Định mức đơn giá khoan ngầm và hợp đồng thi công khoan ngầm kéo ống

Định mức đơn giá khoan ngầm và hợp đồng thi công khoan ngầm kéo ống

Ngày đăng: 20-11-2020

660 lượt xem

Định mức đơn giá khoan ngầm và hợp đồng thi công khoan ngầm kéo ống

 

HỢP ĐỒNG KINH TẾ

Số:  ……./2014 /HĐ-XD

Công trình: Khoan ngầm lắp đặt ống HDPE D450 băng sông

Địa điểm: Huyện Châu Thành - Bến Tre

Căn cứ ký kết hợp đồng khoan ngầm kéo ống qua sông:

        Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 4;

Nghị định số 58/2008/NĐ - CP ngày 13 tháng 06 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

 Nghị định số 209/2004/ NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

  Thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

Nghị định số 48/2010/NĐ - CP ngày 07 tháng 05 năm 2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

           Hôm nay, ngày      tháng 06 năm 2014  tại văn phòng Công ty Cổ Phần Xây Dựng Số một Việt Sơn, chúng tôi gồm các bên dưới đây:

BÊN A: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 

Địa chỉ: 

Người đại diện: Ông  Chức vụ: Giám đốc.

Điện thoại số: (0.

Mã số thuế: 0 3 

BÊN B: LIÊN DANH GIỮA

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu,  P. Đa Kao, Q.1, TP.HCM.

Người đại diện: Ông Nguyễn Văn Thanh Chức vụ: Giám Đốc

Điện thoại:  (08)22 142 126 Fax: (08)39 118 579

Số tài khoản: 10222677291010, Ngân Hàng Techcombank, TPHCM;

MST : 0305986789

CÔNG TY CP DỊCH VỤ KỸ THUẬT DELTATECH

Địa chỉ: P.409, Airport Business Center, số 10 Phổ quang, P.2, Q. Tân Bình, Tp.HCM

Người đại diện: Ông THIỀU QUỐC VINH   Chức vụ: Giám đốc

Điện thoại: 08.3850.454 Fax: 08.38450.95

Mã số thuế: 3 5 0 0 7 0 0 8 8 7

Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng thi công với những điều khoản sau:

Điều 1. Nội dung công việc và sản phẩm của hợp đồng:

Bên A giao cho Bên B thực hiện phạm vi công việc sau: Thi công lắp đặt ống HDPE bằng phương pháp khoan ngầm tại hai vị trí cầu Tre Bông và cầu Thành Triệu thuộc gói thầu “ ….” theo đúng hồ sơ thiết kế kỹ thuật được Chủ đầu tư phê duyệt và ban hành.

ĐVT: đồng

TT

Nội dung

ĐVT

Khối lượng

Đơn giá

Thành Tiền

1

Cung cấp ống HDPE D450 PN10

m

126

2,715,310

342,129,073

 2

Cút HDPE 22,5" D450

cái

4

9,061,486

36,245,946

 3

Bu HDPE D450/500 UU, L=1m

cái

4

2,961,262

11,845,049

 4

Mặt bích HDPE D450 (stub end)

cái

4

5,737,998

22,951,993

5

Hàn ống HDPE D450 thành 2 tuyến, thử áp lực theo thiết kế phục vụ công tác khoan, Khoan ngầm, lắp đặt ống HDPE D450 băng sông tại cầu Tre Bông và cầu Thành Triệu, thử áp lực bàn giao tuyến

m

126

5,740,861

723,348,485

 

Tổng cộng

 

 

 

1,136,520,000

- Đơn giá đã bao gồm 10% thuế VAT.

- Đơn giá chỉ liệt kê những công tác chính làm cơ sở nghiệm thu – thanh toán giữa hai bên, tuy nhiên bên B có nghĩa vụ thực hiện toàn bộ các công tác liên quan thuộc phạm vi công việc này.

Điều 2. Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật:

Bên B có trách nhiệm phối hợp với bên A trình tư vấn – Chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan để phê duyệt các hồ sơ kỹ thuật có liên quan như: Tiến độ, biện pháp thi công, biện pháp an toàn lao động, vệ sinh môi trường…, các chứng chỉ vật liệu, thiết bị phục vụ thi công ống HDPE qua sông.

