiếp Vận Logistics Chân Mây  được quy hoạch thành 3 phân khu chức năng chính là:

+ Hệ thống kho, bãi để phục vụ hoạt động kinh doanh logistics;

Danh mục công trình xây dựng và thiết bị của dự án

STT

Nội dung

Diện tích

ĐVT

I

Xây dựng

            160.000

 

1

Hệ thống kho

60.000

m2

2

Hệ thống bãi

90.000

m2

3

Hệ thống Logistics Hub, văn phòng, công trình phụ trợ

10.000

m2

 

 Hệ thống tổng thể

 

 

1

 Hệ thống cấp nước tổng thể

 

 Hệ thống

2

 Hệ thống cấp điện tổng thể

 

 Hệ thống

3

 Hệ thống thoát nước tổng thể

 

 Hệ thống

4

 Hệ thống phòng cháy, chữa cháy

 

 Hệ thống

II

Thiết bị

 

 

1

Hammar Side loader
160S

                       4

 

2

Mọc Hammar

                       4

 

3

Xe cẩu 150T

                       2

 

4

Xe nâng

                       2

 

5

Cẩu chân đế

                       1

 

6

Xe nâng hàng

                       5

 

 

Phương án nhân sự dự kiến: (1.000 đồng)

TT

Chức danh

Số lượng

Chi phí lương/ tháng

Tổng lương tháng

Chi phí BHXH, BHYT (tháng)

Tổng lương năm

Chi phí BHXH, BHYT (năm)

 

Bộ phận quản lý

 

 

 

 

 

 

1

Giám đốc

1

20.000

20.000

4.300

240.000

51.600

2

Phó giám đốc

1

15.000

15.000

3.225

180.000

38.700

3

Kế toán trưởng

1

10.000

10.000

2.150

120.000

25.800

4

Kế toán

2

8.000

16.000

3.440

192.000

41.280

5

Nhân sự

2

8.000

16.000

3.440

192.000

41.280

6

Kinh doanh

5

8.000

40.000

8.600

480.000

103.200

7

Kỹ thuật bảo trì

5

8.000

40.000

8.600

480.000

103.200

 

Tổng cộng

17

 

157.000

33.755

1.884.000

405.060

 

Bộ phận trực tiếp

 

 

 

 

 

 

1

Nhân viên chính thức

83

7.000

581.000

124.915

6.972.000

1.498.980

2

Nhân viên thời vụ

100

5.000

500.000

107.500

6.000.000

1.290.000

 

Tổng cộng

183

 

1.081.000

232.415

12.972.000

2.788.980

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

200

 

1.238.000

266.170

14.856.000

3.194.040

 

 

 

 

 

 

18.050.040

Xem thêm dự án đầu tư tại đây

IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án kho cảng logistic.

+ Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư.

+ Tiến độ thực hiện: 16 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó:

+ Thời gian chuẩn bị đầu tư: 4 tháng

+ Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 12 tháng.

+ Chủ đầu tư trực tiếp đầu tư và khai thác dự án.

 

 

 

 

GỌI NGAY - 0907957895

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: 028 3514 6426 - 0903 649 782  - 0914526205
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

HOTLINE

HOTLINE:
0907957895

FANPAGE