Bên B có trách nhiệm thực hiện thi công lắp đặt theo thỏa thuận tại Điều 1 nêu trên, đảm bảo tuân thủ đúng biện pháp thi công, thiết kế và hồ sơ kỹ thuật được phê duyệt.

Điều 3: Thời gian và tiến độ thực hiện:

- Thời gian thi công: 45 ngày (kể cả ngày nghỉ theo chế độ qui định của Nhà nước) được tính từ ngày Bên B đủ điều kiện triển khai thi công công trình như sau:

+ Nhận bàn giao mặt bằng đầy đủ, kể cả khu vực đặt máy và ống khoan, ống HDPE D450.

+ Có giấy phép thi công đường sông, nếu được yêu cầu.

- Bên B được gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng (có sự thỏa thuận giữa hai bên) chỉ trong trường có phát sinh khối lượng thi công hoặc trường hợp bất khả kháng như Điều 9.

Điều 4: Giá trị Hợp đồng:

- Giá trị hợp đồng: 1,136,520,000 đ (bao gồm 10% thuế VAT)

 (Bằng chữ:  Một tỷ một trăm ba mươi sáu triệu, năm trăm hai mươi ngàn đồng)

- Loại hợp đồng: Theo đơn giá cố định.

- Giá trị thực tế của hợp đồng căn cứ vào khối lượng thực tế được Chủ đầu tư nghiệm thu thanh toán.

- Giá trị hợp đồng trên có thể được điều chỉnh bằng phụ lục hợp đồng trong các trường hợp:

a/ Bổ sung, điều chỉnh khối lượng thực hiện so với hợp đồng:

+ Nếu khối lượng công việc phát sinh đã có đơn giá trong hợp đồng thì giá trị phần khối lượng phát sinh được tính theo đơn giá đó;

+ Nếu khối lượng công việc phát sinh không có đơn giá ghi trong hợp đồng thì đơn giá này được xác định bằng sự thống nhất giữa hai bên và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;

b/ Nhà nước thay đổi chính sách: thay đổi tiền lương, thay đổi giá nguyên vật liệu do Nhà nước quản lý giá, thay đổi tỷ giá hối đoái đối với phần vốn có sử dụng ngoại tệ hoặc thay đổi các chế độ, chính sách mới làm thay đổi mặt bằng giá đầu tư xây dựng công trình. Trong trường hợp này chỉ được điều chỉnh khi được cấp có thẩm quyền cho phép.

c/ Trường hợp bất khả kháng do thiên tai như động đất, bão, lũ lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, ... và các thảm họa khác chưa lường hết được. Khi đó các bên tham gia hợp đồng thương thảo để xác định giá trị hợp đồng điều chỉnh phù hợp với các quy định của pháp luật.

d/ Khi qui hoạch xây dựng đã được duyệt thay đổi có ảnh hưởng trực tiếp đến dự án.

Điều 5: Phương thức, thời gian thanh toán:

a) Thanh toán:      

 Đợt 1: Bên A tạm ứng cho Bên B 200.000.000 đ (Bằng chữ: Hai trăm triệu đồng) ngay khi bên B cấp chứng thư bảo lãnh tạm ứng hợp lệ cho bên A.

Đợt 2: Bên A thanh toán trực tiếp tiền mua vật tư và ống HDPE cho nhà cung cấp theo báo giá và chi tiết đặt hàng có xác nhận của bên B: số tiền dự kiến: 434.187.666 đồng (Bốn trăm ba mươi bốn triệu, một trăm tám mươi bảy ngàn, sáu trăm sáu mươi sáu đồng)

Đợt 3: Bên A thanh toán lần 3 cho Bên B 200.000.000 đ (Bằng chữ: Hai trăm triệu đồng) trong vòng 15 ngày sau khi lắp đặt hoàn thành tuyến ống, thử áp lực được tư vấn giám sát, Chủ đầu tư xác nhận nghiệm thu.

Đợt 4: Bên A thanh toán cho Bên B tới 100% giá trị hợp đồng sau khi trừ đi giá trị mua hộ vật tư và số tiền đã ứng, tương đương 1,136,520,000 đ (Bằng chữ: Một tỷ một trăm ba mươi sáu triệu, năm trăm hai mươi ngàn đồng) trong vòng 15 ngày sau khi chủ đầu tư nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng nhưng không được quá 30 ngày kể từ ngày nghiệm thu công trìnhvà Bên B phát hành chứng thư bảo lãnh công trình có giá trị tương đương 5% giá trị công trình.

Bên A phát hành chứng thư đảm bảo thanh toán cho bên B bằng giá trị hợp đồng trừ đi phần tạm ứng, thanh toán và giá trị vật tư mua hộ vào thời điểm Bên B khoan xong tuyến thứ nhất.

d) Hình thức thanh toán: Chuyển khoản vào tài khoản Công ty Minh Phương.

e) Đồng tiền thanh toán: Đồng tiền để thanh toán là tiền Việt nam.

f) Nghiệm thu thanh lý hợp đồng:

Sau khi Bên B hoàn thành toàn bộ khối lượng công việc, tối đa 3 ngày bên A sẽ tổ chức nghiệm thu.  

Điều 6. Bảo hành công trình

         - Bên B có trách nhiệm thực hiện bảo hành công trình sau khi bàn giao cho Bên A. Nội dung bảo hành bao gồm khắc phục, sửa chữa hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi công trình vận hành, sử dụng không bình thường do lỗi của nhà thầu gây ra.

         - Thời gian bảo hành là 12 tháng (mười hai tháng) được tính từ ngày Bên A bàn giao công trình cho Chủ đầu tư.

Điều 7. Bảo hiểm

Bên B mua bảo hiểm xe máy, máy móc thiết bị thi công, tai nạn con người cho các nhân viên và công nhân của mình thi công trên công trường.

Điều 8. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên chủ  động bàn bạc thương lượng giải quyết. Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa hai bên, giải quyết tranh chấp tại Tòa Kinh Tế – TAND TP Hồ Chí Minh. Chi phí do bên thua kiện chịu.

Điều 9. Bất khả kháng

- Bên B sẽ  không phải bồi thường thiệt hại hay bị phạt, bị chấm dứt hợp đồng trong những trường hợp bất khả kháng.

- Trong hợp đồng này, bất khả kháng được hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường trước của Bên B, không liên quan đến sai phạm hoặc sơ xuất của Bên B, cụ thể như: Chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch, cấm vận,...

- Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, Bên B phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên A về việc ngưng thi công. Trừ khi có ý kiến của Bên A bằng văn bản, Bên B vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng của trường hợp bất khả kháng.

Điều 10. Tạm dừng, hủy bỏ hợp đồng

a) Tạm dừng thực hiện hợp đồng:

Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện nếu xảy ra các trường hợp sau:

- Do lỗi của Bên A hoặc Bên B gây ra.

- Các trường hợp bất khả kháng.

- Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.

       Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết; trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại.

       Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thoả thuận để khắc phục.

b) Hủy bỏ hợp đồng:

   - Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại;

   - Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ; nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên hủy bỏ hợp đồng phải bồi thường;

   - Khi hợp đồng bị hủy bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị hủy bỏ và bên có lỗi phải thực hiện trách nhiệm bồi thường cho bên kia.

Điều 11. Phạt khi vi phạm hợp đồng

a) Vi phạm tiến độ thực hiện hợp đồng:

       Nếu Bên B thi công thực hiện trễ tiến độ đã cam kết trong hợp đồng thi công do nguyên nhân chủ quan, không do sự kiện bất khả kháng hoặc không do lỗi Bên A gây ra thì Bên B bị phạt 0,2% tính trên giá trị hợp đồng bị vi phạm trước thuế GTGT cho một tuần chậm trễ tiến độ nhưng không vượt quá 8% giá trị hợp đồng bị vi phạm trước thuế GTGT.

b) Vi phạm về chất lượng xây dựng:

   Nếu Bên B không thực hiện đúng các yêu cầu kỹ thuật, quy trình thi công, gây hư hỏng công trình, hạng mục công trình thì Bên B phải chịu đền bù thiệt hại cho Bên A.

c) Phạt do chậm thanh toán:

  Trường hợp Bên A thanh toán cho Bên B không đúng thời gian quy định tại điều 5 của hợp đồng này thì Bên A phải bồi thường cho Bên B số tiền lãi tính bằng lãi suất tín dụng qúa hạn theo quy định của các ngân hàng cổ phần thương mại trên địa bàn TP.HCM.

Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

a) Bên B có các quyền sau đây:

- Từ chối thực hiện những yêu cầu trái pháp luật;

- Đề xuất sửa đổi thiết kế cho phù hợp với thực tế để đảm bảo chất lượng và hiệu quả công trình;

- Yêu cầu thanh toán giá trị khối lượng xây dựng hoàn thành theo đúng

hợp đồng;

- Dừng thi công xây dựng công trình nếu Bên A không thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng đã ký kết gây trở ngại và thiệt hại cho Bên B;

- Yêu cầu bồi thường thiệt hại do lỗi của bên A gây ra;

- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

b) Bên B có các nghĩa vụ sau:

- Lập bảng tiến độ thi công và biện pháp thi công gửi cho Bên A trước khi thi công, để thuận lợi trong việc kết hợp, liên hệ theo dõi giám sát thường xuyên và ghi nhật ký tại công trình.

- Bên B phải lập danh sách cán bộ, công nhân, .v.v. tham gia thi công gói thầu (họ tên, trách nhiệm, địa chỉ liên hệ, số điện thoại).

- Bên B phải có quyết định cử cán bộ chỉ huy trưởng công trình có quyền: theo dõi, kiểm tra, xử lý, ký các biên bản cần thiết (nếu có).

- Thực hiện theo đúng các điều khoản hợp đồng đã ký kết;

- Chủ động quan hệ với chính quyền, nhân dân và các cơ quan hữu quan kịp thời giải quyết các vướng mắc trở ngại trong quá trình thi công.

- Thi công xây dựng theo đúng thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng, bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn và vệ sinh môi trường. Chịu hoàn toàn trách nhiệm an toàn lao động về người, thiết bị trong phạm vi công việc của mình;

- Mở nhật ký thi công xây dựng công trình theo biểu mẫu quy định;

- Quản lý công nhân xây dựng trên công trường, bảo đảm an ninh, trật tự, không gây ảnh hưởng đến các khu dân cư xung quanh;

- Tham gia nghiệm thu công trình đúng theo thành phần, đối tượng quy định của bên A;

- Bảo hành công trình đúng theo quy định của Nhà nước;

- Mua các loại bảo hiểm và chịu chi phí theo quy định tại điều 8 của hợp đồng này;

- Bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng, thi công không bảo đảm chất lượng, gây ô nhiễm môi trường và các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

- Cấp ống HDPE D500 và toàn bộ vật tư thiết bị liên quantới mặt bằng thi công.

- Chịu trách nhiệm về chất lượng thi công xây dựng công trình do mình đảm nhận bao gồm công tác hồ sơ nghiệm thu hoàn công trình ký Chủ đầu tư;

- Điện, nước phục vụ thi công, hàn ống, thử thủy lực ống Bên B tự thu xếp theo quy định của bên A;

Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

a) Bên A có các quyền sau đây:

      - Giám sát việc thực hiện hợp đồng;

      - Cung cấp giấy phép thi công cho Bên B triển khai thi công;

       - Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng với Bên B theo quy định của pháp luật;

  - Dừng thi công xây dựng công trình và yêu cầu khắc phục hậu qủa khi Bên B thi công xây dựng công trình vi phạm các quy định về chất lượng công trình, an toàn và vệ sinh môi trường;

  - Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan phối hợp để thực hiện các công việc trong qúa trình thi công xây dựng công trình;

  - Không thanh toán gía trị khối lượng không đảm bảo chất lượng hoặc khối lượng phát sinh không hợp lý;

b) Bên A có các nghĩa vụ sau:

-  Bàn giao mặt bằng thi công và cột mốc cho Bên B thi công công trình;

- Chịu trách nhiệm khu vực đặt máy khoan, cần khoan và khu vực để công nhân thao tác hàn ống HDPE D500.

- Phối hợp, hỗ trợ bên B cùng giải quyết những vướng mắc với chính quyền địa phương, cư dân và các cơ quan hữu quan liên quan đến công tác thi công tuyến ống.

- Tổ chức giám sát thi công công trình;

- Kiểm tra biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường;

- Tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán công trình đúng theo hợp đồng và quy định của Nhà nước;

- Xem xét và quyết định kịp thời các đề xuất liên quan đến thiết kế của Bên B trong quá trình thi công công trình;

- Đôn đốc các bộ phận có liên quan giải quyết các công việc tại hiện trường có liên quan đến công trình Bên B thi công;

- Lưu trữ hồ sơ công trình đúng theo quy định hiện hành của Nhà nước;

- Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng làm thiệt hại cho Bên B, nghiệm thu không đảm bảo chất lượng làm sai lệch kết quả nghiệm thu và các hành vi vi phạm gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

- Chịu trách nhiệm về các quyết định của mình; chịu trách nhiệm về việc bảo đảm công trình thi công đúng tiến độ, chất lượng và hiệu quả;

Điều 14. Điều khoản chung hợp đồng thi công khoan ngầm 

  - Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan sẽ được các bên quản lý theo quy định hiện hành của Nhà nước về bảo mật.

  - Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.

  - Hợp đồng này gồm 09 trang (chín trang) và được lập thành 06 bản (sáu bản) Bên A giữ 03 bản (ba bản), Bên B giữ 03 bản (ba bản) có giá trị pháp lý như nhau.  

- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký hợp đồng./.

 

 ĐẠI DIỆN BÊN A                           ĐẠI DIỆN BÊN B

 

Công trình:    Khoan ngầm lắp đặt cáp điện 3M240-24kV băng Tắc Sông Chà - Cần Giờ          
               
Kính gửi: QUÝ KHÁCH HÀNG              
Sau khi khảo sát địa hình, địa chất và nghiên cứu kỹ yêu cầu công việc lắp đặt cáp điện băng Tắc Sông Chà bằng công nghệ khoan ngầm HDD, dựa trên kinh nghiệm thi công các công trình tương tự và hiểu biết về địa chất công trình, chúng tôi xin báo giá tốt nhất cho công việc này như sau:
               
TT  Nội dung ĐVT  Số lượng Đơn giá (VND)  Thành tiền (VND)  Ghi chú
1 Khoan ngầm lắp đặt cáp điện 3M240-24kV băng sông ở độ sâu -3m đến -8m dưới đáy sông m  300   3,855   1,156,556  Gía thi công không bao gồm vật tư cáp điện
    TỔNG        1,156,556.36   
    VAT (10%)        115,656   
    TỔNG CỘNG        1,272,212   
  (Bằng chữ: Một tỷ, hai trăm bảy mươi hai triệu đồng chẵn)
               
Các điều khoản:              
1. Thời gian thi công kể từ ngày Quý Khách hàng bàn giao mặt bằng, giấy phép thi công: 45 ngày            
2. Thanh toán:            
2.1. Phương thức thanh toán: chuyển khoản.            
2.2. Tạm ứng: Quý Khách hàng tạm ứng cho công ty 30% giá trị Hợp đồng sau khi Hợp đồng             
  được ký kết và thiết bị thi công được tập kết tới công trình.            
2.3. Quyết toán: Sau khi công ty  hoàn thành thi công và nộp bảo lãnh bảo hành tương đương 5%             
   giá trị hợp đồng, Quý Khách hàng thanh toán tới 100% giá trị hợp đồng trong vòng 14 ngày.            
3. Hiệu lực bản báo giá: đến ngày 30/06/2014.            
Rất mong nhận được sự quan tâm hợp tác của Quý Khách Hàng.              
Trân trọng.              

 

GỌI NGAY - 0907957895

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline: 028 3514 6426 - 0903 649 782  - 0914526205
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , thanhnv93@yahoo.com.vn 
Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha